Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng

docx 57 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
 TUẦN 17
 Thứ 3 ngày 3 tháng 1 năm 2023
 Tiếng việt
 Bài đọc 03: Bàn tay cô giáo – Luyện tập về câu cảm(tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả cảnh cô giáo đang cắt 
dán tranh giấy. Sự khéo léo và tài năng của cô đã mang lại niềm vui cho các bạn 
học sinh).
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ với cảm giác ngạc nhiên, thán phục của các bạn nhỏ trước sự 
khéo léo của cô giáo và bức tranh đẹp mà cô tạo nên.
 + Nhận biết câu cảm, bước đầu biết đặt câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên, 
thích thú.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài. Nhận biết câu cảm và biết đặt câu cảm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, cùng bạn thảo luận 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước qua bức tranh của cô giáo.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết kính yêu thầy cô, yêu quý bạn bè qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạỵ.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Bông hoa niềm vui” - HS tham gia chơi 
- Hình thức chơi: HS chọn bông hoa mình 
thích trên trò chơi để đọc 1 khổ thơ bài “Bàn 
tay cô giáo” 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả cảnh cô giáo đang cắt dán 
tranh giấy. Sự khéo léo và tài năng của cô đã mang lại niềm vui cho các bạn học 
sinh).
 + Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ với cảm giác ngạc nhiên, thán phục của các bạn nhỏ trước sự khéo 
léo của cô giáo và bức tranh đẹp mà cô tạo nên.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Cô giáo dạy các bạn nhỏ môn gì? + Cô giáo dạy các bạn nhỏ môn 
 Nghệ thuật/ Mĩ thuật (cắt dán tranh 
 giấy)
+ Câu 2: Em hãy miêu tả bức tranh mà cô giáo 
 + Bức tranh có Mặt Trời đỏ rực tỏa 
tạo nên từ những tờ giấy màu?
 nắng, có biển xanh rì rào sóng vỗ, 
 có chiếc thuyền màu trắng đi trên 
 mặt nước dập dềnh.
+ Câu 3: Tìm những từ ngữ cho thấy cô giáo + Đó là các từ: Cô gấp cong cong, 
rất khéo tay? thoắt cái đã xong, cô cắt rất nhanh, 
 ... + Câu 4: Bạn có cảm nghĩ gì về đôi bàn tay + Cô giáo rất khéo léo, / Đôi bàn 
của cô giáo? tay của cô như có phép lạ, ...
- GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy 
GV Chốt: Bài thơ miêu tả cảnh cô giáo đang nghĩ của mình.
cắt dán tranh giấy. Sự khéo léo và tài năng 
của cô đã mang lại niềm vui cho các em học 
sinh.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được câu cảm.
+ Bước đầu biết đặt câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Câu “Chiếc thuyền xinh quá!” thuộc kiểu 
câu nào? Chọn ý đúng:
a, Câu khiến.
b, Câu cảm.
c, Câu hỏi.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2: Nhắc lại - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và 
đặc điểm của câu khiến, câu cảm và câu hỏi; trả lời câu hỏi.
sau đó chọn ý đúng.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
 + Câu khiến được dùng để đưa ra 
 lời đề nghị, cuối câu có dấu chấm 
 cảm hoặc dấu chấm.
 + Câu cảm được dùng để đưa ra lời 
 khen hay chê, cuối câu có dấu 
 chấm cảm.
 + Câu hỏi được dùng để hỏi, cuối 
 câu có dấu chấm hỏi.
 Chốt ý đúng: b, Câu cảm
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm nhận xét.
 - HS thực hiện theo yêu cầu của 
- GV đặt thêm một số ví dụ đơn giản về 3 kiểu câu này và đề nghị HS phân biệt, nhận diện. GV.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe.
GV chốt: Câu cảm được dùng để đưa ra lời 
khen hay chê. Cuối câu cảm có dấu chấm cảm.
2. Em hãy đặt một câu cảm để thể hiện sự 
ngạc nhiên, thích thú trước bức tranh của cô 
giáo trong bài thơ trên.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp. - HS làm việc chung cả lớp: suy 
 nghĩ đặt câu để thể hiện sự ngạc 
 nhiên, thích thú trước bức tranh của 
 cô giáo.
- GV mời HS trình bày.
 - Một số HS trình bày theo kết quả 
 của mình.
 + Bức tranh đẹp quá!
 + Bức tranh thật sống động!
 + Cô giáo giỏi quá!
- GV mời HS khác nhận xét. - HS theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, khen ngợi HS có câu văn hay.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
+ Em hãy đặt câu cảm để thể hiện cảm xúc về VD:
tiết học hôm nay. Tiết học hôm nay rất vui! / Các bạn 
- Nhận xét, tuyên dương rất tuyệt! / Cô giáo dạy thật hay!
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... Toán
 Em vui học Toán (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Lập các số có hai chữ số, giải quyết vấn đề trên cơ sở thực hiện chia hết, chia 
 có dư với các số đã lập được.
 - Thực hành cắt hình vuông, cắt hình chữ nhật có chu vi cho trước.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng 
 nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
 thành nhiệm vụ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 - SGK, bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 Chơi trò chơi: Lập các số có hai chữ số từ - HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi, 
ba chữ số cho trước rồi thực hiện phép chia. luật chơi.
- Cách chơi: Các em thực hiện theo nhóm: - Tham gia chơi.
Từ ba thẻ số khác nhau, các em lập các số a) Em lấy các thẻ số 2, 3, 4.
có hai chữ số từ ba thẻ sổ đó và ghi lại b) Em lập được các số có 2 chữ số khác 
những số vừa lập được. nhau là 23; 24; 34; 32; 43; 42.
- Sau đó các em lấy các số vừa lập được c) Em thực hiện các phép chia:
thực hiện chia cho 2 hoặc cho 3 rồi nêu 23 : 2 = 11 (dư 1) 23 : 3 = 7 (dư 2)
nhận xét về thương và số dư trong các phép 24 : 2 = 12 24 : 3 = 8
chia đó. 34 : 2 = 17 34 : 3 = 11 (dư 1)
 32 : 2 = 16 32 : 3 = 10 (dư 2)
 43 : 2 = 21 (dư 1) 43 : 3 = 14 (dư 1)
 42 : 2 = 21 42 : 3 = 14
- Số dư trong các phép chia như thế nào so 
với số chia? - Số dư trong các phép chia nhỏ hơn số 
- GV Nhận xét, tuyên dương. chia.
- GV dẫn dắt vào bài mới - Nghe
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Thực hành cắt hình vuông, cắt hình chữ nhật có chu vi cho trước.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 2: Thực hành: Cắt hình bằng giấy 
thủ công. (Làm việc nhóm) - - Nêu yêu cầu: Cắt hình bằng giấy thủ 
- Gọi HS nêu yêu cầu công.
Hướng dẫn : Vì hình chữ nhật có chu vi 24 
cm nên tổng chiều dài và chiều rộng là 12 
cm.
12 = 11 + 1 = 10 + 2 = 9 + 3 = 8 + 4 = 7 + 
5
Các em có thể cắt các hình chữ nhật có - HS thảo luận nhóm cách cắt các hình 
chiều dài là 11cm, chiều rộng 1cm; chiều chữ nhật khác nhau có chu vi 24 cm hoặc 
dài 10 cm, chiều rộng 2 cm, 12 cm, hình vuông có chu vi 20 cm. HS 
- Các em có thể cắt các hình chữ nhật có cắt những hình đó và trình bày sản phẩm.
 chu vi 12 cm, cắt hình vuông có chu vi 20 
 cm 
 - HS trưng bày sản phẩm và giới thiệu sản 
- Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm 
 phẩm của nhóm, các nhóm trong lớp đi 
khác tham quan và đặt câu hỏi cho nhóm 
 xung quanh tham quan sản phẩm cùa 
bạn.
 nhóm bạn, đặt câu hói cho nhóm bạn
- GV Mời HS khác nhận xét.
 - Nhận xét - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy 
 chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Cỏ chăm chỉ” về các - HS nghe phổ biến luật chơi, cách chơi.
số có 2 chữ số, chia hết, chia có dư.
Câu 1: Từ số 5,6,7 lập các số có 2 chữ số 
khác nhau. Câu 1: 56, 65, 67, 76, 57, 75
Câu 2: Hình vuông có mấy góc vuông? Câu 2: Có 4 góc vuông
Câu 3: Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? Câu 3: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta 
Câu 4: -Số dư trong các phép chia như thế lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 
nào so với số chia? 2.
 Câu 4: Số dư trong các phép chia nhỏ 
Câu 5: 56 : 2 = ? 
 hơn số chia.
Câu 6: 76: 3 = ?
- GV Nhận xét, tuyên dương. Câu 5: 56 : 2 = 28 
- Nhận xét tiết học. Câu 6: 76: 3 = 25 ( dư 1)
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------------
 Chiều thứ 3 ngày 3 tháng 1 năm 2023
 Tiếng việt
 Bài viết 3: Nghe – viết: Tiếng chim 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù. - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Tiếng chim.
 - Làm đúng BT điền chữ ghi các vần oay / ay và uây / ây; các chữ d / r / gi hoặc 
 dấu hỏi / dấu ngã.
 - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu 
 văn, câu thơ trong các BT chính tả.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, biết chọn BT chính tả 
 phù hợp với YC khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi với bạn để hoàn thành 
 bài tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết ý thức về bản thân và tình yêu thiên nhiên qua nội 
 dung các BT chính tả.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý 
 thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: quyển sách
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: xe đạp
+ Câu 3: Xem tranh đoán tên con vật chứa ch. + Trả lời: châu chấu
+ Câu 4: Xem tranh đoán tên con vật chứa tr. + Trả lời: con trăn
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe.
2. Khám phá: - Mục tiêu:
 + Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Tiếng chim.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động: Nghe – viết.
a) Chuẩn bị
- GV giới thiệu nội dung: bài thơ miêu tả sự ngỡ - HS lắng nghe.
ngàng của bạn nhỏ khi thấy cảnh vật xung 
quanh đang thay đổi khi mùa xuân về. Tiếng 
chim hót hôm nay như báo cho bạn nhỏ biết 
mùa xuân đã đến thật rồi!
- GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe.
- Mời 1, 2 HS đọc bài viết (chiếu bài). - 2 HS đọc bài viết, lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả:
 + Đoạn chính tả có mấy khổ thơ? + Bài thơ có 3 khổ
 + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng có 5 chữ
 + Những chữ nào trong bài viết cần viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu mỗi dòng 
 thơ
 + Để trình bày bài viết đẹp, ta phải viết như thế + Tên bài được đặt ở vị trí giữa 
nào? trang vở, cách lề vở khoảng 4 ô li. 
 Chữ đầu mồi dòng viết lùi vào 3 
 ô; hết mỗi khổ thơ cách ra một 
 dòng.
 - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả tìm các 
 - HS tự tìm từ luyện viết vào bảng 
tiếng từ mà các em khó viết, dễ nhầm lẫm.
 con: lạ lùng, tia nắng, nhảy múa, 
 - Nhận xét bài viết bảng của học sinh, gạch 
 rì rào,...
chân những âm, vần cần lưu ý.
b) Viết bài
- Giáo viên nhắc học sinh ngồi viết đúng tư thế, - HS lắng nghe.
cách cầm bút, để vở, chú ý trình bày đúng. 
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. GV theo - HS nghe viết bài vào vở .
dõi, uốn nắn HS.
c) Sửa bài
 - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài.
 - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở soát bài, chữa lỗi cho 
 nhau. - Giáo viên chấm, nhận xét 3-5 bài về chữ viết, - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
cách trình bày và nội dung bài viết của học sinh.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
 + Làm đúng BT điền chữ ghi các vần oay / ay và uây / ây; các chữ d / r / gi hoặc 
dấu hỏi / dấu ngã.
- Cách tiến hành:
Bài 2: Chọn vần phù hợp với ô trống.
 - HS nêu yêu cầu.
- Xác định các yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài cá nhân vào vở 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 Luyện viết 3.
- GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần); mời 2 - 2 đội tham gia chơi trên bảng, 
nhóm (mỗi nhóm 5 HS) lên bảng chữa BT theo lớp theo dõi cổ vũ.
hình thức thi tiếp sức. 
- GV và HS nhận xét, chốt đáp án đúng: - Đối chiếu, chữa bài.
a) xoay vòng, xay bột, lốc xoáy, loay hoay, hí 
hoáy.
b) xây nhà, khuấy bột, ngoe nguẩy, ngầy ngậy, 
khuấy đảo. - Cả lớp đọc lại ( cá nhân, ĐT)
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại các từ vừa điền. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. 
Bài 3. Tìm các tiếng có chữ hoặc dấu thanh phù 
hợp
- Xác định các yêu cầu bài tập.
 - 1 HS đọc YC của BT và các 
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp câu giải thích nghĩa của từ.
* Khuyến khích HS năng khiếu làm cả phần b - Thảo luận cặp đôi làm bài vào 
- GV gọi HS chữa bài vở Luyện viết 3.
- GV chốt lại đáp án đúng: - HS chữa bài theo cặp, 1 em 
a) + Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi: giải thích nghĩa, 1 em tìm từ.
rán - Lớp nhận xét, đối chiếu.
 + Làm cho dính vào nhau bằng hồ, keo : dán
 + Cất kín, giữ kín, không để người khác nhìn 
thấy, tìm thấy hoặc biết: giấu b) Chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã
+ Có nghĩa trái ngược với đóng: mở
+ Có nghĩa trái ngược với chìm: nổi
+ Đập nhẹ vào vật cứng bằng một vật cứng khác 
cho phát ra tiếng kêu: gõ
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. 
 - HS lắng nghe.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu.
học sinh khác. 
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng 
học tập cách viết. GV.
+ Cho HS thi đặt câu với một số từ ngữ ở bài tập + HS đố nhau: 1 em nêu từ và 
2: xay bột, lốc xoáy, loay hoay, ngoe nguẩy, mời bạn đặt câu, nếu đặt câu 
 đúng sẽ được đố bạn khác.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ, làm đúng bài 
tập chính tả.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Bài đọc 04: Quà tặng chú hề. Ôn tập về câu hỏi Vì sao? (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà HS địa phương dễ viết sai. (kì lạ, không nổi, lại có lúc, bay lên, dừng lại, hôm 
nọ,...)
 - Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 
tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài (mỏng manh, xiêu vẹo, ...). Trả lời 
được các câu hỏi về nội dung bài. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: sẵn sàng cảm thông, chia sẻ với người khác.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ô số may mắn” - HS tham gia trò chơi
- Hình thức chơi: HS chọn các ô số trên trò chơi - 4 HS tham gia:
để đọc 1 khổ thơ trong bài Bàn tay cô giáo và trả 
lời câu hỏi.
+ Câu 1: Cô giáo dạy các bạn nhỏ môn gì? + Cô giáo dạy các bạn nhỏ môn 
 Nghệ thuật/ Mĩ thuật (cắt dán 
 tranh giấy) + Câu 2: Em hãy miêu tả bức tranh mà cô giáo tạo + Bức tranh có Mặt Trời đỏ rực 
nên từ những tờ giấy màu? tỏa nắng, có biển xanh rì rào 
 sóng vỗ, có chiếc thuyền màu 
 trắng đi trên mặt nước dập dềnh.
+ Câu 3: Tìm những từ ngữ cho thấy cô giáo rất + Đó là các từ: Cô gấp cong 
khéo tay? cong, thoắt cái đã xong, cô cắt 
 rất nhanh, ... 
 + Cô giáo rất khéo léo, / Đôi 
+ Câu 4: Bạn có cảm nghĩ gì về đôi bàn tay của 
 bàn tay của cô như có phép lạ, 
cô giáo?
 ...
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
HS địa phương dễ viết sai. (kì lạ, không nổi, lại có lúc, bay lên, dừng lại, hôm nọ,...)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng theo cá dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng / 
phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài (mỏng manh, xiêu vẹo, ...). Trả lời được 
các câu hỏi về nội dung bài.
+ Hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc nói về niềm thích thú của bé Trang khi xem xiếc và 
lòng nhân hậu của cô bé.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe.
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm toàn bài. Giọng - HS lắng nghe cách đọc.
thong thả, trìu mến. Nhấn giọng các từ gợi tả, gợi 
cảm.
 - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
 - HS quan sát
- GV chia đoạn: (5 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến khoảng không.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến chạy thẳng ra ngoài.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến trở lại sân khấu nữa.
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hôm nọ. + Đoạn5: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: kì lạ, không nổi, lại có lúc, - HS đọc từ khó.
bay lên, dừng lại, hôm nọ, 
- Luyện đọc câu: Đối với chú,/quả bóng mỏng - 2-3 HS đọc câu.
manh đó/ là một phần thưởng lớn trong cuộc đời 
diễn viên.//
 - HS giải nghĩa từ ngữ: 
- GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ
 + Mỏng manh: rất mỏng, dễ vỡ.
 + Xiêu vẹo: không đứng thẳng, 
 đứng vững được.
 - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát video một số tiết mục xiếc: + HS quan sát video.
xiếc hề, xiếc thú, xiếc ảo thuật, ...
+ GV cho HS nói các câu cảm để thể hiện cảm + HS nói câu theo cảm nhận.
xúc khi xem các tiết mục đó.
- Nhận xét, tuyên dương
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà luyện đọc bài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------------------ Đạo đức
 Ôn tập và đánh giá cuối học kì I
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Củng cố, khắc sâu về các chuẩn mực: Yêu Tổ quốc Việt Nam, quan tâm hàng 
xóm láng giềng, ham học hỏi và biết giữ lời hứa.
 - Thực hiện được các hành vi theo chuẩn mực đã học phù hợp với lứa tuổi.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết yêu Tổ quốc Việt Nam, quan tâm hàng xóm láng 
giềng, ham học hỏi và biết giữ lời hứa.
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Chủ động 
được việc thực hiện các hành vi theo các chuẩn mực đã học
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, SGK ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tia chớp” HS tham gia chơi
*Cách chơi: Cả lớp cùng xem lại tên các bài 
đã học trong SGK trong 1 phút. Gv chỉ và 
gọi tên một bạn bất kì nói tên một bài Đạo 
đức đã học. Nếu HS này nói đúng sẽ được chỉ tên một bạn khác và nói tên bài đạo đức 
khác với bài bạn đã nêu.
- GV cho HS nêu tên các bài đã học. Hs nêu
- GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: HS được củng cố nhận thức về các biểu hiện và sự cần thiết phải thực 
hiện các chuẩn mực: Yêu Tổ quốc Việt Nam, quan tâm hàng xóm láng giềng, ham 
học hỏi và biết giữ lời hứa.
- HS nêu được những việc đã thực hiện của bản thân theo các chuẩn mực: tích cực 
hoàn thành nhiệm vụ, nhận biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
- Cách tiến hành:
HĐ 1: Trò chơi “Rung chuông vàng”
Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Rung 
chuông vàng” theo các câu hỏi ở phần phụ 
lục.
- Gv chiếu câu hỏi và các câu trả lời, HS ghi 
câu trả lời vào nháp và giơ tay dành quyền 
trả lời khi có hiệu lệnh
- Sau mỗi câu trả lời đúng HS được trả lời 
các câu hỏi tiếp theo. HS nào sai sẽ loại ra 
khỏi cuộc chơi. HS trả lời đến câu hỏi cuối - HS tham gia trò chơi
cùng sẽ được lên rung chuông vàng.
+ Câu 1: Nêu những biểu hiện của việc em Trả lời: Những biểu hiện thể hiện 
yêu Tổ quốc Việt Nam? việc yêu Tổ quốc: nghiêm trang khi 
 chào cờ và hát Quốc ca, yêu quý bảo 
 vệ thiên nhiên, trân trọng và tự hào về 
 truyền thống, văn hóa của đất nước 
+ Câu 2: Nêu những biểu hiện của việc quan - HS nt nêu, nx
tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
+ Câu 3: Nêu những biểu hiện và hiệu quả 
của việc ham học hỏi?
 Trả lời: Ham học hỏi sẽ giúp em tiến bộ trong học tập, trong công việc; 
 mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động 
Câu 4: Những biểu hiện nào thể hiện việc tập thể; được mọi người tin yêu, quý 
Giữ lời hứa? mến 
Câu 5: Nếu không ham học hỏi, không biết + HS nt nêu, nx
giữ lời hứa điều gì sẽ xảy ra? 
 Trả lời: Nếu không ham học hỏi, 
 không biết giữ lời hứa, em sẽ:
 + Không nhận được sự đánh giá tích 
 cực từ những người xung quanh.
Câu 6: Theo em, ham học hỏi, biết giữ lời + Bỏ lỡ nhiêu cơ hội để phát triển, rèn 
hứa sẽ mang lại điều gì? luyện bản thân.
 Trả lời:Theo em, ham học hỏi, biết 
 giữ lời hứa sẽ giúp em:
 + Tiến bộ trong học tập, trong công 
 việc
 + Mạnh dạn và tự tin trong các hoạt 
 động tập thể.
 + Được mọi người tin yêu, quý mến.
 + Nhận được sự tuyên dương, công 
Câu 8: Hãy kể về một việc mà em đã biết nhận của thầy cô giáo và bạn bè xung 
giữ lời hứa quanh.
- Nhận xét, tuyên dương HS kể
- Gv chốt kiến thức
GV chốt.
HĐ 2: Trò chơi “Hỏi nhanh - Đáp đúng” - HS tham gia trò chơi
Câu 1: Em đồng tình hoặc không đồng tình - HS lắng nghe
với nội dung nào về những việc làm thể hiện Trả lời: Đáp án D
việc yêu Tổ quốc? Vì sao?
A. Nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc 
ca.
B. Yêu thiên mhiên, con người nơi mình 
sinh sống. C. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi 
trường xung quanh.
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 2: Các bạn đã làm gì để thể hiện sự 
quan tâm hàng xóm láng giềng?
A. Chào hỏi, hỏi tham sức khỏe, biết giúp Trả lời: Đáp án A
đỡ nhau khi gặp hoạn nạn.
B. Trêu chó nhà hàng xóm.
C. Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại.
D. Vứt rác sang nhà hàng xóm.
Câu 3: Em ham học hỏi mang lại những lợi 
ích gì? Trả lời: Đáp án B
 A. Không thông minh.
 B. Biết được nhiều điều mới mẻ, đem lại 
 niềm vui, rèn luyện tính siêng năng 
 kiên trì..
 C. Đem lại sự buồn tẻ.
 D.Ỷ lại vào người khác.
Câu 4: Vì sao phải giữ lời hứa?
 A. Trở thành người giàu có.
 B. Để trở thành người thông minh.
 C. Được mọi người quý mến và tôn trọng.
 D. Để học giỏi hơn.
GV chốt
3. Vận dụng.
- Mục tiêu: HS nêu được những việc đã 
thực hiện của bản thân theo các chuẩn mực: 
Yêu Tổ quốc Việt Nam, quan tâm hàng xóm 
láng giềng, ham học hỏi và biết giữ lời hứa.
 Cách tiến hành:
 Trò chơi “Phóng viên”
- GV cho HS chơi trò chơi phỏng vấn các - HS tham gia trò chơi
bạn trong lớp về việc những việc đã thực Các câu hỏi VD: hiện của bản thân theo các chuẩn mực: Yêu + Bạn cần làm gì để thể hiện tình yêu 
Tổ quốc Việt Nam, quan tâm hàng xóm láng Tổ quốc của mình?
giềng, ham học hỏi và biết giữ lời hứa. + Bạn đã làm gì để thể hiện việc quan 
 tâm hàng xóm láng giềng
 + Bạn đã làm gì để thể hiện sự ham 
 học hỏi của mình?
 + Khi chưa giữ lời hứa với người 
 khác, em sẽ xử lý như thế nào?.....
- GV nhận xét hoạt động của HS - HS lắng nghe
- Nêu tên các bài đạo đức đã học? - Bài 1: Khám phá đất nước Việt 
 Nam, bài 2: Em yêu Tổ quốc Việt 
 Nam, bài 3: Em quan tâm hàng xóm 
 láng giềng, bài 4: Em ham học hỏi, 
 bài 5: Em giữ lời hứa.
- GV nhắc nhở HS tiếp tục thực hiện các - HS lắng nghe
hành vi việc làm theo các chuẩn mực: Yêu 
Tổ quốc Việt Nam, quan tâm hàng xóm láng 
giềng, ham học hỏi và biết giữ lời hứa.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 4 tháng 1 năm 2023
 Toán
 Em vui học Toán(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
 - Tạo hình góc vuông, góc không vuông bằng các động tác cơ thể, thiết kế công 
cụ kiểm tra góc vuông, góc không vuông.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 - SGK, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Rung chuông vàng” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học. + Câu 1: Tính 75: 4 = 18 ( dư 3)
+ Câu 1: Tính 75: 4 = ? + Câu 2: Tính 42 : 7 = 6
+ Câu 2: Tính 42 : 7 = ? + Câu 3: Trong phép tính 75: 4 
+ Câu 3: Trong phép tính 75: 4 = 18 ( dư 3), số dư = 18 ( dư 3) , số dư bé hơn số 
như thế nào so với số chia? chia
+ Câu 4: Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều + Câu 4: Tính chu vi của hình 
dài là 10 cm, chiều rộng là 4 cm? chữ nhật là: (10 + 4) x 2 = 28 
- GV Nhận xét, tuyên dương. cm
- GV dẫn dắt vào bài mới.
 - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Tạo hình góc vuông, góc không vuông bằng các động tác cơ thể, thiết kế công cụ 
kiểm tra góc vuông, góc không vuông.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_ton.docx