Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng

docx 68 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
 TUẦN 15
 Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 Em với nghề yêu thích
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực
 Sau một hoạt động, HS có khả năng:
 - Biết được một số nghề trong cuộc sống.
- Hiểu được nội dung hoạt động sưu tầm bài thơ, bài hát, tranh ảnh về nghề yêu 
thích.
- Tích cực, hào hứng tham gia sưu tầm bài hát , bài thơ, tranh ảnh về nghề yêu 
thích.
2. Năng lực chung:
- Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
*Năng lực riêng:
- Nhận thức được ý nghĩa của buổi sinh hoạt dưới cờ.
- Có ý thức tham gia được sưu tầm bài hát , bài thơ, tranh ảnh về nghề yêu thích.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Chuẩn bị máy tính, ghế cho HS sinh hoạt dưới cờ.
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn.
 HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động 1: Khởi động 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. 
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, 
nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để 
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
 - GV giới thiệu và nhấn mạnh hơn cho HS lớp 3 và - HS lắng nghe.
toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần: 
 + Thời gian của tiết chào cờ: là hoạt động sinh 
hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu 
tuần - HS chào cờ.
 + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu - HS lắng nghe.
Tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức; rèn luyện 
kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng 
cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của 
HS 
Hoạt động 2: Khám phá - HS trả lời.
a. Mục tiêu: - Hiểu được nội dung hoạt động sưu 
tầm bài thơ, bài hát, tranh ảnh về nghề yêu thích. - HS quan sát .
b. Cách tiến hành: - HS tự thể hiện theo sở thích.
- GV giới thiệu các hoạt động kết nối vòng tay yêu - HS thực hành tập một số bài 
thương. Một số hoạt động sau: hát.
-Giới thiệu một số nội dung tranh ảnh có thể sưu - Các em có năng khiếu tập 
tầm về nghề yêu thích :Hình ảnh người lao động cho các bạn trong nhóm.
đang làm việc trong nghề, trang phục khi làm việc, 
công cụ lao động và sản phẩm của nghề, những tấm 
gương lao động trong nghề yêu thích, 
- Hướng dẫn cách sưu tầm bài thơ, bài hát, tranh 
ảnh: HS sưu tầm qua các loại hình báo, tạp chí 
giáy; qua internet; sưu tầm với ự giúp đỡ của người - HS về nhà thực hiện.
thân; 
Hướng dẫn các lớp tổ chức cho HS trưng bày, giới 
thiệu tranh ảnh.
Hoạt động 3: Thực hành 
- Gv cho các lớp sưa tầm bài thơ, bài hát, tranh 
ảnh, 
- Kết thúc hoat động, Gv mời 2 hoặc 3 Hs chia sẻ 
cảm nghĩ về những việc các em vừa làm.
Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm.
- GV nhận xét , đánh giá giờ học.
- Về nhà các em tìm hiểu về truyền thống quê 
hương.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( nếu có)
 ---------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Góc vuông- góc không vuông(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Có được biểu tượng về góc vuông, góc không vuông. - Nhận biết được góc vuông, góc không vuông. Đọc tên góc (đọc tên các thành tố 
của góc như: đỉnh, cạnh).
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh
- Thước kẻ, ê ke.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Giúp học sinh tạo hình xuất hiện góc vuông, góc không vuông.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học qua - HS tham gia trò chơi qua bài 
bài hát: Thể dục buổi sáng: GV mở bài hát yêu hát: Thể dục buổi sáng.
cầu học sinh đứng lên tập thể dục qua lời bài hát.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
+ Qua bài hát các con đã tập những động tác nào? + Trả lời: Qua bài hát em được 
 tập đông tác: Vươn thở, tay, 
 chân...
+ Các động tác vừa tập vừa rồi giúp các con tạo + Trả lời theo ý hiểu.
được các góc như thế nào?
- - HS lắng nghe.
2. Khám phá: - Mục tiêu: 
- Nhận biết được góc vuông, góc không vuông. Đọc tên góc (đọc tên các thành tố 
của góc như: đỉnh, cạnh).
- Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Làm quen với góc.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói cho bạn - HS quan sát tranh và trả lời 
nghe: Tranh vẽ gì? câu hỏi
- GV chỉ tranh và yêu cầu học sinh quan sát hình - HS quan sát hình ảnh cây kéo, 
ảnh cây kéo, hai kim đồng hồ, cái ê ke tạo thành hai kim đồng hồ, cái ê ke tạo 
góc. thành góc.
- GV vẽ mô phỏng hình ảnh của góc tạo bởi 
những hình ảnh HS vừa quan sát và giới thiệu: - Lớp quan sát và lắng nghe.
Đây là góc.
- Yêu cầu HS thực hiên theo cặp, chỉ và nói cho 
nhau nghe (thời gian: 1”) - HS thực hiện theo cặp, chỉ và 
- GV gọi một số cặp HS lên chỉ và nói: Đây là nó cho nhau nghe: Đây là góc.
góc. - 2-3 cặp HS lên bảng chỉ và nói 
 theo yêu cầu.
*Hoạt động 2: Nhận dạng góc vuông, góc 
không vuông.
- GV giới thiệu góc vuông, góc không vuông.
- Yêu cầu HS chỉ và nói theo cặp tại bàn: Góc - HS chỉ và luyện nói theo cặp 
vuông, góc không vuông. tại bàn.
- GV gọi một số cặp HS lên chỉ và nói: Góc - 2-3 cặp HS lên bảng chỉ và nói 
vuông, góc không vuông. theo yêu cầu.
- GV đưa ra thêm một số hình ảnh khác về góc - HS nhận dạng, chỉ và nói.
vuông, góc không vuông.
*Hoạt động 3: Làm quen với ê ke.
- GV yêu cầu HS lấy ê ke trong bộ đồ dùng. 
 - HS lấy ê ke trong bộ đồ dùng 
- GV chiếu hình ê ke lên ( hoặc cầm tay) hỏi: Các của mình và quan sát.
con thấy ê kê có hình dạng như thế nào? + HS nhận thấy chiếc ê ke có 
 dạng hình tam giác, có 3 góc, trong đó có 1 góc vuông và 2 
- GV khẳng định cái ê ke có 1 góc là góc vuông góc còn lại là góc không vuông.
nên người ta dùng ê ke để kiểm tra một góc nào - Lớp lắng nghe.
đó có phải là góc vuông hay không vuông.
- GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng ê ke (GV 
vẽ góc vuông, góc không vuông lên bảng hoặc sử - HS quan sát và ghi thớ thao 
dụng tấm bìa có góc vuông và góc không tác của GV.
vuôngđược vẽ sẵn):
- GV thực hiện lại 1-2 lần, sau đó gọi hs lên bảng 
thực hành cho cả lớp quan sát.
- Gọi HS 2-3 HS thực hành: Dùng ê ke để kiểm 
tra đối với góc vuông, nêu cách làm và kết quả. - 5-7 HS lên thực hành, dưới lớp 
- GV quan sát, nhận xét, tuyên dương HS tích quan sát, nhận xét.
cực. - 2-3 HS tiếp theo lên kiểm tra 
=>Lưu ý: Muốn kiểm tra một góc nào đó có là các góc sau đó nêu cách làm. 
góc vuông hay không thì ta dùng ê ke. HS dưới lớp quan sát, nhận xét.
* Hoạt động 4: Đọc tên góc. - HS ghi nhớ.
- GV giới thiệu đỉnh và các cạnh của góc.
- GV đặt tên các điểm ở đỉnh và cạnh của góc rồi - Lớp quan sát, lắng nghe.
giới thiệu với HS cách đọc tên các góc:
+ Điểm O là đỉnh của góc.
+ Hai cạnh của góc là: Cạnh OA, cạnh OB. - 3-5 em nhắc lại cách đọc tên 
+ Đọc tên góc theo đỉnh và cạnh của góc: Ta có: các góc.
Góc đỉnh O; cạnh OA, OB.
- Gọi HS nhắc lại cách đọc.
- Yêu cầu hs làm việc theo cặp đôi: Chỉ và nói - HS làm việc theo cặp đôi: Chỉ 
cho bạn nghe đỉnh và các cạnh của những góc và nói cho bạn nghe đỉnh và các 
khác nhau cạnh của những góc khác nhau.
- Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt. - Lớp lắng nghe, ghi nhớ.
3. Thực hành, luyện tập.
Bài 1. (Làm việc cá nhân)
- Yêu cầu HS đọc đề. + HS đọc: Dùng ê ke đển hận - GV hướng dẫn học sinh quan sát và dùng ê ke biết góc nào là góc vuông, góc 
kiểm tra hình a là góc vuông hay góc không nào là góc không vuông trong 
vuông. mỗi hình dưới đây.
- Hướng dẫn học sinh dùng ê ke để kiểm tra xem - HS quan sát GV làm mẫu tả 
góc nào vuông, đánh dấu vào góc theo quy ước. lời: Hình a là góc không vuông.
- Gọi HS nêu kết quả. - HS thao tác đo kiểm tra các 
 hình.
 - Trả lời:
 + Góc vuông: Hình b, hình d.
- GV Mời HS khác nhận xét. + Góc không vuông: Hình a, 
- GV nhận xét, tuyên dương. hình c, hình e, hình g.
 - HS nhận xét, bổ sung.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 
- GV yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát, hướng dẫn - Cả lớp lắng nghe.
cách đọc tên đỉnh và cạnh mỗi góc trong hình đầu 
tiên: Đỉnh B, cạnh BA, cạnh BC
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS chia nhóm 2, làm việc trên 
học tập nhóm nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc phiếu học tập.
trong các hình lần lượt từ trái sang phải.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
b. Dùng ê ke để nhận biết góc nào là góc vuông, - HS thực hành báo cáo kết quả:
góc nào là góc không vuông trong các hình trên. + Góc vuông: I, P.
- GV yêu cầu HS cùng bạn luân phiên nhau thực + Góc không vuông: B, E, P, M, 
hành dùng ê ke kiểm tra các góc. S.
 - HS nhận xét, bổ sung.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành:
 Trò chơi “ Ai tinh mắt hơn”:
- Trò chơi: “ Ai tinh mắt hơn” cho HS quan sát - HS lắng nghe
các hình qua hình vẽ chiếu trên slide ( 4-5 hình vẽ 
)
- Cách chơi: Lớp chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm - 3 nhóm lên chơi.
cử 3 em chơi. Khi cô đưa hình về về góc vuông 
và góc bảng chiếu, nhóm nào bấm chuông nhanh 
sẽ được quyền trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, 
trả lời sai sẽ không có điểm. Sau khoảng 4 bức 
tranh, nhóm nào được nhiều điểm sẽ thắng cuộc. - HS ghi nhớ
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Bài đọc 3 : Trong nắng chiều. Luyện tập về Câu khiến
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà HS dễ viết sai: ruộng làng, bắt lỗi, gió lốc, Pê-lê, giữa sân.
 - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài thơ: gôn, trọng tài, phản công , pê – lê, thủ 
môn.
 - Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả cảnh các bạn nhỏ nông thôn chơi thể thao trên 
đồng ruộng. Cảm nhận được niềm vui của các bạn nhỏ và vẻ đẹp của nông thôn 
thanh bình.
 - Ôn luyện về câu khiến: Tìm được câu khiến; đặt được câu khiến.
- Phát triển năng lực văn học + Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi được chơi bóng giữa đồng
quê thanh bình.
2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu quê hương qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
? Giờ đọc trước các con học bài gì - HS trả lời
? Tập thể dục có lợi gì cho sức khỏe - HS trả lời
? Để rèn luyện sức khỏe Các em thường - HS trả lời
chơi trò chơi hoặc môn thể thao gì? Chơi ở 
đâu? - HS quan sát tranh, 
GV đưa tranh + HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
 - HS lắng nghe.
Quan sát tranh và cho biết các bạn nhỏ 
đang làm gì? Ở đâu?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
Mục tiêu: 
 - Đọc thành tiếng trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
HS địa phương dễ viết sai: ruộng làng, bắt lỗi, gió lốc, Pê-lê, giữa sân.
- Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài thơ: gôn, trọng tài, phản công, pê – lê, thủ môn.
- Phát triển năng lực văn học
 + Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi được chơi bóng giữa đồng
quê thanh bình.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - Hs lắng nghe.
ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc.
nghỉ đúng nhịp thơ. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến ngồi lên rơm.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến tấm lưng trần.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến “ Sút! Sút đi”.
+ Khổ 4: Tiếp theo cho đến cười hê hê. + Khổ 5: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: ruộng làng, ngồi lên, - HS đọc từ khó.
bắt lỗi, gió lốc, Pê-lê,no cỏ, giữa sân,
- Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
 Trọng tài đứng giữa sân/
 Bụm tay làm còi thổi/
 Cuồng nhiệt quên bắt lỗi/
 Reo ầm : “ Sút! Sút đi!”.//
 Đợt phản công gió lốc
 Cú đá xoáy Pê – lê
 Thủ môn mồm méo xệch
 Đôi bạn cười hê hê
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 4.
luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu 
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS trả lời lần lượt các câu hỏi theo 
cách trả lời đầy đủ câu. hình thức hỏi – đáp giữa các nhóm.
+ Câu 1 Sân bóng của các bạn nhỏ có gì + Sân chơi của các bạn nhỏ là ruộng
đặc biệt?? làng vừa gặt xong. Sân bóng không có 
 cỏ mà có rơm vàng óng. Khán giả ngồi 
 lênrơm để cổ vũ. Mũ đặt vào cọc gôn.
+ Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy trận + Các “cầu thủ” cởi trần đá bóng. 
đấu diễn ra rất sôi nổi? “Trọng tài” bụm tay làm còi thổi, cổ vũ 
 các bạn cuồng nhiệt như khán giả, quên 
 cả bắt lỗi. Các “cầu thủ” phản công 
 nhanh như gió lốc, đá xoáy ghi bàn,
 cười rất vui vẻ.
+ Câu 3: Em hiểu thế nào về câu thơ “Đợt + Tác giả so sánh đợt phản công của phản công gió lốc / Cú đá xoáy Pê-lê? đội bóng nhanh như cơn gió lốc; Cầu 
 thủ có cú đá xoáy rất kĩ thuật, giống 
 như cầu thủ đá bóng nổi tiếng thế giới 
+ Câu 4: Khung cảnh đồng quê thanh bình Pê-lê.. 
được miêu tả qua những hình ảnh nào?? + Đàn cò sà ngọn tre / Trong ráng 
 chiều rực đỏ / Những chú bỏ no cỏ / 
- GV mời HS nêu nội dung bài. Đợi “cầu thủ”dắt về 
- GV Chốt: Miêu tả cảnh các bạn nhỏ - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy 
nông thôn chơi thể thao trên đồng ruộng. nghĩ của mình.
Cảm nhận được niềm vui của các bạn 
nhỏ và vẻ đẹp của nông thôn thanh bình.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Ôn luyện về câu khiến: Tìm được câu khiến; đặt được câu khiến..
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Tìm một câu khiến trong bài thơ 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả 
 lời câu hỏi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
 - Câu khiến trong bài: Sút! Sút đi! 
- GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Đặt một câu khiến.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ 
 đặt câu khiến
a) Để cổ vũ cầu thủ trên sân: + Cố lên!
 - Sút đi!
b) Để gọi bạn chuyền bóng cho mình: + Cậu chuyền bóng cho tớ đi! 
 - Chuyền cho tới c) Để nhắc thủ môn đừng bỏ trống khung + Cậu đừng bỏ trống khung thành nhé! 
thành - Đừng đứng lên cao như thế! 
 - Đứng lùi xuống! 
 - Hãy giữ chặt khung thành!
- GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của 
- GV mời HS khác nhận xét. mình
- GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số 
câu:
+ Em cổ vũ cho bạn bằng cách nào?
+ Em gọi bạn như thế nào để bạn chuyền 
bóng cho mình?
+ Em cần nhắc nhở bạn điều gì?
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát video trận đấu bóng 
của các bạn chơi bóng đá ở sân cỏ. - HS quan sát video.
+ GV nêu câu hỏi trong trận đấu bóng của 
các bạn trong video có gì khác so với trận + Trả lời các câu hỏi.
đấu của các bạn trong bài thơ
+ Đá bóng là môn thể thao mà các con rất 
thích chơi, nhất là các bạn nam nhưng các 
con phải chơi ở đâu? Không được chơi ở - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
đâu?
- Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong 
các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng 
nghe, không ồn ào gây rối,...
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 Nghe – viết: Cùng vui chơi
 Phân biệt oăn/ăn; oeo/eo; ch/tr; t/ch
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ
 + Nghe – viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Cùng vui chơi.
 + Làm đúng BT điền chữ ghi các vần oăn / ăn, oặt / ăt, oeo / eo, các phụ âm 
đầu ch / tr
 - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu 
thơ trong các BT chính tả.
 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết, chọn 
BT chính tả phù hợp với YC khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả,...
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa.
 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết 
chữ. Góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên qua nội dung các BT chính tả.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi “Bắn tên”
+ Câu 1: Con hãy tìm những từ có vần uêu / + tiếng kêu, nguêu ngào, mếu máo, 
êu? thều thào
+ Câu 2: Con hãy tìm những từ có vần uyu/iu? + khuỷu tay, ngượng nghịu....
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Nghe – viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Cùng vui chơi.
+ Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ 
trong các BT chính tả.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động Nghe – viết
a) Chuẩn bị.
- GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 3 khổ thơ đầu - Cả lớp đọc 3 khổ thơ đầu của bài 
bài thơ Cùng vui chơi. thơ, viết nháp những từ ngữ các em 
 dễ viết sai chính tả.
- Bài viết của chúng ta là bài thơ nên khi viết - Viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ. 
ta cần lưu ý gì? - Tên bài có 3 tiếng, nên viết cách 
 lề 5 ô vuông lớn; mỗi dòng thơ có 5 
 tiếng, nên viết cách lề 4 ô vuông 
 lớn;
 - Viết hết 1 khổ thơ (4 dòng), có 
- GV nhận xét chốt lại. thể để cách 1 dòng cho đẹp.
b) Viết bài.
- Gv đọc bài - HS lắng nghe, viết bài vào vở.
- GV đọc bài cho học soát bài - HS soát bài
- GV chấm một số bài, nhận xét - GV chiếu 5 - HS nhận xét bài bạn.
– 7 bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, 
nhận xét bài về các mặt: nội dung, chữ viết, 
cách trình bày
3. Luyện tập. - Mục tiêu: 
+ Làm đúng BT điền chữ ghi các vần oăn / ăn, oặt / ăt, oeo / eo, các phụ âm đầu ch / 
tr hoặc các vần it / ich.
- Cách tiến hành:
*Bài 2 : Chọn vần phù hợp với ô trống
Trò chơi “ Tiếp sức”
Gv viết lên bảng lớp mỗi ý 2 lần -Đại diện nhóm nêu lại nhiệm vụ
 -Các nhóm cử đại diện lên chơi- 
 nhóm nào nhanh nhóm đó thắng
a.Vần oăn hay ăn -Đáp án: băn khoăn, cái khăn, 
 ngoằn ngoèo, ngăn cản
 -Đáp án: thắt nút, thoăn thoắt, loắt 
b.Vần oăt hay ăt
 choắt, chỗ ngoặt, xanh ngắt.
c. Vần oeo hay vần eo
 -Đáp án: giàu nghèo, ngoằn ngoèo, 
 ngọeo cổ, khéo léo, khoeo chân.
Bài 3:Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:
 - GV yêu cầu học sinh làm vở
 - GV nhận xét chốt: 
Trái hồng, treo đèn, trên cây, chim, chín
 -HS nêu yêu cầu bài
 -HS làm bài – nêu bài làm
 - HS khác nhận xét 
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành:
+ Tìm nhanh những từ có văn it/ich. - HS thi tìm.
- Nhận xét, tuyên dương + HS trao đổi, nhận xét cùng GV.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Góc vuông- góc không vuông(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết được cái ê ke và dùng ê ke để kiểm tra góc vuông.
- Bước đầu biết dùng ê e để vẽ được góc vuông ( vẽ trên giấy kẻ ô li hoặc vẽ trên 
giấy trắng).
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh
- Thước kẻ, ê ke.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: + 
+ Câu 2: + 
+ Câu 3: + 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành, luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Biết được cái ê ke và dùng ê ke để kiểm tra góc vuông.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
- Cách tiến hành:
Bài 3. Hay chỉ ra hai hình ảnh của góc trong 
mỗi hình vẽ dưới đây: (Làm việc nhóm 4) 
- GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và - HS làm việc nhóm 4. thảo luận 
đánh dấu các hình ảnh của góc có trong mỗi hình và đánh dấu các hình ảnh của 
vào phiếu bài tập nhóm. góc có trong mỗi hình vào phiếu 
- Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau. bài tập nhóm.
 - Đại diện các nhóm lên bảng 
 chỉ hình ảnh của góc có trong: 
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm. Cái bảng, cái ghế, cái xích đu.
- GV cho HS đánh dấu lại vào VBT toán. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- Câu hỏi mở rộng: Em hãy chỉ ra hình ảnh của - HS đánh dấu lại vào VBT toán
góc có trong các đồ vật trong lớp học của mình? - HS quan sát các đồ vật cso 
- GV nhận xét tuyên dương hs có ý kiến đúng. trong lớp học và trả lời.
* Trò chơi: “Tạo hình ảnh của góc”
- Trò chơi: “Tạo hình ảnh của góc”: HS đố bạn 
dùng ngón tay, khuỷu tay, chân để tạo thành hình + HS lắng nghe
ảnh của góc vuông, góc không vuông.
- Cách chơi: Lớp chia thành các nhóm 4. Trong 
thời gian 3 phút nhóm nào dùng ngón tay, khuỷu - Các nhóm lên chơi.
tay, chân tạo thành nhiều hình ảnh của góc vuông, góc không vuông nhất sẽ là đội thắng cuộc. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
 - HS ghi nhớ
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Bước đầu biết dùng ê e để vẽ được góc vuông ( vẽ trên giấy kẻ ô li hoặc vẽ trên 
giấy trắng).
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. Dùng ê ke để vẽ góc vuông (theo mẫu)
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 4. - HS nêu yêu cầu bài 4.
- GV hướng dẫn HS vẽ góc vuông bằng ê ke - Lớp quan sát, ghi nhớ.
- GV chia nhóm 2, các nhóm thực hành vào giấy + Các nhóm thực hành vào giấy 
ô li. ô li.
- Các nhóm trưng bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đại diện các nhóm mang sản 
 phẩm lên trình bày.
- GV Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
- Câu hỏi lên hệ:
? Trong thực tế còn có hình ảnh nào của góc - HS nêu: Hình ảnh quạt giấy, 
vuông, góc không vuông? hình ảnh mở cửa, đóng cửa tạo 
 thành các góc khác nhau...
- Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------
 Chiều Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2022
 Tự nhiên và xã hội
 CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 Bài 12: Các bộ phận của thực vật và chức năng của chúng (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Sử dụng được sơ đồ có sẵn để chỉ vị trí và nói được tên một số bộ phận của 
thực vật.
 - Trình bày dược chức năng của các bộ phận cơ thể thực vật.
 - So sánh được ( hình dạng, kích thước, màu sắc) rễ, thân, lá, hoa, quả của các 
thực vật khác nhau.
 - Biết cách phân loại thực vật dựa vào một số tiêu chí như đặc điểm của thân ( 
cấu tạo thân, cách mọc của thân); đặc điểm của rễ ( rễ cọc, rễ chùm,...).
 - Tìm ra được điểm chung về đặc điểm của thân (cấu tạo thân, cách mọc của 
thân); đặc điểm của rễ (rễ cọc, rễ chùm,...) để phân loại chúng.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng 
nội ngoại.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh - HS HS chơi trò chơi: “Ai 
nhất”: GV chia lớp thành các nhóm 4 và phát cho nhanh nhất”
mỗi nhóm một giỏ đồ là các bộ phận của cây ớt. 
Trong thời gian 2’ nhóm nào ghép đúng và nhanh 
nhất các bộ phận hoàn chỉnh của cây đậu tương sẽ 
là đội thắng cuộc: 
- GV Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Với chủ đề 4: Thực vật - HS lắng nghe.
và động vật. Cô và cả lớp cùng tìm hiểu bài 12: 
Các bộ phận của thực vật và chức năng của 
chúng. (T1)
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm.
+ Phân loại được thực vật dựa theo đặc điểm của rễ cây.
- Cách tiến hành:
*RỄ CÂY
Hoạt động 1. Tìm hiểu về đặc điểm của rễ cây. 
(Làm việc chung cả lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 
 - Cả lớp quan sát tranh và trả lời 
 2 câu hỏi:
- GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó 
mời học sinh quan sát và trình bày kết quả.
+ Chỉ ra sự khác nhau giữa rễ cây hành và rễ cây + Cây hành: Thuộc loại rễ 
tỏi? chùm. Đặc điểm không có rê 
 cái. Từ gốc thân mọc ra nhiều rễ 
 con dài gần bằng nhau.
 + Cây cải; Thuộc loại rễ cọc. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_ton.docx