Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Giang
Kế hoạch bài dạy 3B Lê Thị Hương Giang TUẦN 14 Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2022 Toán Luyện tập chung (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - SGK, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Trả lời: 100 + Câu 1: 97 – 17 + 20 = ...? + Trả lời: 9 + Câu 2: 6 × 3 : 2 = ...? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính giá trị của biểu thức sau (Làm việc cá nhân) - Y/c HS nêu yêu cầu bài tập -HS nêu yêu cầu 1 Kế hoạch bài dạy 3B Lê Thị Hương Giang - GV cho HS làm bài. - HS quan sát bài tập,làm vào - GV chữa bài, nhận xét- đánh giá. nháp. 3 HS làm bảng lớp. - Khuyến khích HS nêu quy tắc tính giá trị biểu + HS khác nhận xét, bổ sung. thức. Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV cho HS làm bài. + 1 HS đọc đề bài. (300 + 70) + 500 (178 + 214) + 86 + HS làm bài vào nháp. 2 HS 300 + (70 + 500) 178 + (214 + 86) làm bảng lớp. -HS trả lời: Giá trị của các biểu - GV nhận xét từng bài, tuyên dương. thức trong từng cột đều bằng -Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng nhau. cột ở phần a? -HS trả lời: Các biểu thức đều -Các biểu thức này có đặc điểm gì? chỉ chứa dấu cộng và đều có dấu - Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính ngoặc. cùng cột? => Trong các biểu thức chỉ chứa dấu cộng, giá trị -HS trả lời: Các số hạng trong của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các các phép tính ở từng cột giống dấu ngoặc? nhau. Vị trí dấu ngoặc của các phép tính trong cột khác nhau. -GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu thức - HS trả lời: Trong các biểu thức ở câu a. chỉ chứa dấu cộng, giá trị của biểu thức không thay đổi khi -Nêu kết quả của phép tính: 123 + (45 +300) thay đổi vị trí các dấu ngoặc. - Ta có thể biết kết quả phép tính (123 + 45) +300 -HS tự nêu ví dụ. mà không cần thực hiện tính không? Bằng bao + Chẳng hạn: 123 + (45 +300) nhiêu? Vì sao em biết? (123 + 45) +300 -HS nêu: 123 + (45 +300) = 468 -HS trả lời:(123 + 45)+300=468. Vì trong các biểu thức chỉ chứa dấu cộng, giá trị của biểu thức không thay đổi khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc. Bài 3. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). + 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu đề bài + HS làm bài vào nháp. 2 HS - GV cho HS làm bài. làm bảng lớp. - GV nhận xét từng bài, tuyên dương. -Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng - Giá trị của các biểu thức trong cột ở phần a? từng cột đều bằng nhau. 2 Kế hoạch bài dạy 3B Lê Thị Hương Giang - Các biểu thức đều chỉ chứa -Các biểu thức này có đặc điểm gì? dấu nhân và đều có dấu ngoặc. - Các thừa số trong các phép tính ở từng cột giống nhau. Vị - Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính trí dấu ngoặc của các phép tính cùng cột trong cột khác nhau. => Trong các biểu thức chỉ chứa dấu nhân, giá trị - Trong các biểu thức của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các chỉ chứa dấu nhân, giá trị của dấu ngoặc? biểu thức không thay đổi khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc. -GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu thức -HS tự nêu ví dụ. ở câu a. + Chẳng hạn: 3 × (4 × 5) -Nêu kết quả của phép tính: 3 × (4 × 5) (3 × 4 ) × 5 - Ta có thể biết kết quả phép tính (3 × 4 ) × 5mà -HS nêu: 3 × (4 × 5)= 60 không cần thực hiện tính không? Bằng bao nhiêu? -HS trả lời: (3 × 4 ) × 5=60. Vì sao em biết? Vì trong các biểu thức chỉ chứa dấu nhân, giá trị của biểu thức không thay đổi khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” tìm kết - HS chơi các nhân. quả của các biểu thức + Ai nhanh, đúng được khen. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Tiếng việt Bài đọc 1: Cùng vui chơi. MRVT về thể thao. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 3 Kế hoạch bài dạy 3B Lê Thị Hương Giang - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh dễ viết sai: đẹp lắm, nắng vàng, khắp nơi, bóng lá, bay lên, lộn xuống, ... - Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Học sinh chơi đá cầu trên sân trường; chơi thể thao cho khoẻ; chơi vui, học càng vui. - Mở rộng vốn từ: từ ngữ chỉ hoạt động (tìm từ ngữ chỉ hoạt động; đặt câu) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui vẻ, thoải mái của các bạn HS khi đang chơi đá cầu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết giải nghĩa từ bằng từ có nghĩa giống nhau, biết đặt câu với từ chỉ hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, cùng bạn thảo luận nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ hoà đồng với các bạn khi chơi thể thao hoặc tham gia các hoạt động tập thể khác. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm. - HS quan sát tranh, lắng nghe ý -Yêu cầu HS quan sát tranh và nói cho nhau nghe nghĩa chủ điểm RÈN LUYỆN tên môn thể thao ở mỗi bức ảnh THÂN THỂ. - HS nói tên môn thể thao theo nhóm đôi - Kể tên một số môn thể thao khác mà em biết? + HS kể: bóng đá, cờ vua, bóng bàn, bóng ném, chạy vượt rào, đua xe đạp, nhảy ba bước,... 4 Kế hoạch bài dạy 3B Lê Thị Hương Giang - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh dễ viết sai: đẹp lắm, nắng vàng, khắp nơi, bóng lá, bay lên, lộn xuống, ... - Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Học sinh chơi đá cầu trên sân trường; chơi thể thao cho khoẻ; chơi vui, học càng vui. - Mở rộng vốn từ: từ ngữ chỉ hoạt động( tìm từ ngữ chỉ hoạt động; đặt câu) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui vẻ, thoải mái của các bạn HS khi đang chơi đá cầu. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: đẹp lắm, nắng vàng, khắp nơi, bóng lá, bay lên, lộn xuống, - Luyện đọc từng dòng thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp bài, mỗi HS đọc 2 dòng thơ - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS đọc từ khó. đọc khổ thơ theo nhóm 4. Chú ý ngắt nghỉ đúng khổ thơ: - HS đọc nối tiếp. Ngày đẹp lắm / bạn ơi / Nắng vàng trải khắp nơi / - HS luyện đọc theo nhóm 4. Chim ca trong bóng lá / Ra sân / ta cùng chơi. // - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: 5 Kế hoạch bài dạy 3B Lê Thị Hương Giang - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá cầu trong quang + Các bạn nhỏ chơi đá cầu trên cảnh như thế nào? sân trường, thời tiết đẹp, nắng vàng khắp nơi, chim hót trong bóng lá. + Câu 2: Bài thơ miêu tả quả cầu giấy bay lượn + Bài thơ miêu tả quả cầu giấy như thế nào? bay qua lại trên chân những người chơi, bay lên lộn xuống, đi từng vòng quanh quanh, nhìn rất vui mắt. + Vì sao quả cầu giấy “đi từng vòng quanh + Vì những người chơi chuyền quanh” ? quả cầu giấy qua lại với nhau, quả cầu sẽ được di chuyển từ người này sang người khác tạo thành một vòng quanh. + Câu 3: Những câu thơ nào cho thấy các bạn nhỏ + Những câu thơ sau: “Anh đá cầu rất khéo léo? nhìn cho tinh mắt. Tôi đá thật dẻo chân. Cho cầu bay trên sân. Đừng để rơi xuống đất.” + Em hiểu “tinh mắt” , “dẻo chân” nghĩa là gì? + “Tinh mắt” nghĩa là phải nhìn rõ hướng bay của quả cầu; “dẻo chân” nghĩa là phải đưa chân thật nhanh và chính xác để đỡ và đá được quả cầu đi tiếp, không cho nó rơi xuống đất. + Câu 4: Em hiểu “Chơi vui học càng vui.” có + “Chơi vui học càng vui.” có nghĩa là gì? nghĩa là: Các trò chơi giúp học sinh học tập tốt hơn, vui hơn/ Chơi vui, khoẻ người thì học sẽ tốt hơn, - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV chốt: Khi đến trường, các HS không chỉ suy nghĩ của mình. học tập, mà còn vui chơi cùng nhau, luyện tập thể thao cùng nhau. Thông qua các trò chơi, các môn thể thao, các HS được rèn luyện sức khoẻ, đoàn kết, thân ái với nhau hơn, thêm yêu thích trường lớp và học tập tốt hơn. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: 6 Kế hoạch bài dạy 3B Lê Thị Hương Giang + Mở rộng vốn từ về thể thao. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 4 - HS làm việc nhóm 4 theo hình thức khăn trải bàn: Mỗi HS sẽ viết các từ thích hợp vào tờ giấy. HS luân phiên quay vòng để viết tiếp các từ còn lại. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Chơi: chơi bóng, chơi ô ăn quan, chơi bịt mắt bắt dê,... + Đánh: đánh khăng, đánh bóng bàn,... + Đấu: đấu kiếm, đấu vật,... + Đua: đua xe đạp, đua ngựa, đua voi, đua mô-tô, đua xe lăn, - GV mời các nhóm nhận xét. ... - GV nhận xét tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. Bài tập 2. Đặt câu nói về một hoạt động vui chơi (thể thao) của em. - GV yêu cầu HS đọc đề bài + câu mẫu. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài + mẫu. - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt câu về một hoạt động - GV mời HS trình bày. vui chơi (thể thao) của em. - GV mời HS khác nhận xét. - Một số HS trình bày theo kết - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu: quả của mình + Em đá bóng cùng các bạn vào cuối tuần. + Em chơi bịt mắt bắt dê cùng các bạn trong lớp vào giờ ra chơi. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: + Cho HS quan sát tranh 1 số hoạt động trong giờ - HS quan sát tranh. ra chơi. 7 Kế hoạch bài dạy 3B Lê Thị Hương Giang + Trả lời các câu hỏi. + Các bạn trong tranh chơi những trò chơi gì? + Những trò chơi nào dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác? - Nhắc nhở các em không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm như bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau,... Đồng thời cần lựa chọn địa điểm chơi an toàn. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------------- Đạo đức CHỦ ĐỀ 4: GIỮ LỜI HỨA Bài 05: Em giữ lời hứa (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Đồng tình với những lời nói, hành động thể hiện việc giữ lời hứa; không đồng tính với lời nói, hành động không giữ lời hứa. - HS đưa ra được cách ứng xử phù hợp với việc giữ lời hứa. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. + Tích hợp chủ đề Đạo đức Hồ Chí Minh- Bài 1: Chiếc vòng bạc • Hiểu được tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chu đáo của Bác Hồ với các em nhỏ 8 Kế hoạch bài dạy 3B Lê Thị Hương Giang • Hiểu thế nào là giữ lời hứa (giữ chữ tín). Vì sao phải giữ lời hứa? Biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ đúng lời hứa và những hành vi không giữ đúng lời hứa. • Thực hiện những việc làm của bản thân, biết giữ lời hứa trong cuộc sống hàng ngày II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. - Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi: “Làm theo lời tôi nói - - HS tham gia trò chơi. không làm theo lời tôi làm”. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS thể hiện được thái độ đồng tình với việc làm giữ lời hứa và không đồng tình với việc làm không giữ lời hứa. + HS đưa ra được cách ứng xử phù hợp với việc giữ lời hứa. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV lần lượt đọc các việc làm, yêu cầu HS bày - HS lắng nghe, bày tỏ quan điểm tỏ quan điểm đồng tình hay không đồng tình bằng thẻ xanh/đỏ: đồng tình giơ thẻ xanh, không đồng tình giơ thẻ đỏ + Đồng tình với việc làm b,c. + Không đồng tình với việc làm a. - HS trả lời - Hỏi HS lí do chọn đồng tình hay không đồng tình - GV nhận xét tuyên dương, tổng hợp những ý kiến phù hợp. Hoạt động 2: Xử lí tình huống - GV mời HS nêu yêu cầu. -HS nêu yêu cầu 9 Kế hoạch bài dạy 3B Lê Thị Hương Giang - GV yêu cầu HS đọc tình huống, quan sát tranh - HS đọc tình huống, suy nghĩ, trả minh hoạ trong SGK, trả lời câu hỏi: Em sẽ ứng lời câu hỏi: xử thế nào trong trường hợp này? +TH1: HS quyết không ăn kẹo vào ban đêm vì dễ gây sâu răng +TH2: HS sẽ khuyên Tuân giữ lời hứa của mình, kiên trì tập thể dục buổi sáng. +TH3: HS sẽ trông nhà và không đi chơi cùng nhóm bạn. -GV mời HS khác nhận xét -HS nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung. -GV nhận xét, rút ra cách ứng xử phù hợp. + Tích hợp chủ đề Đạo đức Hồ Chí Minh – Bài 1: Chiếc vòng bạc Hoạt động 1: Đọc hiểu - GV kể lại đoạn đầu câu chuyện “Chiếc vòng bạc” + Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa? + Em bé cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? + Việc làm của Bác thể hiện tình cảm gì của Bác với các em nhỏ Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - HS lắng nghe GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận: - HS trả lời - Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì? - HS trả lời Hoạt động 3: Thực hành - ứng dụng - HS trả lời - Em hãy kể một việc em đã giữ đúng lời hứa của mình với - HS chia 4 nhóm, thảo luận người khác? câu hỏi, ghi vào bảng nhóm - Em đã bao giờ thất hứa với người khác chưa? Hậu quả - Đại diện nhóm trả lời, các của việc thất hứa đó thế nào? nhóm khác bổ sung Hoạt động 4: Thảo luận nhóm - HS chia 6 nhóm, thảo luận - Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận cách xử lý các tình cách xử lý các tình huống huống: - Đại diện nhóm trả lời, các + Tình huống 1: Em hứa với cô giáo sẽ đi học đúng giờ.Em nhóm khác bổ sung sẽ làm gì để thực hiện lời hứa đó? - HS trả lời - Tình huống 2: Em hứa với bố mẹ sẽ đạt kết quả học tập cao trong năm học này.Em sẽ làm gì để thực hiện lới hứa đó. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì? - Nhận xét tiết học 3. Vận dụng. - Mục tiêu: 10 Kế hoạch bài dạy 3B Lê Thị Hương Giang + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Kể lại câu chuyện tấm gương biết giữ lời hứa. -HS kể - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt Luyện đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Rèn kĩ năng đọc cho HS thông qua việc ôn lại bài: “Từ cậu bé làm thuê”, “Cùng vui chơi”. - HS chưa hoàn thành luyện đọc lưu loát, học sinh hoàn thành, hoàn thành tốt rèn kĩ năng đọc diễn cảm. - Củng cố, khắc sâu nội dung bài học cho HS 2. Năng lực chung, phẩm chất - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác. - Phẩm chất yêu nước Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ;Phẩm chất trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS hát1 bài hát - Cả lớp hát - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Rèn kĩ năng đọc cho HS thông qua việc ôn lại bài: “Từ cậu bé làm thuê”, “Cùng vui chơi”. - HS chưa hoàn thành luyện đọc lưu loát bài, học sinh hoàn thành, hoàn thành tốt rèn 11 Kế hoạch bài dạy 3B Lê Thị Hương Giang kĩ năng đọc diễn cảm. - Củng cố, khắc sâu nội dung bài học cho HS. 2.1. Bài: “Từ cậu bé làm thuê”. - 1HS đọc - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn một số học sinh yếu đọc đúng những từ ngữ còn đọc sai. - HS nhắc lại giọng đọc - HS lắng nghe - GV nhắc HS biết đọc diễn cảm - Cho HS luyện đọc theo nhóm 2, đọc diễn - HS luyện đọc theo nhóm 2 cảm - GV gọi từng HS đọc trước lớp( ưu tiên gọi những HS đọc chưa đúng tốc độ.) - HS đọc trước lớp - GV chỉnh sửa lỗi phát âm giọng đọc cho HS. Lưu ý HS đọc đúng giọng. -Nhận xét bạn đọc - Mời 3 HS thi đọc đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc bài thơ - Lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. - 2 HS nhắc lại nội dung bài Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài 2.2. Bài: “Cùng vui chơi”. Các bước thực hiện tương tự như bài: “Từ cậu bé làm thuê” 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Tự học Luyện tính giá trị của biểu thức số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức số trong các trường hợp đã học - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế 12 Kế hoạch bài dạy 3B Lê Thị Hương Giang - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS hát1 bài hát - Cả lớp hát - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố về nhân số tròn chục với số có một chữ số, số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Giải toán có liên quan - Cách tiến hành: Bài 1.Tính.(Làm việc cá nhân) a. 45 – 56 + 76 45 + 23 – 27 - HS đọc yêu cầu b. 56 x 2: 7 84 : 4 x 3. - Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong - Bài tập yêu cầu gì? một biểu thức. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân - HS báo cáo kết quả, nêu cách thực hiện từng dạng phép tính, những lưu ý khi thực hiện GV chốt: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức - HS lắng nghe. Bài 2 Tính.(Làm việc cá nhân) a. 34 + 4 x 5 64 x (35 – 29) - HS đọc yêu cầu 125 – 84 : 4 (78 - 15) x 6 - Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự - Bài tập yêu cầu gì? thực hiện các phép tính trong - Yêu cầu HS làm bài vào vở 1 HS làm bài ở một biểu thức. bảng nhóm và chữa bài. - HS làm bài cá nhân - HS báo cáo kết quả, nêu cách thực hiện từng dạng phép tính, 13 Kế hoạch bài dạy 3B Lê Thị Hương Giang những lưu ý khi thực hiện - HS lắng nghe. Bài 3: Một cửa hàng ngày đầu bán được 860 lít xăng, ngày thứ hai bán được số lít xăng giảm 2 - 2 HS nêu đề bài. lần so với ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa - HS làm việc theo nhóm 2 sau hàng bán được bao nhiêu lít xăng? đó chia sẻ trước lớp - GV gọi HS đọc bài toán. - Các nhóm khác nhân xét - Tổ chức cho HS phân tích bài toán trong nhóm đôi. - Yêu cầu HS tự làm bài rồi hướng dẫn chữa bài. - HD nhận xét, chữa bài. 3. Vận dụng. - HS tìm một số tình huống trong thực tế liên - HS nêu quan đến bài học rồi chia sẻ cả lớp - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------ Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2022 Toán Luyện tập chung(tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 14 Kế hoạch bài dạy 3B Lê Thị Hương Giang II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + 2 × 6 + 70 = .... + (4 × 2) × 2 = ... + 4 × ( 2 × 2) = ... + ( 61 - 46 ) : 3 = ... - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học. + Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 4. (Làm việc nhóm) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? -HS trả lời: Trong bình xăng của một ô tô đang có 40l xăng. Đi từ nhà đến bãi biển, ô tô cần dùng hết 15l xăng. Đi từ bãi biển về quê, ô tô cần dùng hết 5l xăng. -HS trả lời: Bài toán hỏi: - Bài toán hỏi gì? a)Ô tô đi từ nhà đến bãi biển rồi từ bãi biển về quê thì dùng hết - GV cho HS làm nhóm 2 trên phiếu học tập. bao nhiêu lít xăng? - GV mời các nhóm trình bày kết quả. b) Nếu đi theo lộ trình trên, khi về đến quê trong bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng? + Các nhóm làm bài vào phiếu 15 Kế hoạch bài dạy 3B Lê Thị Hương Giang học tập: - GV mời HS khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài 5: (Làm việc cá nhân). a) + 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu đề bài -HS trả lời: Nhung hái được 60 - Bài toán cho biết gì? quả dâu tây. Xuân hái được 36 quả dâu tây. Hai bạn xếp đều số dâu tây đó vào 3 hộp. - Yêu cầu tìm phép tính đúng để - Bài toán hỏi gì? tìm số quả dâu tây trong mỗi hộp - HS suy nghĩ, tìm phép tính đúng. Giải thích lí - HS nêu: Phép tính A đúng. Vì do? đề bài cho lấy tổng số dâu hai bạn xếp vào hộp. + HS làm bài tập vào vở. - GV cho HS làm vào vở bài tập các bài tập sau: b) Người ta xếp 800 hộp sữa thành các dây, mỗi . dây 4 hộp. Sau đó, xếp các dây sữa vào các thùng, -HSNK giải được theo cách mỗi thùng 5 dây sữa. Hỏi người ta xếp được bao khác. nhiêu thùng sữa? - HS nộp vở bài tập. - HS lắng nghe. - GV thu bài và chấm một số bài xác xuất. - GV nhận xét từng bài, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Thử tài hiểu biết”. Chơi - HS chơi nhóm 4. Nhóm nào theo nhóm 4, tìm kết quả đúng: tìm được kết quả đúng trong thời gian nhanh thì sẽ được khen, + An: 20 – 8 : 4 × 2 = 6 thưởng. Trả lời sai thì nhóm + Nam: 20 – 8 : 4 × 2 = 16 khác được thay thế. + Hiền: 20 – 8 : 4 × 2 = 19 + Nam là bạn có kết quả đúng. - GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những - HS giải thích lí do. nhóm làm nhanh, đúng. - Nhận xét tiết học. 16 Kế hoạch bài dạy 3B Lê Thị Hương Giang IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài 08: Ôn chữ viết hoa: L I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ hoa L cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Lê Quý Đôn. - Viết câu ứng dụng Lụa Nam Định đẹp tươi mát rượi/ Lược Hàng Đào chải mái tóc xanh. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu thơ ca ngợi một số sản vật thủ công của nước ta. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu đất nước, yêu các sản phẩm của địa phương. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Xì điện” để khởi động bài - HS tham gia trò chơi. học: Tìm thêm tên các trò chơi và hoạt động thể + Bóng: bóng đá, bóng chuyền, thao có thể ghép với những từ: bóng, nhảy. bóng rổ, bóng nước, bóng bàn; bóng bầu dục, bóng hơi; bóng ném; ... 17 Kế hoạch bài dạy 3B Lê Thị Hương Giang + Nhảy : nhảy cao, nhảy xa, nhảy dây, nhảy dù, nhảy sào, nhảy cầu, nhảy cừu ; nhảy ngựa ; ... + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa L cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. L + Chữ hoa L cao mấy li? + Chữ hoa L được viết bởi mấy nét? - Cấu tạo chữ hoa L là kết hợp của 3 nét cơ bản cong dưới lượn dọc và lượn ngang nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (gần giống phần đầu các hoa C, G) và vòng xoắn nhỏ ở chân chữ (giống chân chữ D). - Chữ hoa L cao 2 ô li rưỡi. - GV viết mẫu lên bảng. - Chữ hoa L được viết bởi 1 nét. - GV cho HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Lê Quý Đôn - GV giới thiệu: Lê Quý Đôn( 1726-1784) là một nhà bác học nổi tiếng của Việt Nam thời xưa. Ông - HS quan sát lần 2. quê ở huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình, nổi tiếng - HS viết vào bảng con chữ hoa là thần đồng từ nhỏ, sau đỗ đạt cao, viết rất nhiều L. sách quý. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. * Viết câu ứng dụng: Lụa Nam Định đẹp tươi - HS lắng nghe. mát rượi/ Lược Hàng Đào chải mái tóc xanh. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu thơ trên. - GV nhận xét bổ sung: Câu thơ ca ngợi một số sản vật thủ công của nước ta ( lụa dệt ở tỉnh Nam - HS viết tên riêng trên bảng 18 Kế hoạch bài dạy 3B Lê Thị Hương Giang Định, lược bán ở phố Hàng Đào, Hà Nội). con: Lê Quý Đôn. - GV mời HS luyện viết: Lụa, Lược vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai - HS trả lời theo hiểu biết. - HS viết vào bảng con: Lụa, Lược. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa L cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Lê Quý Đôn và câu ứng dụng “Lụa Nam Định đẹp tươi mát rượi/ Lược Hàng Đào chải mái tóc xanh.” trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ L. + Luyện viết tên riêng: Lê Quý Đôn + Luyện viết câu ứng dụng: Lụa Nam Định đẹp tươi mát rượi Lược Hàng Đào chải mái tóc xanh. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn của GV - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Nộp bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. 19 Kế hoạch bài dạy 3B Lê Thị Hương Giang IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 11: Di tích lịch sử -Văn hóa và cảnh quan thiển nhiên (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm khi đi tham quan di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan thiên nhiên. - Thể hiện sự tôn trọng di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan thiên nhiên và giữ vệ sinh khi đi tham quan. - Biết xử lí tình huống phù hợp khi đi tham quan. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa”. HS - HS lắng nghe, xung phong tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi trong mỗi tham ngia trò chơi và trả lời. bông hoa. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_le.doc

