Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng

docx 68 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
 TUẦN 16
 Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 Sinh hoạt dưới cờ
 Văn nghệ về chủ đề nghệ nghiệp
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực
 Sau một hoạt động, HS có khả năng:
 - Tự tin biểu diễn các tiết mục văn nghệ có liên quan đến nghề nghiệp đã đăng ký.
- Vui vẻ cổ vũ, ủng hộ các bạn tham gia biểu diễn văn nghệ.
2. Năng lực chung:
- Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
*Năng lực riêng:
- Nhận thức được ý nghĩa của buổi sinh hoạt dưới cờ.
- Có ý thức tham gia được sưu tầm bài hát , biểu diễn tích cực
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Chuẩn bị máy tính, ghế cho HS sinh hoạt dưới cờ.
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn.
 HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động 1: Khởi động 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. 
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, 
nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để 
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
 - GV giới thiệu và nhấn mạnh hơn cho HS lớp 3 và - HS lắng nghe.
toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần: 
 + Thời gian của tiết chào cờ: là hoạt động sinh 
hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu 
tuần - HS chào cờ.
 + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu - HS lắng nghe.
Tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức; rèn luyện 
kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy 
những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng 
cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của HS 
Hoạt động 2: Khám phá - HS trả lời.
a. Mục tiêu: - Tự tin biểu diễn các tiết mục văn 
nghệ có liên quan đến nghề nghiệp đã đăng ký. - HS quan sát .
- Vui vẻ cổ vũ, ủng hộ các bạn tham gia biểu diễn - HS tự thể hiện theo sở thích.
văn nghệ. - HS thực hành tập một số bài 
b. Cách tiến hành: hát.
- GV giới thiệu các hoạt động văn nghệ về chủ đề - Các em có năng khiếu tập 
nghề nghiệp. Một số hoạt động sau: cho các bạn trong nhóm.
- Sắp xếp hợp lí trình tự các tiết mục hát, múa, đọc 
thơ, về nghề nghiệp. 
- Các tiết mục văn nghệ được biểu diễn đến các 
lớp. 
- Gv khen ngợi, cổ vũ, động viên các tiết mục tham 
gia biểu diễn. - HS về nhà thực hiện.
Hướng dẫn các lớp tổ chức cho HS trưng bày, giới 
thiệu tranh ảnh.
Hoạt động 3: Thực hành 
- Gv cho các lớp biểu diễn văn nghệ qua các bài 
thơ, bài hát, 
- Kết thúc hoat động, Gv mời 2 hoặc 3 Hs chia sẻ 
cảm nghĩ về những việc các em vừa làm.
Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm.
- GV nhận xét , đánh giá giờ học.
- Về nhà các em tìm hiểu về truyền thống quê 
hương.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( nếu có)
 ---------------------------------------------------------------------
 Toán
 Hình chữ nhật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Có được biểu tượng về hình dạng, đặc điểm, tên gọi của hình chữ nhật.
 - Liên hệ với những tình huống trong thực tế cuộc sống có liên quan đến hình 
dạng, đặc điểm tên gọi của hình chữ nhật. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của học sinh
 Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Nêu đặc điểm của hình chữ nhật + Trả lời: đại diện trả lời : hai cạnh dài bằng 
 nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc 
 vuông
- GV Nhận xét, tuyên dương. + HS khác nhận xét 
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: 
 - HS nhận biết được hình chữ nhật có 4 góc vuông, có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn 
bằng nhau
 - Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.
- Cách tiến hành:
GV cho HS quan sát hình vẽ SGK.
-GV chỉ hình giới thiệu cách đọc tên các đỉnh, - HS quan sát hình vẽ SGK chỉ và nói cho bạn 
cạnh và góc của hình chữ nhật nghe các đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật:
-GV giới thiệu cách viết AB = CD được hiểu là + Học sinh dựa vào ô vuông nhỏ để nhận biết là độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD HCN có hai cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn 
-GV đưa ra HCN bằng nhau, 4 góc đều vuông
 + Học sinh quan sát lắng nghe
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. + HS thực hành theo cặp đọc tên các đỉnh, cạnh 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. góc vuông của hình chữ nhật, viết các cạnh 
 bằng nhau của hình chữ nhật. 
 + Đại diện nêu lại 
 + HS khác nhận xét.
2. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
 - HS quan sát hình vẽ nhận biết,đọc tên các hình chữ nhật, dùng ê kê và thước thẳng để kiểm tra 
xem hình đã cho có phải là hình chữ nhật hay không?
 - HS Biết đo độ dài của hình chữ nhật, nêu cách kẻ thêm đoạn thẳng để được hình chữ nhật, vẽ 
HCN trên lưới ô vuông.
- Cách tiến hành:
Bài 1 : Đọc tên các hình chữ nhật có trong 
hình dưới đây: ( HS làm việc theo cặp) -1 HS nêu yêu cầu bài
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 1? Vì sao con biết + HS chỉ và đọc tên các hình chữ nhật có trong 
hình ABCD là hình chữ nhật hình đã cho
 + Đại diện một vài cặp trả lời
-GV hỏi TT với hình NNPQ
- GV mời học sinh nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: a) Dùng ê ke và thươc thẳng để kiểm 
tra mỗi hình dưới đây có phải là hình chữ 
nhật hay không? ( làm việc chung cả lớp) 
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 4 1 HS nêu yêu cầu bài
? Vì sao con biết hình ABCD là hình chữ nhật, + HS làm bài cá nhân – nêu kết quả : Hình 
hình MNPQ không phải là HCN ABCD là hình chữ nhật, hình MNPQ không 
- GV nhận xét, tuyên dương. phải là HCN
 + Hs khác nhận xét b) Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi + HS nêu câu trả lời
hình chữ nhật trên
- GV nhận xét, tuyên dương. + HS đo rồi nêu kết quả : 
Bài 3: Nêu cách kẻ thêm một đoạn thẳng để - HS khác nhận xét
được hình chữ nhật ( Thảo luận theo nhóm 
bàn)
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 3 -1 HS nêu đề bài
- Các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. + HS thảo luận nêu cách kẻ:
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + Đại diện các nhóm trả lời : Muốn kẻ thêm 
 một đoạn thẳng vào hình để được HCN con dựa 
- GV nhận xét, tuyên dương. vào lưới ô vuông của hình để kẻ
Bài 4 : Vẽ HCN trên lưới ô vuông theo hướng + HS nêu cụ thể cách kẻ của từng hình.
dẫn sau: ? ( làm việc chung cả lớp) 
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 4
- GV chốt lại và vẽ mẫu 
 - Sau khi thực hành vẽ trên vở ô ly con có thể -1 HS nêu đề bài
chia sẻ những lưu ý mà bản thân con rút ra được + HS quan sát các thao tác vẽ HCN trên lưới ô 
trong quá trình vẽ HCN? vuông trong SGK
 + HS chỉ và nói cho bạn nghe cách vẽ 
 + Hs quan sát
 + HS thực hành vẽ trên vở ô ly
 + HS chia sẻ trước lớp 
3. Vận dụng.
- Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn:vẽ và cắt HCN trên giấy thủ công, đặt tên hình và đọc 
tên các đỉnh, các cạnh có độ dài bằng nhau.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 5: Vẽ một hình chữ nhật trên giấy thủ 
công có lưới ô vuông rồi cắt ra HCN đó 
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 5 - HS nêu yêu cầu bài 5.
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu + Các nhóm làm việc vào giấy thủ công học tập nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày:
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -Lấy giấy thủ công, mặt sau giấy thủ công đã có 
 kẻ ô vuông HS vẽ một HCN tùy ý trên lưới ô 
4. Củng cố : vuông đó.
? Qua bài học hôm nay con biết thêm được điều -Cắt rời HCN vừa kẻ ra khỏi tờ giấy thủ công 
gì. và chia sẻ với bạn HCN vừa cắt
? Thuật ngữ toán học nào con cần nhớ 
? Điều gì thú vị con phát hiện ra khi học hình chữ 
nhật
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Bài 9: Sáng tạo nghệ thuật
 Bài đọc 1: Tiếng đàn (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ
 + Trả lời được các CH về nội dung bài. 
 + Hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc miêu tả vẻ đẹp của tiếng đản và cảm xúc của 
bạn nhỏ khi chơi đàn.
 + Nhận biết và hoàn thành các hình ảnh so sánh (so sánh âm thanh với âm 
thanh)
 - Phát triển năng lực văn học:
 + Biết bảy tỏ sự yêu thích đối với các chi tiết hay trong câu chuyện.
 + Cảm nhận được giá trị văn học của các hình ảnh so sánh.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu âm nhạc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- Tổ chức cho lớp thi đọc lại bài “Tiếng đàn” - Các tổ thi đọc cùng nhau.
- Nhận xét, tuyên dương. Dẫn dắt giới thiệu bài 
mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 + Trả lời được các CH về nội dung bài. 
 + Hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc miêu tả vẻ đẹp của tiếng đản và cảm xúc của bạn 
nhỏ khi chơi đàn.
 - Cách tiến hành:
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 3 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu - HS thảo luận, sau đó trình bày 
hỏi đó. théo hình thức hỏi – đáp.
+ Câu 1: Tiếng đàn của Thủy được miêu tả như + Những âm thanh trong trẻo
thế nào? vút bay lên giữa yên lặng của 
 gian phòng. + Câu 2: Những hình ảnh nào thể hiện sự xúc + Vầng trán của Thuỷ hơi tái đi 
động và niềm say mê của Thủy khi chơi nhưng gò má ửng hồng, đòi mắt 
tn? sẫm màu hơn, làn mi rậm cong 
 dài khẽ rung động.
+ Câu 3: Tìm những hình ảnh thanh bình bên + Vài cánh ngọc lan êm ái rụng 
ngoài phòng thì trong lúc Thủy chơi đàn ? xuống nền đất mát rượi. Lũ trẻ 
 rủ nhau thả những chiếc thuyền 
 giấy trên những vùng nước mưa. 
 Ngoài hồ Tây, dân chài tung lưới
- Bài đọc hôm nay cho chúng ta biết Thủy là một 
người như thế nào? - HS trả lời theo hiểu biết.
- Nhận xét, chốt lại nội dung bài: Bài đọc miêu - Lắng nghe.
tả vẻ đẹp của tiếng đản và cảm xúc của bạn nhỏ 
khi chơi đàn.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết và hoàn thành các hình ảnh so sánh (so sánh âm thanh với âm thanh)
+ Biết bảy tỏ sự yêu thích đối với các chi tiết hay trong câu chuyện.
+ Cảm nhận được giá trị văn học của các hình ảnh so sánh.
- Cách tiến hành:
1. Tìm một hình ảnh so sánh trong bài đọc?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. -1HS nêu yêu cầu bài
 -HS đọc thầm bài, tìm câu văn
 -HS báo cáo kết quả
-GV nhận xét chốt lại - Khi ắc sẽ vừa khẽ chạm vào 
 những sợi dây đàn thì như có 
 phép lạ, những âm thanh trong 
 trẻo bay vút lên giữa yên lặng 
 của gian phòng,
2. Những âm thanh nào được so sánh với nhau 
trong các câu thơ, câu văn sau?
? Bài yêu cầu gì -1HS nêu yêu cầu bài
 -HS làm vở bài tập - GV mời HS trình bày bài làm. - HS báo cáo kết quả
a. Tiếng suối trong như tiếng hát xa - “Tiếng suối” được so sánh với 
 Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa "tiếng hát”. 
? Vì sao tiếng suối và tiếng dế được so sánh với - Chúng được so sánh về âm 
nhau? thanh(cùng có đặc điểm “trong 
 trẻo”),
b. Tiếng dế nỉ non như một khúc nhạc đồng quê. -“Tiếng dể” được so sánh với 
 “khúc nhạc đồng quê".
? Vì sao tiếng “ tiếng dế” được so sánh với - Chúng được so sánh về âm 
“khúc nhạc đồng quê". thanh (cùng có đặc điểm “nỉ 
 non" ),
c. Tiếng mưa rơi trên mái tôn ầm ầm như tiếng - “Tiếng mưa rơi trên mái tôn” 
trống gõ. được so sinh với “tiếng trống 
 gờ", 
? Vì sao tiếng mưa rơi trên mái tôn” được so - Chủng được so sánh về âm 
sánh với “tiếng trống gờ", thanh (cùng có đặc điểm "ầm 
- GV nhận xét tuyên dương. ầm").
3.Chọn từ ngữ phù hợp để hoàn thành các câu 
văn, câu thơ sau?
- GV mời HS đọc yêu càu bài -1HS nêu yêu cầu bài
 - HS làm vở bài tập
 a) tiếng mẹ
 b) dòng suối
 c) trăm vạn tiếng quân reo
- Mời HS trình bày. - 1 – 2 HS trình bày.
- HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét.
- GV Nhận xét tuyên dương 4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
+ Con hãy đặt một câu trong đó có sử dụng biện 
pháp so sánh ( hình ảnh với hình ảnh). 
+ Con hãy đặt một câu trong đó có sử dụng biện + Trả lời các câu hỏi.
pháp so sánh ( âm thanh với âm thanh )?
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài viết 1: Ôn chữ viết hoa: M, N
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Phát triển năng lực ngôn ngữ
 + Ôn luyện cách viết các chữ hoa M. N cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua 
BT ứng dụng.
 + Viết tên riêng: Mũi Né.
 + Viết câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng rãnh rang Người khôn nói tiếng địu
dàng dễ nghe.
-Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu ca dao nói về cách ứng xử trong giao tiếp; 
cách nói năng dịu dàng, mềm mỏng dễ gây thiện cảm trong giao tiếp và chứng tỏ 
người có văn hóa.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết 
chữ.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Tìm những âm thanh được so sánh với + Câu 1: Tiếng ve như tiếng mẹ 
nhau trong câu sau: reo hoài chẳng nghỉ ngơi
+ Câu 2: Tìm những hình ảnh được so sánh với + Câu 2: Mặt trăng tròn như quả 
nhau trong câu sau: bóng
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 + Ôn luyện cách viết các chữ hoa M. V cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua 
BT ứng dụng.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video.
M, N. - HS quan sát, nhận xét so sánh.
- GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống - HS quan sát lần 2.
nhau giữa các chữ M, N. - HS viết vào bảng con chữ hoa 
- GV viết mẫu lên bảng. M,N.
- GV cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
b) Luyện viết câu ứng dụng.
* Viết tên riêng: Mũi Né - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu: Mũi Né là tên một địa điểm du 
lịch biển nổi tiếng ở thành phố Phan Thiết, tỉnh - HS viết tên riêng trên bảng con: 
Bình Thuận, Việt Nam, Mũi Né.
- GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Viết câu ứng dụng: 
 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang - HS trả lời theo hiểu biết.
Người khôn nổi tiếng dịu dàng dễ nghe
- GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên.
- GV nhận xét bổ sung: câu ca dao nói về cách 
ứng xử trong giao tiếp, cách nói năng dịu dàng, 
mềm mỏng, dễ gây thiện cảm trong giao tiếp và - HS viết 
chứng tỏ người có văn hóa. - HS viết câu ứng dụng vào bảng 
 - HS viết Chim, Người. GV hướng dẫn HS con:
 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang 
cách nổi nét giữa chữ hoa với chữ thường và 
 Người khôn nổi tiếng dịu dàng dễ nghe
giữa các chữ thường với nhau.
- GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng 
con.
- GV nhận xét, sửa sai
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Ôn luyện cách viết các chữ hoa M. V cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng.
 + Viết tên riêng: Mũi Né.
 + Viết câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng rãnh rang Người khôn nói tiếng địu
dàng dễ nghe.. Trong vở luyện viết 3.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực 
dung: hành.
+ Luyện viết chữ M, N
+ Luyện viết tên riêng: Mũi Né
+ Luyện viết câu ứng dụng:
 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang 
Người khôn nổi tiếng dịu dàng dễ nghe 
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm - HS luyện viết theo hướng dẫn 
vụ. của GV
 - Nộp bài
- Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu.
học sinh khác. 
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết + HS trao đổi, nhận xét cùng GV.
và học tập cách viết. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2022
 Tiếng việt
 Luyện nói và nghe
 Kể chuyện: Đàn cá heo và bàn nhạc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Phát triển năng lực ngôn ngữ
+ Nghe có (thầy) kể chuyện, nhỏ nội dung của chuyện. Dựa vào tranh mình hy
và CH gợi ý, trả lời được các CH, kẻ lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyển,
biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... trong khi kể. 
+ Hiểu nội dung câu chuyện: Âm nhạc có tác dụng kì diệu; chính âm nhạc đã cứu 
đoàn cá heo thoát khỏi nguy hiểm.
+ Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
+ Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện
- Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu 
chuyện
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành động, 
diễn cảm,...
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung câu 
chuyện của bạn và của mình.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có tình cảm yêu quý ,bảo vệ loài vật hoang dã.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước.
- Cách tiến hành:
- Cho HS xem video giới thiệu về cá heo. - HS theo dõi.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
-Phát triển năng lực ngôn ngữ
 + Nghe kể chuyện, nhớ nội dung của chuyện. Dựa vào tranh minh họa và CH gợi ý, 
trả lời được các CH, kẻ lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyển,biết kết hợp lời 
nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... trong khi kể. 
+ Hiểu nội dung câu chuyện: Âm nhạc có tác dụng kì diệu; chính âm nhạc đã cứu 
đoàn cá heo thoát khỏi nguy hiểm.
+ Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
+ Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện
- Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu 
chuyện
- Cách tiến hành:
2.1. Hướng dẫn kể chuyện.
- GV tạo tâm thế học tập cho HS bằng cách - HS chuẩn bị và lắng nghe GV 
phù hợp; chỉ tranh, giới thiệu câu chuyện sẽ hướng dẫn.
kể.
- Kể lần 1 giải nghĩa từ khó. - Học sinh lắng nghe
- Kể lần 2
- Kể lần 3 (kết hợp chỉ tranh) bằng những CH 
như trong gợi ý ở mục 1 (SGK).
a. Đàn cá heo gặp nguy hiểm như thế nào? - Mùa đông năm đó, thời tiết giá 
 lạnh khác thường. Có một đàn cá 
 heo bị kẹt giữa vùng biển đóng băng. Cứ vải phút, chúng lại phải nhô lên 
 mặt nước để thở,chúng đuối sức dẫn.
b.Tàu phá băng gặp khó khăn gì khi làm -Mặc dù tàu đã mở được một đường 
nhiệm vụ cứu đàn cá? nước để dẫn đàn cả heo ra khỏi vùng 
 băng giả, đến vùng biển ẩm hơn, 
 nhưng đàn cá nhất định không bơi 
 theo con đường mới mở
c.Anh thủy thủ đã nghĩ ra cách gì để đàn cá -Anh liền mở nhạc để dụ đàn cá, vì 
bơi theo tàu? anh nhớ ra rằng cả heo rất nhạy cảm 
 với âm nhạc.
d.Kết quả câu chuyện thế nào? -Đàn cá heo tỏ ra thích thủ với tiếng 
 nhạc. Chủng ngoan ngoãn bơi theo 
 con tàu đang phát ra tiếng nhạc. 
 Cuối cùng, tàu phủ băng đã đưa 
 được đàn cá ra vùng biển ấm, thoát 
 khỏi vùng băng giả nguy hiểm.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
+ Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện.
+Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu 
chuyện
- Cách tiến hành:
3.1 Kể chuyện trong nhóm.
- GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 2. - HS kể chuyện theo nhóm 2.
- Mời đại diện các nhóm kể trước lớp. - Các nhóm kể trước lớp.
- Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
3.2. Thi kể chuyện trước lớp.
- GV tổ chức thi kể chuyện. - HS thi kể chuyện.
- Mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương. - GV nhận xét tuyên dương.
3.3Trao đổi về câu chuyện (BT2) -1HS đọc YC của BT 2 và các gợi ý. – HS làm việc độc lập, báo cáo kết 
 quả.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
a) Điều gì đã thu hút đàn cá heo bơi theo tàu, - Đó là nhờ bản nhạc mà anh thuỷ 
thoát khỏi vùng biển băng giả? thủ bật lên.
b) Khi nghe hoặc khi hát một bài hát, em cảm 
thấy thế nào? - HS trả lời.
c) Âm nhạc và nghệ thuật nói chung giúp gì 
cho em?
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại câu - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Toán
 Hình vuông
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Có được biểu tượng về hình dạng, đặc điểm, tên gọi của hình vuông
 - Liên hệ với những tình huống trong thực tiễn cuộc sống có liên quan đến hình 
dạng, đặc điểm tên gọi của hình vuông.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi- HS làm việc 
học. theo nhóm đôi
 + HS đại diện trả lời
+ Câu 1: Con hãy nói cho bạn nghe nhận 
xét về hình chữ nhật? + HS khác nhận xét 
+ Câu 1: Thực hiện đo độ dài các cạnh - HS lắng nghe.
của hình vuông mà em vẽ , ghi lại số đo 
dùng ê ke kiểm tra lại các góc của hình 
vuông, nói cho bạn nghe nhận xét về các 
cạnh, các góc của hình vuông
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: 
 - HS nhận biết được hình vuông có 4 góc vuông, có 4 cạnh bằng nhau
- Cách tiến hành:
GV cho HS quan sát hình vẽ SGK.
-GV gọi HS đọc tên các đỉnh, cạnh và - HS quan sát hình vẽ SGK chỉ và nói góc của hình vuông cho bạn nghe các đỉnh, cạnh, góc của 
 hình vuông:
 + Học sinh dựa vào ô vuông nhỏ để 
 nhận biết là hình vuông có 4 cạnh bằng 
 nhau, 4 góc đều vuông
 + Học sinh trả lời
-GV đưa ra một vài hình vuông + HS thực hành theo cặp đọc tên các 
 đỉnh, cạnh góc của hình vuông 
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. + Đại diện nêu lại 
 + HS khác nhận xét.
2. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
 - HS quan sát hình vẽ nhận biết,đọc tên các hình vuông, dùng ê kê và thước thẳng 
để kiểm tra xem hình đã cho có phải là hình vuông hay không 
 - HS Biết đo độ dài của hình vuông, nêu cách kẻ thêm một đoạn thẳng để được 
hình vuông, vẽ hình vuông trên lưới ô vuông.
- Cách tiến hành:
Bài 1 : a)Đọc tên các hình vuông có 
trong hình dưới đây: ( HS làm việc 
theo cặp) - 1 HS nêu đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài + HS chỉ và đọc tên các hình vuông có 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc trong hình đã cho
vào phiếu học tập nhóm. + Đại diện một vài cặp trả lời
? Vì sao em biết hình ABCD, PQRS là -Dựa vào lưới ô vuông, em thấy hình 
hình vuông ABCD, PQRS có 4 góc vuông, và có 4 
 cạnh bằng nnau
 + HS đo rồi nêu kết quả : 
b) Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của - HS khác nhận xét
mỗi hình vuông ở hình trên
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: a) Dùng ê ke và thước thẳng để 
kiểm tra mỗi hình dưới đây có phải là hình vuông hay không? - 1 HS nêu đề bài
- GV yêu cầu HS nêu đề bài + HS làm bài các nhân – nêu kết quả : 
 Hình ABCD là hình vuông, hình DEGH 
? Vì sao con biết hình ABCD là hình không phải là vuông
vuông nhật, DEGH không phải là vuông + Hs khác nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương. + HS nêu câu trả lời
Bài 3: Nêu cách kẻ thêm một đoạn - 1 HS nêu đề bài.
thẳng để được hình vuông ( Thảo luận 
theo nhóm bàn) + HS thảo luận nêu cách kẻ:
- GV yêu cầu HS nêu đề bài + Đại diện các nhóm trả lời : Muốn kẻ 
- Các nhóm làm việc vào phiếu học tập thêm một đoạn thẳng vào hình để được 
nhóm. vuông con dựa vào lưới ô vuông của 
 hình để kẻ
 + HS nêu cụ thể cách kẻ của từng hình.
- GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS nêu đề bài.
Bài 4 : Vẽ vuông trên lưới ô vuông theo + HS quan sát các thao tác vẽ HCN trên 
hướng dẫn sau: lưới ô vuông trong SGK
- GV yêu cầu HS nêu đề bài + HS chỉ và nói cho bạn nghe cách vẽ 
 + Hs quan sát
 + HS thực hành vẽ trên vở ô ly
 + HS chia sẻ trước lớp 
-Sau khi thực hành vẽ trên vở ô ly con có 
thể chia sẻ những lưu ý mà bản thân con 
rút ra được trong quá trình vẽ vuông?
3. Vận dụng.
- Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học thực hành vẽ và cắt hình vuông trên giấy thủ công, vận 
dụng vào thực tiễn
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 5: Vẽ một hình vuông trên giấy thủ 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_ton.docx