Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng

docx 28 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
 TUẦN 18
 Thứ 5 ngày 12 tháng 1 năm 2023
 Toán
 Ôn tập (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
 - Có biểu tượng và nhận biết đ ược các công cụ đo đại lượng: khối lượng, thể 
tích, thời gian, góc vuông.
 - Vận dụng kiến thức gấp một số lên một số lần, giảm một số đi một số lần vào 
thực hành vẽ đoạn thẳng theo yêu cầu.
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng về đo lường để giải được bài toán thực tế có liên 
quan đến số đo khối lượng.
 - Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, lập luận, tư duy toán học và năng lực 
giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát bài “Mấy giờ rồi” - HS hát và kết hợp động tác phụ họa
+ Bài hát nói về điều gì? - HS chia sẻ
+ Qua bài hát em biết được công cụ đo nào? - HS nêu: Công cụ đo là đồng hồ, 
Dùng để đo đại lượng nào? dùng để đo là thời gian. + Em còn biết công cụ đo đại lượng nào - HS chia sẻ
khác?
- GV nhận xét, giới thiệu bài: Ôn tập về - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài học
hình học và đo lường (Tiết 2)
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
 + Nhận biết được các công cụ đo đại lượng đã học và tác dụng của nó.
 + Ôn tập về vẽ đoạn đoạn thẳng.
 + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về đo lường vào giải quyết một số tình 
huống gắn với thực tế.
 + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc cặp đôi)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi
- GV chiếu hình ảnh
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nêu 
 - HS quan sát hình vẽ, trao đổi theo cặp về 
tên các công cụ đo và nói về tác dụng các công cụ đo và nói về tác dụng của 
của từng công cụ đo. từng công cụ đo.
- GV quan sát các nhóm làm việc, có thể 
đặt câu hỏi cho HS chia sẻ.
- GV gọi HS báo cáo trước lớp. - HS trao đổi trước lớp: 2 em lên bảng chỉ 
 vào từng hình và nói cho các bạn nghe
+ Dụng cụ nào để xác định khối lượng? + HS1: Những dụng cụ dùng để xác định 
 khối lượng là: cân đĩa, cân đồng hồ, cân 
 móc và cân sức khỏe.
+ Các dụng cụ còn lại dùng để đo đại + HS2: Ê ke dùng để xác định góc vuông.
lượng nào? Bình chia độ dùng để đo thể tích. Đồng 
 hồ dùng để đo thời gian.
- GV mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Ngoài các công cụ đo trên, em còn + HS nêu: Cân tiểu li, cân phân tích điện 
biết công cụ đo nào khác? tử, ca chia độ, cốc chia độ, lịch, ...
+ Em và những người thân đã sử dụng + HS nối tiếp chia sẻ. VD:
các công cụ đo trên vào việc nào? Em dùng cân đồng hồ để kiểm tra cân 
 nặng của con gà giúp mẹ. Mẹ em dùng cân tạ để cân ổi bán.
 Em dùng bình có vạch chia độ để pha sữa 
 cho em bé...
- GV nhận xét, khen ngợi HS liên hệ tốt - HS lắng nghe, ghi nhớ.
Bài 5: (Làm việc cá nhân) 
Vẽ đoạn thẳng AB dài 4cm. Vẽ đoạn - 1 HS nêu đề bài.
thẳng CD dài gấp 2 lần đoạn thẳng AB. 
Vẽ đoạn thẳng MN dài bằng độ dài đoạn 
thẳng AB giảm đi 2 lần.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài + Bài yêu cầu vẽ đoạn thẳng
+ Bài tập yêu cầu gì? + Vẽ 3 đoạn thẳng
+ Các em cần vẽ mấy đoạn thẳng? + Đoạn thẳng AB dài 4cm.
+ Bài cho biết số đo đoạn thẳng nào? + Độ dài đoạn thẳng CD gấp 2 lần độ dài 
+ Độ dài đoạn thẳng CD như thế nào so đoạn thẳng AB.
với độ dài đoạn thẳng AB? + Độ dài đoạn thẳng MN bằng độ dài 
+ Độ dài đoạn thẳng MN như thế nào so đoạn thẳng AB giảm đi 2 lần.
với độ dài đoạn thẳng AB? - 1HS chia sẻ, lớp theo dõi nhận xét
- Gọi HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB? - HS làm việc cá nhân vào vở. Đổi chéo 
- GV yêu cầu HS dùng thước kẻ có vạch vở kiểm tra bài.
cm thực hành vẽ đoạn thẳng theo yêu 
cầu vào vở. - 1 HS thực hành vẽ 3 đoạn thẳng trên 
- Gọi HS thực hành trên bảng lớp bảng lớp.
 - HS nêu cách xác định đoạn thẳng cần 
- Gọi HS chia sẻ cách xác định độ dài vẽ:
đoạn thẳng CD, MN. + Độ dài đoạn thẳng CD là:4 x 2 = 8 (cm)
 + Độ dài đoạn thẳng MN là:4 : 2 = 2 (cm)
 - HS lắng nghe
 - GV và HS nhận xét bài trên bảng, 
Củng cố lại kiến thức gấp một số lên một số lần, giảm một số đi một 
số lần, cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Bài 6. (Làm việc nhóm 4) 
Có 120g nấm hương khô, sau khi 
ngâm nước số nấm hương đó cân nặng 
407g. Hỏi sau khi ngâm nước lượng 
nấm hương đó nặng thêm bao nhiêu gam? - HS đọc, xác định YC của bài. 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc nhóm 4. Thảo luận và hoàn 
- GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm.
luận và làm bài giải trên phiếu bài tập 
nhóm theo câu hỏi: + Nấm hương khô nặng 120g.
+ Nấm hương khô nặng bao nhiêu gam? + Sau khi ngâm nước, số nấm hương đó 
+ Sau khi ngâm nước, số nấm hương đó cân nặng 407g.
cân nặng bao nhiêu gam? + Trao đổi trả lời
+ Vậy sau khi ngâm nước, lượng nấm 
hương đó nặng thêm bao nhiêu gam? Vì 
sao lượng nấm hương đó nặng thêm?
- Gọi các nhóm trình bày, nhận xét lẫn - Đại diện các nhóm chia sẻ bài làm:
nhau. Bài giải
 Sau khi ngâm nước lượng nấm hương đó 
 nặng thêm số gam là:
 407 – 120 = 287(g)
 Đáp số: 287 g nấm hương
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm. - HS ghi lại bài giải vào vở.
- GV cho HS ghi lại bài giải vào vở. - HS chia sẻ trước lớp
 - HS lắng nghe, ghi nhớ.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai thông minh hơn”. - HS lắng nghe, nắm được cách 
- GV chia lớp thành 3 đội chơi. chơi và luật chơi.
- Cách chơi: GV đưa ra một số tình huống - HS tham gia chơi theo yêu cầu 
thực tế, yêu cầu các đội chơi suy nghĩ, ước của GV.
lượng đưa ra câu trả lời thật nhanh và chính 
xác. Nếu trả lời đúng sẽ giành về lá cờ thi đua 
cho đội của mình, nếu sai sẽ mất lượt chơi, nhóm khác sẽ thay thế. Tổng kết trò chơi đội 
nào giành được nhiều lá cờ sẽ là đội thắng 
cuộc.
+ Em hãy cho biết cốc nước này đựng được 
khoảng bao nhiêu ml nước?
+ Hộp phấn này nặng khoảng bao nhiêu gam?
+ Quả ổi này cân nặng bao nhiêu ?...
- GV Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Ôn tập(Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1000 và vận 
dụng để giải quyết vấn đề thực tế.
 - Nhận biết và xác định được một phần mấy của một hình cho trước.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sang tạo: tham gia tích cực trò chơi, vậndụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học.
+ Câu 1: 35 + 0 = ? + 35 + 0 = 35
+ Câu 2: 29 – 0 = ? + 29 – 0 = 29
+ Câu 3: 46 x 0 = ? + 46 x 0 = 0
+ Câu 4: 0 : 28 = ? + 0 : 28 = 0
+ Câu 5: 1 x 99 = ? + 1 x 99 = 99
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Ôn tập chung ( - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài học.
Tiết 1)
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
 + Thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 000 và vận dụng 
để giải quyết vấn đề thực tế.
 + Nhận biết và xác định được một phần mấy của một hình cho trước.
- Cách tiến hành:
Bài 1. 
a) Tính nhẩm (Làm việc cả lớp)
 3 x 4 24 : 6 7 x 8
 4 x 6 40 : 8 8 x 7
 7 x 3 27 : 9 56 : 7
 6 x 9 18 : 3 56 : 8 - Yêu cầu HS nêu đề bài - 1- 2 HS nêu
- GV tổ chức cho HS chơi Trò chơi “Truyền - HS tham gia trò chơi
điện” để cùng hỏi đáp về kết quả của các 
phép tính.
- GV theo dõi HS chơi trò chơi và hỗ trợ 
nếu cần.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b) Đã tô màu vào một phần mấy mỗi hình 
 - 1 HS nêu yêu cầu bài
sau? (Làm việc theo cặp) 
 - HS có thể hỏi đáp lẫn nhau để thực 
 hiện yêu cầu bài. Ví dụ:
 + Bạn cho tôi biết hình A được chia 
 thành mấy phần bằng nhau? (2 phần)
- Cho HS nêu yêu cầu bài + Hình A được tô màu mấy phần? (1 
- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi: quan phần)
sát kĩ từng hình rồi nêu phép tính tươngứng. + Vậy hình A đã được tô màu một 
 Tô màu 
 phần mấy? ( )
 Cứ như vậy HS xác định được các 
 hình còn lại.
 - Đại diện một số cặp báo cáo:
 B: C: ퟒ D: E: 
 - 1 HS nêu yêu cầu bài
- Tổ chức báo cáo kết quả trước lớp - Các cá nhân làm bài. Đổi chéo vở 
- GV nhận xét, tuyên dương. kiểm tra lẫn nhau.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) 
a) Đặt tính rồi tính
- GV cho HS nêu yêu cầu bài - 4 HS chữa bài trên bảng
- GV cho HS làm việc cá nhân đặt tính và 
tính các phần vào vở. - HS chia sẻ cách làm
 34 x 2 121 x 4 85 : 2 669 : 3 - Nhận xét, đánh giá - GV gọi HS lên bảng chữa bài
- Tổ chức chữa bài, nhận xét.
Chốt cách đặt tính và tính các phép tính 
nhân, chia số có hai, ba chữ số với (cho) số 
có một chữ số.
b) Tính giá trị của các biểu thức - 1 HS nêu đề bài.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài - Lần lượt HS nhận xét:
- GV cho HS nhận xét về các phép tính và 
nêu trình tự tính của từng biểu thức. - HS nêu
 54 – 0 : 95 (36 + 0) x 1 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
 54 : 9 x 0 (36 + 1) x 0 - Lần lượt HS nêu:
 + Số nào cộng, trừ với số 0 đều bằng 
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở, 4 HS lên chính số đó.
bảng làm bài. + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
 + 0 chia cho số nào cũng bằng 0.
 - Vài HS nêu lại
+ Hãy nêu lại các tính chất cộng, trừ, nhân 
với số 0 và số 0 chia cho một số?
Bài 3. Một xe vận chuyển hàng trong siêu - 2 HS đọc đề bài 
thị mỗi chuyến chở được nhiều nhất 5 - Các nhóm trưởng điều hành các bạn 
thùng hàng. phân tích bài toán và nêu hướng giải.
 a) Hỏi chiếc xe đó cần vận - 2 HS phân tích bài toán phần a và 
 chuyển ít nhất mấy chuyến phần b.
 để hết 55 thùng hàng? + Ta thực hiện phép tính chia 55 : 5
 b)Mỗi thùng hàng cân nặng 
 100 kg. Hỏi mỗi chuyến xe 
 đó đã vận chuyển được bao + Ta thực hiện phép tính nhân 100 x 5
 nhiêu ki-lô-gam hàng?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 để phân tích và 
tìm hướng giải cho bài toán.
- Tổ chức phân tích bài toán trước lớp. - HS làm bài vào vở, đổi chéo kiểm 
 tra lẫn nhau
+ Muốn biết cần vận chuyển ít nhất mấy chuyến để hết 55 thùng hàng ta làm như thế - 2 HS lên bảng làm
nào? Bài giải
+ Mỗi thùng hàng cân nặng 100 kg, muốn a) Để vận chuyển hết 55 thùng hàng, 
biết mỗi chuyến xe đó vận chuyển được bao chiếc xe cần vận chuyển ít nhất số 
nhiêu ki-lô-gam hàng ta thực hiện phép tính chuyến là:
gì? 55 : 5 = 11 (chuyến)
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở, GV quan Đáp số: 11 chuyến
sát, giúp đỡ. b) Mỗi chuyến xe đó vận chuyển 
- Gọi HS chữa bài. được nhiều nhất số ki-lô-gam hàng là:
 100 x 5 = 500 (kg)
 Đáp số: 500 kg hàng
- Tổ chức nhận xét, đối chiếu bài làm - HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” về - HS chơi cá nhân. Ai nhanh, 
cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1000. đúng được khen.
- GV chiếu nội dung, gọi HS trả lời nhanh.
+ 45 + (62 + 38 ) = ? + 45 + (62 + 38 ) = 145
+ 182 – ( 96 – 54) = ? + 182 – ( 96 – 54) = 137
+ 0 x 5 x 12 = ? + 0 x 5 x 12 = 0
+ 30 : 5 x 0 = ? + 30 : 5 x 0 = 0
+ 6 x ( 6 – 6 ) = ? + 6 x ( 6 – 6 ) = 0
- GV Nhận xét, tuyên dương HS chơi tốt.
- Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------- Tiếng việt
 Bài 10: Ôn tập cuối học kì 1 ( tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được biện pháp tu từ so sánh. HS nhận ra những sự vật được so 
sánh với nhau, đặt được câu có hình ảnh so sánh.
 - Phát triển năng lực văn học: Đặt được câu có hình ảnh so sánh.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Đọc trôi chảy, diễn cảm. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được biện pháp tu từ so 
sánh vào bài làm.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung làm 
việc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, tự làm bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở Video về cây gạo mùa xuân trên Youtube. - HS quan sát video.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
Ôn luyện về biện pháp tu từ so sánh. HS nhận ra những sự vật được so sánh với nhau, đặt được câu có hình ảnh so sánh.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau 
trong đoạn văn -Các nhóm nhận phiếu, 
- GV nêu YC: HS đọc BT 2 trong SGK hoàn thành phiếu.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm. -Các nhóm trình bày
- Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
Đáp án:
 Câu Sự vật 1 Từ so Sự vật 2
 sánh
 1 Cây gạo như một tháp đèn khổng lồ
 2 Hàng ngàn bông là hàng ngàn ngọn lửa hồng 
 hoa tươi
 3 Hàng ngàn búp là hàng ngàn ánh nến xanh
 nõn
 4 Những cánh hoa như chong chóng trong
 đỏ rực
Bài tập 3: Tìm từ ngữ thích hợp với ô trống để tạo 
thành câu văn có hình ảnh so sánh.
 - GV nêu YC: HS làm BT 3 trong SGK. - HS làm việc độc lập (tự 
 - VD: đọc đề và hoàn thành 
a) Mặt Trời đỏ rực như một quả cầu lửa. BT).
b) Trên trời, mây trắng như những tảng bông lớn. - HS tiếp nối nhau đọc 
c) Dòng sông mềm mại như chiếc khăn quàng bằng lụa. câu văn mình đặt. 
d) Những vì sao lấp lánh như trăm nghìn đôi mắt nhấp 
nháy.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV YC HS đặt câu có hình ảnh so sánh - HS quan sát hình
 - HS cùng trao đổi trong 
 nhóm 2 
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Tiếng việt
 Bài 10: Ôn tập cuối học kì 1 ( tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 – Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Bé út của nhà.
 – Ôn luyện về dấu hai chấm. HS xác định được tác dụng của dấu hai chấm 
trong
mỗi câu.
 - Phát triển năng lực văn học: Viết đúng chính tả bài thơ Bé út của nhà.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Đọc trôi chảy, diễn cảm, viết đúng chính tả.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được tác dụng của dấu hai 
chấm trong mỗi câu.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung làm 
việc trong nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, tự làm bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS xem hình - HS quan sát hình nêu tựa bài 
 các bài đọc đã học rồi đọc lại 
 các bài đó.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài thơ Bé út của nhà.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: 2.1 Viết chính tả bài thơ Bé út ở nhà.
 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
– GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu bài thơ Bé út của - GV đọc
nhà.
– Cả lớp đọc bài thơ, viết nháp những từ ngữ các -HS đọc bài.
em dễ viết sai chính tả.
- GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ lục bát.
2.2. Hướng dẫn học sinh viết bài
GV đọc cho HS viết. Có thể đọc từng dòng thơ -HS viết bài
hoặc từng cụm từ. Mỗi dòng thơ (cụm từ) đọc 2 
lần. Khi HS viết xong, GV đọc lại toàn bài thơ 1 
lần để HS rà soát.
2.3. Sửa bài
HS tự sửa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng -HS sửa lỗi
bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). GV 
chữa 5 – 7 bài. Có thể chiếu bài của HS lên bảng 
lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt: 
nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết sử dụng dấu hai chấm
- Cách tiến hành:
 Ôn luyện về dấu hai chấm
– GV hướng dẫn HS cách thực hiện BT (đánh dấu − 1 HS đọc YC của BT 3, đọc 
Ý vào mỗi ô trống để xác định nội dung các câu văn.
tác dụng của dấu hai chấm).
- GV treo bảng phụ (giấy) viết sẵn BT (hoặc sử - HS làm việc độc lập (tự đọc đề 
dụng SGK điện tử). và hoàn thành BT).
– Đáp án:
+ Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận liệt kê.
+ Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận giải 
thích. + Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận liệt kê.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV YC HS nêu tác dụng của dấu hai chấm. - HS đọc và nói nhanh
- GV chiếu lên màn hình.
1. Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy - HS cùng trao đổi trong nhóm 2 
tre xanh rì rào trong gió, là luyx tre xanh rì rào 
trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước 
rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước 
hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung 
thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền 
ngược xuôi.
2. Hé mắt nhìn: không có gì lạ cả.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 13 tháng 1 năm 2023
 Toán
 Ôn tập tiết 3
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Ôn tập nhận biết hình tam giác, hình tứ giác. Thực hiện thành thạo cách dùng 
 ê ke kiểm tra góc vuông, góc không vuông.
 - Giải quyết các vấn đề liên quan đến so sánh cân nặng của một số vật. - Thực hiện tính được chu vi hình chữ nhật.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để khởi động 
bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: 35 + 1= ?
+ Câu 2: 29 – 29 = ? + 35 + 1 = 36
+ Câu 3: 0 x 3 x 12 = ? + 29 – 29 = 0
+ Câu 4: 0 : 28 x 5= ? + 0 x 3 x 12 = 0
+ Câu 5: 1 – 2 + 3 = ? + 0 : 28 x 5= 0
- GV Nhận xét, tuyên dương. + 1 – 2 + 3 = 2
- GV dẫn dắt vào bài mới: Ôn tập chung ( - HS lắng nghe.
Tiết 2).
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
 + Ôn tập nhận biết hình tam giác, hình tứ giác. Thực hiện thành thạo cách dùng 
 ê ke kiểm tra góc vuông, góc không vuông.
 + Thực hiện tính được chu vi hình chữ nhật.
- Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc theo cặp) a)Tìm và đọc tên hình tam giác, hình tứ - 1 HS nêu yêu cầu bài
giác dưới đây: - Các cặp trao đổi, hỏi đáp để tìm ra các 
 hình tam giác, hình tứ giác và đọc tên 
 các hình đó. 
 - Đại diện một số cặp báo cáo kết quả:
- Yêu cầu HS nêu đề bài
- Cho HS thảo luận theo cặp để làm bài
- GV theo dõi và hỗ trợ HS nếu cần.
 Hình tứ giác Hình tam giác 
- Tổ chức báo cáo trước lớp LMNK DAK
 - Lớp theo dõi, nhận xét.
- GV và HS cùng nhận xét, đánh giá - Các cặp dùng ê ke để kiểm tra và báo 
b) Dùng ê ke để kiểm tra xem hình nào cáo kết quả:
ở câu a có góc vuông. + Hình tứ giác LMNK có góc vuông 
- HS làm việc cặp đôi đỉnh M và đỉnh N.
- Gọi HS báo cáo kết quả + Hình KMNPI có góc vuông đỉnh K, 
 cạnh KI, KM.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, đánh giá.
 Chốt:Hình tam giác có 3 đỉnh và 3 cạnh; 
hình tứ giác có 4 đỉnh và 4 cạnh.
Bài 5: (Làm việc cá nhân) 
 Một tấm thảm trải - 1 HS dọc bài toán
 sàn có kích thước 
 như hình vẽ dưới 
 đây. Tính chu vi 
 tấm thảm.
- GV cho HS đọc bài toán, phân tích.
+ Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì? + Bài toán cho biết tấm thảm có chiều 
 dài 8m, chiều rộng 4m. Bài toán yên cầu 
+ Tấm thảm có dạng hình gì? tính chu vi tấm thảm.
+ Nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật? + Tấm thảm có dạng hình chữ nhật.
 + Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
 - Các cá nhân làm bài vào vở. 1 HS chữa 
- GV cho HS làm việc cá nhân vào vở bài bài trên bảng.
tập rồi chữa bài. Bài giải
 Chu vi tấm thảm là:
 (8 + 4) x 2 = 24 (m)
 Đáp số: 24 m
 - Lớp đối chiếu bài, nhận xét.
- GV và HS nhận xét, tuyên dương. - HS nêu: tính chu vi mặt bàn học sinh, 
- Tổ chức chữa bài, nhận xét. tính chu vi cửa sổ lớp học, ... HS tự đặt 
- Cho HS nêu thêm và thực hiện 1 bài đề toán rồi làm bài, báo cáo.
toán thực tế liên quan đến tính chu vi 
hình chữ nhật.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng
- Mục tiêu:
 + Giải quyết các vấn đề liên quan đến so sánh cân nặng của một số vật.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 6: Quan sát hình vẽ, chọn chữ đặt 
trước đáp án đúng. (Làm việc cả lớp)
 - 1 HS nêu yêu cầu của bài
 - HS quan sát, trả lời.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài. Cân nặng của vật màu đỏ và vật màu 
- Cho HS quan sát hình vẽ, lập luận để so xanh được so sánh với nhau bằng chiếc 
sánh cân nặng của hai vật màu xanh và cân 2 đĩa.
màu đỏ. 
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở, 3 HS lên 
bảng làm bài. . Kết luận: Cân nặng của vật màu đỏ 
- Đáp án đúng là đáp án nào? và vật màu xanh bằng nhau. (Vì cùng - GV nhận xét, tuyên dương. bằng cân nặng của vật màu vàng).
Củng cố cách so sánh cân nặng của một số - Đáp án C
vật trên cân đĩa.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------
 Tiếng việt
 Bài 10: Ôn tập cuối học kì 1 (tiết 5)
 1. Năng lực đặc thù:
 - Dựa vào sơ đồ gợi ý, thực hiện 5 bước của bài nói. Xác định đúng của đề tài, 
tìm được ý chính, sắp xếp các ý. Sau đó thực hiện nói theo dàn ý đã sắp xếp, có thể 
tự điều chỉnh theo góp ý của bạn để hoàn thiện theo câu chuyện của mình; 
 - Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt trong khi kể chuyện.
 - Lắng nghe bạn nói, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
 - Biết trao đổi cùng bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình.
 - Phát triển năng lực văn học: Thể hiện được các chi tiết thú vị trong câu 
chuyện.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành 
động, diễn cảm,...
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung câu 
chuyện của bạn và của mình.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong bài học kể chuyện.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát tập thể - Hát nhún nhảy theo nhạc
- GV giới thiệu bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Dựa vào sơ đồ gợi ý, thực hiện 5 bước của bài nói. Xác định đúng của đề tài, tìm 
được ý chính, sắp xếp các ý. Sau đó thực hiện nói theo dàn ý đã sắp xếp, có thể tự 
điều chỉnh theo góp ý của bạn để hoàn thiện theo câu chuyện của mình; 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hướng dẫn kể chuyện.
- GV giới thiệu cho HS biết về 5 bước cần làm cho - HS quan sát 5 bước chuẩn bị 
một bài nói hay. Em cần chú ý thực hiện. và lắng nghe GV hướng dẫn.
 Kể chuyện Chuột túi làm anh.
2.2. Học sinh xây dựng câu chuyện của mình 
theo sơ đồ.
- GV hướng dẫn học sinh ghi ra giấy nháp các nội - Học sinh ghi ra giấy nháp 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2022_2023_ton.docx