Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng

docx 31 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
 TUẦN 19
 Thứ 2 ngày 16 tháng 1 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 Sinh hoạt dưới cờ
 Phong trào tiết kiệm
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết và hiểu được nội dung phong trào nuôi heo đất tiết kiệm do nhà trường 
phát động.
- HS tích cực hưởng ứng phong trào bằng những việc làm cụ thể.
2. Năng lực chung:
- Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
*Năng lực riêng:
- Nhận thức được ý nghĩa của buổi sinh hoạt dưới cờ.
- Có ý thức tham gia được sưu tầm bài hát , bài thơ, tranh ảnh về nghề yêu thích.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Chuẩn bị máy tính, ghế cho HS sinh hoạt dưới cờ.
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn.
 HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động 1: Khởi động 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. 
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, 
nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để 
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
 - GV giới thiệu và nhấn mạnh hơn cho HS lớp 3 và - HS lắng nghe.
toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần: 
 + Thời gian của tiết chào cờ: là hoạt động sinh 
hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu 
tuần - HS chào cờ.
 + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu - HS lắng nghe.
Tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức; rèn luyện 
kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy 
những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng 
cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của 
HS Hoạt động 2: Khám phá - HS trả lời.
a. Mục tiêu: - - HS biết và hiểu được nội dung 
phong trào nuôi heo đất tiết kiệm do nhà trường - HS quan sát .
phát động. - HS tự thể hiện theo sở thích.
b. Cách tiến hành: - HS thực hành tập một số bài 
- GV giới thiệu các hoạt động và phát động toàn hát.
trường tham gia phong trào nuôi heo đất tiết kiệm. - Các em có năng khiếu tập 
các nội dung chính sau: cho các bạn trong nhóm.
- Nêu ý nghĩa phong trào nuôi heo đất tiết kiệm đối 
với việc nâng cao tinh thần đoàn kết, tương thân 
tương ái, lá lành đùm lá rách; đồng thời giáo dục 
HS nâng cao ý thức, trách nhiệm của mình đối với 
cộng đồng. 
- Gv phát động cho mỗi lớp một chú heo đất để các - HS về nhà thực hiện.
lớp trực tiếp qản lí và vận động các bạn cùng nuôi 
heo đất tiết kiệm.
Hoạt động 3: Thực hành 
- Mời đại diện Hs một số lớp bày tỏ cảm nghỉ về 
phong trào nuôi heo đất tiết kiệm và chia sẻ việc để 
dành tiền tiết kiệm của mình.
- Gv có thể ch HS chơi trò chơi vận động.
Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm.
- GV nhận xét , đánh giá giờ học.
- Về nhà các em nuôi heo đất cho bản tân mình.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( nếu có)
 -----------------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Chủ điểm: Đất nước
 Chia sẻ và đọc: Trên hồ Ba Bể (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển NL ngôn ngữ: -Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm vần, thanh mà 
 HS địa phương dễ viết sai. VD: cheo leo, lá rừng, lòng ta, lướt nhẹ, lặng lẽ,... Ngắt 
 nghỉ hơi đúng với dòng thơ 7 tiếng.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. VD: cheo leo, bồng bềnh, quanh quất,..
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, thể 
 hiện tình yêu và niềm tự hào về quê hương.
 1.2.Năng lực phát triển văn học: 
 +Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 +Biết cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, tình yêu và niềm tự hào của nhà 
 thơ về hồ Ba Bể.
 + Biết cách viết tên địa lí Việt Nam.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: TL đúng các câu hỏi đọc hiểu, nêu và thực hành cách 
 viết hoa tên địa lí Việt Nam.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết cùng bạn tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
-GV: Trước khi vào bài học chúng mình cùng -HS lắng nghe
tham gia trò chơi: Ô cửa bí mật. Có 4 ô cửa. -Mỗi ô cửa có 1 bức ảnh và 1câu đố. HS 
Nhiệm vụ của các em hãy chọn và mở ô cửa sau khi mở sẽ đọc và giải đố. bí mật đó. -Nếu đúng cả lớp vỗ tay.
- Sau khi mỗi câu đố được giải ô cửa tương -Nếu chưa đúng -> HS khác nhận xét, đưa 
ứng được mở đáp án hiện ra ra đáp án đúng và chia sẻ thông tin thêm.
-> GV chốt: 
1- Hồ Gươm 2- núi Phan Xi Păng
3- Đà Lạt 4- thành phố Hồ Chí Minh
-GV hoặc HS có thể chia sẻ thêm thông tin về 
địa danh trên.
-GVGT: Đất nước Việt Nam chúng ta rất đẹp. 
Đất nước này do các dân tộc anh em cùng VD: Hồ Gươm còn có tên gọi là hồ Hoàn 
chung tay xây dựng nên và bảo vệ để các em Kiếm, nằm ở trung tâm thủ đô Hà Nội_ 
có cuộc sống thanh bình. Chúng ta bắt đầu gắn với sự tích Lê Lợi sau khi chiến thắng 
vào kì 2 với chủ đề Đất nước, ở tuần này, các giặc Minh đã trả lại gươm thần.
em sẽ học chủ điểm Cảnh đẹp non sông -Phan Xi Păng là ngọn núi cao nhất Việt 
- GV giới thiệu bài học:Mở đầu chủ điểm Nam và Đông Dương.
Cảnh đẹp non sông, các em sẽ đến thăm một -Đà Lạt là thành phồ du lịch nổi tiếng ở 
cảnh đẹp hồ Ba Bể của nhà thơ Hoàng Trung Lâm Đồng - vùng Tây Nguyên.
Thông.
- GV cho HS nghe video bài hát- Huyền thoại -HS nghe và vận động theo.
Hồ Bể dân ca Tày
2. Khám phá.
-Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm vần, thanh mà HS địa 
phương dễ viết sai. VD: cheo leo, lá rừng, lòng ta, lướt nhẹ, lặng lẽ,...
-Ngắt nghỉ hơi đúng với dòng thơ 7 tiếng.
-Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. VD: cheo leo, bồng bềnh, quanh quất,..
-Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, thể hiện tình 
yêu và niềm tự hào về quê hương.
-Phát triển năng lực văn học: +Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+Biết cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, tình yêu và niềm tự hào của nhà thơ về 
hồ Ba Bể.
- Cách tiến hành
*Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở -HS lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt 
nghỉ đúng nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Bài đọc gồm mấy khổ thơ? - Bài thơ gồm 3 khổ th
Khổ 1: từ đầu đến “...tiếng chim.” -HS quan sát
Khổ 2: tiếp đến “...rung rinh.”
Khổ 3: còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. -HS đọc nối tiếp từ bàn đầu, HS đọc nối 
 tiếp theo từng khổ thơ. 
- Luyện đọc từ khó: cheo leo, lá rừng, lòng -HS đọc từ khó
ta, lướt nhẹ, lặng lẽ,...
-Luyện đọc câu: - HS luyện đọc
->Lưu ý ngắt nhịp dòng thơ 7 chữ ; nhịp 4/3
Thuyền ta chầm chậm/ vào Ba Bể// 
Núi dựng cheo leo /hồ lặng im//
Ngắt nhịp theo nghĩa:
Mái chèo/ khua bóng núi rung rinh//
Thuyền ơi,/ chầm chậm chờ ta nhé//
-GV YCHS đọc phần giải nghĩa từ. Chốt KQ: - 1 HS đọc cột A, 4 HS nối tiếp đọc cột B
a-2; b-3; c- 1; d-4
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS -2 HS cùng bàn đọc nối tiếp 3 khổ thơ
luyện đọc khổ thơ theo nhóm 2. - HS đọc theo nhóm bàn(2,3 nhóm) đại 
 diện đọc.
-Thi đọc nối tiếp 3 khổ thơ trước lớp. GV ->HS nhận xét phần thi đọc của các bạn.
giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên 
dương HS đọc tiến bộ. - Đọc toàn bài. -1,2HS đọc
- GV nhận xét các nhóm. -HS lắng nghe.
 3. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn tìm hiểu một số cảnh đẹp khác và ghi lại tên 
 địa danh cảnh đẹp đó. Học thuộc bài thơ.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Các số trong phạm vi 10 000 (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000.
 - Nhận biết được 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn.
 Điền được các số tròn trăm, tròn nghìn liên tiếp đến 10 000.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
 lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
 thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở các bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Số nhỏ nhất có 3 chữ số là số nào? + Số nhỏ nhất có 3 chữ số là số 100.
+ Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là số nào? + Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là 101.
+ Số lớn nhất có 3 chữ số là số nào? + Số lớn nhất có 3 chữ số là số 999.
+ Số tròn trăm lớn nhất có 3 chữ số là số + Số tròn trăm lớn nhất có 3 chữ số 
nào? là số 900.
+ Số gồm 10 trăm là? + Số gồm 10 trăm là 1000.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài học.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Các số trong 
phạm vi 10 000 (Tiết 1)
2. Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
 + Hình thành được các số tròn nghìn và các số tròn trăm trong phạm vi 10 000.
 + Nhận biết được 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn.
- Cách tiến hành: (Hoạt động cả lớp)
a, Hình thành các số tròn nghìn
GV yêu cầu HS thực hiện lấy lần lượt các HS thao tác theo hướng dẫn của GV
khối lập phương trong bộ đồ dùng và thao 
tác theo yêu cầu:
- Lấy 1 khối lập phương và nêu số tương - HS lấy 1 khối lập phương trong bộ 
ứng? đồ dùng. Nêu số: 1 đơn vị - Lấy 10 khối lập phương đơn vị gài lại với - HS thao tác theo yêu cầu. 
nhau và nêu số tương ứng? Nêu số: 10 đơn vị
 Cho HS nhận xét: 10 đơn vị = 1 chục - HS nêu: 10 đơn vị = 1 chục 
- Lấy 10 thanh chục gài lại với nhau và nêu - HS thao tác theo yêu cầu. 
số tương ứng? Nêu số: 10 chục
Cho HS nhận xét: 10 chục = 100 đơn vị - HS nêu. 
- Lấy 10 tấm trăm gài lại với nhau và nêu - HS thao tác theo yêu cầu. 
số tương ứng? Nêu số: 10 trăm
 Cho HS nhận xét:10 trăm = 1000 đơn vị - HS nêu: 10 trăm = 1000 đơn vị
- Lấy 1 khối nghìn và nêu số tương ứng? - HS thao tác. Nêu số: 1 000
 - HS thao tác. Nêu số: 2 000
- Lấy 2 khối nghìn và nêu số tương ứng?
- Lấy 3 khối nghìn và nêu số tương ứng? - HS thao tác. Nêu số: 3 000
- Lấy 4 khối nghìn và nêu số tương ứng? - HS thao tác. Nêu số: 4 000
- Tiếp tục cho HS thao tác tương tự cho - HS thao tác theo yêu cầu. 
đến khi được số 10 nghìn.
 - HS nêu: 10 nghìn = 1 chục nghìn
Cho HS nhận xét: 10 nghìn = 1 chục nghìn
 - HS đọc và nhận xét: Đây là các số 
- Cho HS đọc và nhận xét về các số: 
 tròn nghìn.
1 000; 2000; 3 000; ...; 10 000.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS nhắc lại (cá nhân, nhóm)
GV giới thiệu: 10 000 còn đọc là một vạn
b, Hình thành các số tròn trăm trong 
phạm vi 10 000
 - HS thao tác. Nêu số: 3 200
- Yêu cầu HS lấy ra 3 khối nghìn, lấy thêm 
2 tấm trăm và nêu số tương ứng?
- Cho HS viết số 3 200 vào bảng con
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS viết bảng con
- Hướng dẫn tương tự với các số 5 100; 
4 700; 6 200 - HS thực hiện theo yêu cầu
- Hướng dẫn HS đọc lại và nhận xét về các 
số trên. - HS đọc. Nhận xét: Đây là các số - GV viết bảng: 5 100; 4 700; 6 200 là các tròn trăm trong phạm vi 10 000.
số tròn trăm trong phạm vi 10 000.
3. Luyện tập
- Mục tiêu:
 + Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000.
 + Điền được các số tròn trăm, tròn nghìn liên tiếp đến 10 000.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Số ? (Hoạt động cá nhân)
- Cho HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài 1.
- GV cho HS quan sát hình và điền số vào - HS làm việc cá nhân vào vở bài 
vở bài tập. tập. Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
 - Một số HS báo cáo kết quả.
- Tổ chức báo cáo trước lớp. - HS nhận xét: Đó là các số tròn trăm 
- Cho HS nhận xét về các số vừa điền. trong phạm vi 10 000.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Hoạt động cặp đôi)
- Cho HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài 2
- Cho HS trao đổi cặp đôi làm bài. - Các cặp trao đổi, làm bài vào vở. 
- Yêu cầu HS báo cáo trước lớp. - Trưởng ban học tập gọi các bạn 
 báo cáo kết quả
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Số ? (Hoạt động nhóm 4) - 1 HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS nêu yêu cầu bài. - HS trao đổi nhóm 4: Đọc các 
- Cho HS trao đổi nhóm 4 để điền hoàn số đã cho, nhận xét về đặc điểm 
thành tia số vào vở bài tập sau đó báo cáo. dãy số, điền tiếp vào tia số trong 
 vở. Báo cáo
 a) Đây là dãy số tròn nghìn liên tiếp 
- Yêu cầu HS nhận xét từng tia số
 từ 1 000 đến 10 000. 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 b) Đây là dãy số tròn trăm liên tiếp 
 trong phạm vi 10 000. 
 - HS đọc cá nhân, lớp.
- Gọi HS đọc lại các số trên tia số.
Bài 4: Đếm, viết rồi đọc số khối lập phương (Hoạt động cả lớp)
- Cho HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài, lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS quan sát và phân tích mẫu. - HS nêu: có 2 khối nghìn, 4 tấm 
 trăm, 6 thanh chục và 8 khối lập 
 phương rời.
- Gọi HS viết số, đọc số. - HS nêu: 2 468
 Hai nghìn bốn trăm sáu mươi tám
- Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV chiếu các khối lập phương, yêu cầu - HS quan sát, đếm, viết số khối lập 
HS quan sát, viết số vào bảng con và đọc phương vào bảng con theo yêu cầu 
số. của GV
- Yêu cầu HS giải thích cách làm bài. - HS giải thích số mình viết được.
- Nhận xét, khen ngợi - HS nhận xét, bổ sung.
- GV đưa thêm các số: 1 782; 3 541; ... - Lần lượt 2 -3 HS thực hành gắn số 
Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng các khối khối lập phương tương ứng lên bảng, 
lập phương tương ứng bày lên mặt bàn. dưới lớp để trên mặt bàn.
- GV và HS cùng nhận xét. - Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu 
 bài làm của mình.
Chốt cách đọc, viết các số trong phạm vi - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
10 000
3. Vận dụng
- Mục tiêu:
 + Giải quyết các vấn đề liên quan đến so sánh cân nặng của một số vật.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” 
về số tròn trăm, tròn nghìn liền trước, liền - HS chơi theo hình thức cả lớp
sau trong phạm vi 10 000. + Ai nhanh, đúng được khen.
+ Số tròn trăm liền trước số 3 500 là số..... + Số tròn trăm liền trước số 3 500 là 
 số 3 400.
+ Số tròn trăm liền sau số 3 500 là số..... + Số tròn trăm liền sau số 3 500 là số 
 3 600 + Số tròn nghìnliền trước số 9 000 là số..... + Số tròn nghìn liền trước số 9 000 
 là số 8 000
 + Số tròn nghìn liền sau số 9 000 là số..... + Số tròn nghìn liền sau số 9 000 là 
 số 10 000.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------
 Chiều thứ 2 ngày 16 tháng 1 năm 2023
 Tiếng Việt
 Chủ điểm: Đất nước
 Chia sẻ và đọc: Trên hồ Ba Bể (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển NL ngôn ngữ:
-Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm vần, thanh mà 
HS địa phương dễ viết sai. VD: cheo leo, lá rừng, lòng ta, lướt nhẹ, lặng lẽ,... Ngắt 
nghỉ hơi đúng với dòng thơ 7 tiếng.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. VD: cheo leo, bồng bềnh, quanh quất,..
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, thể 
hiện tình yêu và niềm tự hào về quê hương.
1.2.Năng lực phát triển văn học: 
+Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+Biết cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, tình yêu và niềm tự hào của nhà 
thơ về hồ Ba Bể.
+ Biết cách viết tên địa lí Việt Nam.
2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: TL đúng các câu hỏi đọc hiểu, nêu và thực hành cách 
 viết hoa tên địa lí Việt Nam.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết cùng bạn tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được cách viết tên địa lí Việt Nam.
+ Biết vận dụng để viết tên địa lí Việt Nam
- Cách tiến hành:
Bài 1: Tên riêng hồ Ba Bể được viết như thế 
nào? Chọn ý dúng.
(Tìm hiểu cách viết hoa tên địa lí Việt Nam)
-GV gọi HS đọc YC bài 1. - HS đọc YC bài 1. Lớp đọc thầm
YCHS làm việc theo nhóm đôi -HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện một số 
 nhóm báo cáo và nhóm khác nhận xét.
 VD: Tên hồ Ba Bể dược viết hoa cả hai 
-GV: Chữ cái đầu tiên (chữ B) của mỗi tiếng chữ cái đầu của mỗi tiếng./Cả hai chữ B 
Ba, Bể đều được viết hoa->(chọn ý a) trong tên riêng Ba, Bể đều được viết hoa ->GV chốt: Khi viết tên địa lí Việt Nam chữ 
cái đầu tiên của mỗi tiếng đều được viết hoa. -HS lắng nghe
Bài 2: Viết tên xã (phường, thị 
trấn),huyện(quận, thị xã, thành phố) nơi em -2HS bảng con, cả lớp HS làm việc cá 
ở?(Thực hành cách viết hoa tên địa lí Việt nhân vào VBT.
Nam) ->HS nhận xét, rút kinh nghiệm
 -HS có thể tìm hiểu thêm tên đơn vị hành 
 chính trên cổng thông tin điện tử.
->GV nhận xét, chốt kq. Lưu ý một số tên địa -1,2 HS nhắc lại cách viết tên địa lí Việt 
lí VN- đặc biệt là dịa danh ở khu vực Tây Nam.
Nguyên được viết hoa đặc biệt(VD: Chư Păh, -HS lắng nghe
Chư Prông,..)
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn tìm hiểu một số cảnh đẹp khác và ghi lại tên 
địa danh cảnh đẹp đó. Học thuộc bài thơ.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Học thuộc lòng
-GV cho HS đọc thuộc 2 khổ thơ đầu (hoặc cả -HS lần lượt mở các ô cửa và thực hiện 
bài-3 khổ thơ). Qua TC (Ô cửa bí mật) yêu cầu trong từng ô cửa.
 -HS đọc thuộc lòng 2 dòng/1 khổ 
 thơ(hoặc từng khổ thơ)
-Khi các ô cửa được mở hết, hiện ra hình ảnh ->HS chia sẻ thông tin về cảnh đẹp đó.
hồ Ba Bể hoặc 1 cảnh đẹp của địa phương thì 
cho HS chia sẻ hiểu biết và cung cấp thông tin 
về cảnh đẹp đó.
-GV khen ngợi, biểu dương HS; dặn dò HS: 
Tìm hiểu thêm một số cảnh đẹp khác và ghi -HS lắng nghe
lại tên địa danh cảnh đẹp đó. Em có thể tìm 
hiểu trên Google. TỰ ĐỌC SÁCH BÁO
GV giao nhiệm vụ cho HS:
1.Tự đọc sách báo ở nhà theo yêu cầu trong 
SGK. - HS lắng nghe, thực hiện ở nhà
2, Viết vào phiếu đọc sách: Tên bài đọc và 1 
số nôi dung chính( hình ảnh, câu văn, câu thơ, 
nhân vật em thích,); cảm nghĩ của em.
 Tự nhiên và xã hội
 CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 Bài 13: Các bộ phận của động vật và chức năng của chúng (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau qua lớp bao 
 phủ và cơ quan di chuyển của chúng.
 -Tìm ra được điểm chung về đặc điểm lớp bao phủ cơ thể, cách di chuyển để so 
 sánh và phát hiện ra điểm giống và khác nhau của một số động vật.
 - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đặc điểm và cấu tạo của một 
 số động vật.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
 hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
 các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
 hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học 
 tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, tình yêu với động vật.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, ti vi, máy tính
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Gà trống, mèo con và cún con” - HS lắng nghe bài hát.
để khởi động bài học.
+ GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những con + Trả lời: Bài hát nói về gà 
vạt nào? trống, mèo con và cún con.
+ Các con vật trong bài hát thường làm những + Trả lời: gà trống gáy cho mọi 
công việc gì? người dậy, mèo con biết bắt 
 chuột, cún con biết canh gác 
 nhà.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
-Mục tiêu:
+ So sánh được đặc điểm lớp bao phủ và cơ quan di chuyển của một số con vật.
+ Biết cách quan sát và trình bày ý kiến của mình về đặc điểm lớp bao phủ và cơ 
quan di chuyển của một số con vật.
-Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Làm việc nhóm 
- GV mời HS đọc yêu cầu mục 3 trang 72. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài: 
 Nhận xét, so sánh lớp bao phủ và 
-GV cho chia sẻ các bức tranh cơ quan di chuyển của các con 
 vật? -Yêu cầu HS quan sát và nêu câu hỏi: -HS quan sát, trả lời câu hỏi.
+ Có mấy bức ảnh? + Có 4 bức ảnh.
+ Mỗi bức ảnh chụp những con vật nào? +Tranh 4 con cua, tranh 5 con 
 mèo, tranh 6 con cá, tranh 7 con 
 chim.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, nhận -HS chia nhóm, nhận phiếu
xét so sánh về lớp bao phủ và cơ quan di Quan sát các hình 4, 5, 6, 7.
chuyển của các con vật trong các hình 4, 5, 6, 7 
ở trang 72, 73 SGK hoàn thành phiếu
 Đặc Con Con Con Con 
 điểm cua mèo cá chim 
 biển vàng bồ 
 câu
 Lớp bao 
 phủ
 Cơ quan 
 di 
 chuyển
+ GV em hiểu thế nào được gọi là lớp bao phủ? + Lớp bao phủ là bộ phận bao 
 quanh ngoài cùng của mỗi con vật 
+ Thế nào là cơ quan di chuyển? .+ Cơ quan di chuyển là một hay 
 nhiều bộ phận giúp con vật dịch 
 chuyển cơ thể đến vị trí mong 
 muốn.
-GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận để hoàn -HS quan sát va thảo luận cùng 
thành phiếu học tập trong thời gian 5 phút. hoàn thành phiếu theo nhóm.
HĐ2: Làm việc cả lớp:
-GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày -1 HS trình bày kết quả. kết quả làm việc trước lớp. Mỗi nhóm chỉ so 
sánh một đặc điểm lớp bao phủ hoặc cơ quan di 
chuyển.
- GV yêu cầu HS nêu thêm tên một số con vật -HS nêu tự do
bất kì em thích và so sánh đặc điểm bên ngoài 
của chúng.
-GV trình chiếu để giới thiệu một số con -HS quan sát và so sánh đặc điểm 
vật:ếch, rùa, gà, lợn, rắn... bên ngoài của chúng.
- GV yêu cầu HS nhận xét. -HS khác nhận xét góp ý.
=>GV chốt: 
+ Lớp bao phủ ở mỗi loài động vật khác nhau -HS lắng nghe.
thì khác nhau.Cơ thể các loài cá như cá vàng, 
cá chép, cá rô phi ...được vảy bao phủ; cơ thể 
các loài chim như gà, vịt, bồ câu... được lông 
vũ bao phủ; cơ thể tôm cua được lớp vỏ cứng 
bao phủ,...
+Cơ quan di chuyển của các loài động vật 
khác nhacungx khác nhau: Cá bơi bằng vây và 
đuôi, các loài thú như chó, mèo, lợn ...đi bằng 
chân; nhiều loài chim có cả chân để đi và cánh 
để bay,...
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Xác định được lớp bao phủ và cơ quan di chuyển của mỗi con vật
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành nêu được lớp bao phủ 
và cơ quan di chuyển của một số con vật. (Làm 
việc nhóm 4)
- Gv chia sẻ nội dung bài tập mời HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài.
đề bài. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
Nối cột tên con vật với cơ quan di chuyển và lớp cầu bài và tiến hành thảo luận.
bao phủ cho phù hợp.
Lớp bao phủ Tên con vật Cơ quan di chuyển
 Vỏ cứng Cá chép Chân
 Lông mao Cua Chân và cánh
 Vảy Chim sâu Vây và đuôi
 Lông vũ Con mèo Chân và càng
- GV mời học sinh thảo luận nhóm 4, cùng trao 
đổi, nêu cách nối tên con vật với cơ quan di 
chuyển cà lớp bao phủ phù hợp. - Đại diện các nhóm trình bày 
- Mời các nhóm trình bày. cách nối của nhóm mình.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung chốt:
=> Mỗi bộ phận của cơ thể có chức năng riêng -HS lắng nghe
lớp bao phủ bảo vệ cơ thể; chân, vây, cánh... giúp 
di chuyển. Động vật di chuyển bằng nhiều cách 
khác nhau.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu các con vật có ở gia đình mình - HS nêu.
- Cùng trao đổi với các bạn về cơ quan di chuyển 
và lớp bao phủ của con vật đó - HS cùng trao đổi về con vật 
 nuôi ở gia đình mình.
+ GV yêu cầu HS về nhà dựa vào những điều đã - Về nhà thực hành theo yêu cầu 
học quan sát và nói cho chị em, ông bà hoặc bố của GV
mẹ nghe về cơ quan di chuyển và lớp bao phủ của 
con vật mình quan sát được. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Đạo đức
 CHỦ ĐỀ 5: TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
 Bài 06: Em tích cực hoàn thành nhiệm vụ (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Nêu được một số biểu hiện của tích cực hoàn thành nhiệm vụ
 - Hoàn thành nhiệm vụ đúng kế hoạch, có chất lượng.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết một số cách thức để hoàn thành nhiệm vụ có 
chất lượng, đúng kế hoạch.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự tìm hiểu đưa thêm một số cách 
ứng xử phù hợp với việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
 Đưa ra được nhận xét phù hợp với việc chưa tích cực hoàn thành nhiệm vụ 
đúng kế hoạch, có chất lượng của các bạn trong tình huống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện tích cực hoàn thành nhiệm vụ 
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ quan sát, suy nghĩ
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Giờ trước các em đã học bài Đạo đức gì? - HS nêu.
+ GV mời HS kể lại câu chuyện Sự nuối tiếc của + 1 HS kể
Hiếu.
+ Điều gì sảy ra khi Hiếu không chuẩn bị bài? - Hiếu không làm được bài.
+ Theo em, để hoàn thành nhiệm vụ, Hiếu cần - Hiếu phải dành thời gian 
phải làm gì? chuẩn bị bài cho ngày mai.
+ GV mời HS giới thiệu thêm một số việc mà em - Em làm trực nhật lớp sạch sẽ 
đã làm để hoàn thành nhiệm vụ. trước khi vào lớp,.....
+ Em đã tích cực hoàn thành nhiệm vụ đúng kế - HS tự nhận xét.
hoạch, có chất lượng chưa?
- GV nhận xét, tuyên dương và khuyến khích HS HS lắng nghe.
tích cực hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng kế 
hoạch, có chất lượng.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: HS đưa ra được những nhận xét phù hợp với việc chưa tích cực hoàn 
thành nhiệm vụ đúng kế hoạch, có chất lượng của các bạn trong tình huống.
 - HS đưa ra được cách ứng xử phù hợp với việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
Hoạt động 1: Nhận xét việc làm của các bạn - 1 HS nêu yêu cầu. 
trong các tình huống sau:
Tình huống 1: Bố đi công tác và giao cho Bình - Lần lượt 2 HS đọc 2 tình 
tưới nước cho các chậu cây trước sân nhà. Nhưng huống.
chiều nào Bình cũng đi đá bóng cùng bạn và quên 
nhiệm vụ bố giao.
Tình huống 2: Hôm nay, tổ của Hùng có nhiệm 
vụ làm vệ sinh lớp học. Hùng được phân công 
lau bảng và sắp xếp lại các vật dụng trên bàn giáo 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_ton.docx