Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Giang
Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang TUẦN 11 Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2022 Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập, thực hành cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (không có nhớ). - Biết nhân nhẩm số tròn trăm với số có một chữ số. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm đưa ra tình + HS thực hiện đố nhóm bạn huống dẫn đến phép nhân với số có một chữ số theo vòng tròn. (không có nhớ) đã chuẩn bị, yêu cầu nhóm bạn nêu phép tính, kết quả. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: 1 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang + Ôn tập, củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số ( không có nhớ) trong phạm vi 1 000. + Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. + Biết cách nhân nhẩm số tròn trăm với số có một chữ số. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) a) GV cho HS nêu yêu cầu BT. - Bài yêu cầu chúng ta thực hiện - Yê cầu HS làm bài vào vở, nêu cách thực hiện phép tính nhân với số có một chữ và kết quả. số. - HS làm bài, nêu cách thực hiện, kết quả. - Yêu cầu HS so sánh phép nhân 33 x 3 với các - Phép nhân 33 x 3 là nhân số có phép nhân còn lại. hai chữ số với số có một chữ số, thực hiện 2 lượt nhân. - Ba phép nhân còn lại là nhân số có ba chữ số với số có một chữ số, thực hiện 3 lượt nhân. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - HS kiểm tra, nhận xét bài của - Yêu cầu HS kiểm tra chéo bài làm của bạn bạn. theo nhóm bàn. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS nêu đề bài - Đặt tính rồi tính. - HS quan sát tranh, đọc các phép tính. - Nêu cách đặt tính. - HS nêu cách đặt tính. - Nêu cách thực hiện các phép tính. - HS nêu cách thực hiện phép - Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi kiểm tra chéo tính. bài của bạn, nêu nhận xét. - HS làm bài vào vở, 2 bạn cùng bàn kiểm tra chéo bài của nhau và - GV Nhận xét, tuyên dương. nhận xét bài làm của bạn. * Lưu ý: Các phép nhân trên là các phép nhân có nhớ hay không có nhớ? - Phép nhân không có nhớ. + Muốn có phép nhân với số có một chữ số không có nhớ, từng lượt nhân có kết quả thế - Kết quả của từng lượt nhân bé nào? hơn 10. - Tự lấy 1 VD về phép nhân với một chữ số 2 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang không nhớ và thực hiện ra bảng con. - HS lấy VD thực hiện đặt tính và - GV nhận xét, tuyên dương các HS tìm phép tính ra bảng con. nhân nhanh, làm bài đúng. Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tính nhẩm( theo mẫu) - HS đọc thầm các phép tính, tính - Chữa bài: nhẩm kết quả. - Yêu cầu HS nêu cánh tính nhẩm. - Yêu cầu HS tự lấy VD về nhân nhẩm số tròn - 1 HS đọc kết quả, các bạn khác trăm với số có một chữ số. nhận xét. + Thi đua: Trong vòng 1 phút viết ra ba phép - HS nêu cách tính ở mỗi phép nhân số tròn trăm với số có một chữ số trong tính tương ứng. phạm vi 1000. - HS làm việc cá nhân, thi đua + Tổng kết: Tuyên dương HS tìm phép tính viết phép tính theo yêu cầu. nhanh, đúng. 3. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố về phép nhân với số có một chữ số thông qua việc giải toán để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, sau khi học sinh bài học, có ý thức chăm chỉ luyện tập thể dục, thể thao nâng cao sức khỏe. - Cách tiến hành: Bài 4: (Làm việc chung cả lớp) Quãng đường vòng quanh một sân tập thể dục dài khoảng 320m, Đức đã chạy 3 vòng. Hỏi Đức đã chạy được bao nhiêu mét? + Hoạt động cả lớp: Đọc bài toán - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm. + Hoạt động nhóm: Nói cho bạn nghe: - HS có thể hỏi đáp, chia sẻ: Bài toán cho biết gì? - HS nêu Bài toán hỏi gì? - HS chia sẻ với bạn + Hoạt động cả lớp: Gọi 1 đến 2 nhóm chia sẻ về - Phép tính 320 x 3 = 960(m) yêu cầu của bài tập trước lớp. - Yêu cầu HS suy nghĩ lựa chọn phép phép tính - HS trả lời phù hợp với bài toán thực tế. - Yêu cầu HS chọ câu lời giải tương ứng. Khuyến khích HS tìm các câu trả lời khác nhau nhưng 3 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang đúng nội dung. - Học sinh trình bài vài vở. - Cho HS làm bài vào vở. Bài giải:Đức đã chạy được: 320 x 3 = 960 (m) Đáp số: 960 mét - 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp - GV tổ chức chữa bài, nhận xét bài làm của HS. nhận xét. - GV chốt bài làm đúng. - Yêu cầu HS nhận xét phép nhân để tính quãng - Là phép nhân với số có một đường bạn Đức đã chạy. chữ số không có nhớ. * Liên hệ: Bạn Đức (trong bài 4) đã làm gì? Bạn làm vào thời gian nào? Việc làm của bạn Đức có - Bạn Đức chạy bộ vào buổi tác dụng gì đối với bản thân? sáng. Đó là một cách luyện tập - Theo em chăm chỉ luyện tập thể dục có tác dụng thể dục để nâng cao sức khỏe. gì? - HS tự liên hệ bản thân. - Bài học hôm nay em đã được học nội dung gì? - Bài học giúp em củng cố , thực hành các phép nhân với số có - Nhận xét tiết học. một chữ số. - Dặn dò HS ôn bài, tiếp tục tìm các tình huống - HS lắng nghe, tiếp thu. có liên quan đến phép nhân với số có một chữ số, tính nhẩm nhanh với các phép tính nhân số tròn trăm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Tiếng việt Chia sẻ niềm vui. Mở rộng vốn từ về cộng đồng. Ôn tập về câu Ai thế nào? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh dễ viết sai (liên tục, đổ nát, sốt sắng, sắp xếp, trở ra, xúc động, niềm vui...). - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (thẫn thờ, sốt sắng, quyên góp, các tông,...) 4 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang - Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Sự sẻ chia trong lúc khó khăn đáng trân quý và tấm lòng tốt bụng của người em. - Phát triển năng lực văn học: + Biết cảm nhận những chi tiết, hình ảnh chân thực trong truyện nói lên vẻ đẹp của tình yêu thương, chia sẻ của con người trong cộng đồng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh - GV nhận xét ý kiến, giới thiệu bài: Trong cuộc sống, ai cũng muốn nhận được niềm vui, nhất là những người đang gặp hoàn cảnh khó khăn. - Nhiều HS nêu quan điểm Chính vì vậy, chứng kiến nỗi đau của đồng bào cá nhân. vùng bị bão lũ tàn phá mỗi người đều xúc động muốn đóng góp điều gì đó để vơi đi nỗi đau và đem lại niềm vui cho đồng bào, dù chỉ là niềm vui - HS lắng nghe. nhỏ. Qua bài đọc “Chia sẻ niềm vui” hôm nay, các em sẽ cảm nhận được điều đó. 2. Khám phá - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai : liên tục, đổ nát, sốt sắng, sắp xếp, trở ra, xúc động, niềm vui... + Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (thẫn thờ, sốt sắng, quyên góp, các 5 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang tông,...) + Phát triển năng lực văn học: + Biết cảm nhận những chi tiết, hình ảnh chân thực trong truyện nói lên vẻ đẹp của tình yêu thương, chia sẻ của con người trong cộng đồng. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu: Đọc giọng sôi nổi, giàu tình - HS lắng nghe. cảm; đọc phân biệt lời đối thoại của các nhân vật và lời người kể chuyện. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng ở các câu văn dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn. - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến sợ hãi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bức ảnh này. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: liên tục, đổ nát, sốt sắng, - HS đọc nối tiếp theo đoạn. sắp xếp, trở ra, xúc động, niềm vui... - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu: Trường con đang quyên góp sách vở,/quần áo/ - 2, 3 HS đọc câu. giúp các bạn vùng bị bão,/mẹ ạ.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. TIẾT 2 - Các nhóm đọc trước lớp * Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu + Câu 1: Ở đoạn 1, điều gì khiến người mẹ hỏi: trong câu chuyện xúc động? + Người mẹ xúc động về bức ảnh về một phụ nữ trẻ ngồi thẫn thờ trước ngôi nhà đổ 6 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang + Câu 2: Gia đình hai bạn nhỏ làm gì để giúp nát của mình. Đứng cạnh chị đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá? là một bé gái đang bám chặt lấy mẹ, mắt mở to, sợ hãi. + Gia đình bạn nhỏ đã cùng nhau chuẩn bị đồ như quần + Câu 3: Bé gái tặng gì cho em nhỏ ở trong bức áo, sách vở, đồ dùng để ảnh? gửi giúp đỡ đồng bào vùng bị + Câu 4: Em có suy nghĩ gì về hành động của bão tàn phá. bé gái trong câu chuyện? (Yêu cầu HS trao đổi + Bé gái tặng em nhỏ con nhóm bàn, chia sẻ trước lớp.) búp bê mà em thích nhất. + Hành động của bé gái trong câu chuyện rất đẹp. Bé gái rất tốt bụng đã biết tặng niềm vui của mình để em nhỏ được vui; điều đó sẽ làm cho niềm vui được lan tỏa và có ý nghĩa với mọi người - Qua bài đọc, em hiểu nội dung câu chuyện nói trong cuộc sống. về điều gì? - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. - HS lắng nghe, nhận xét và - GV Chốt: Câu chuyện cho ta thấy: Trước bổ sung ý kiến của các bạn. những khó khăn của đồng bào vùng bị bão lũ, từ người lớn đến bé gái nhỏ trong gia đình đều xúc động, muốn góp phần đem đến niềm vui cho mọi người. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Phân biệt được các từ chỉ cộng đồng và tình cảm cộng đồng. + Biết vận dụng để đặt câu và xác định được mẫu câu vừa đặt (Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?). + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo 7 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang - GV mời đại diện nhóm trình bày. luận và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: + Từ ngữ chỉ cộng đồng: Bản làng, dòng họ, thôn xóm, trường học, lớp học. + Từ ngữ chỉ tình cảm cộng đồng: Đùm bọc, đoàn kết, tình nghĩa, giúp đỡ, - GV mời các nhóm nhận xét, chốt đáp án đúng. yêu thương. - GV tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. 2. Đặt câu với một từ ở bài tập trên, cho biết câu đó thuộc mẫu câu nào? - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc chung cả - GV yêu cầu HS đọc đề bài. lớp: Suy nghĩ đặt câu với - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp. từ ở bài tập trên. - Một số HS trình bày theo - GV mời HS trình bày. kết quả của mình. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, 4. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: + Cho HS tham gia chia sẻ các hoạt động thực tế - HS chia sẻ: HS đã thực mà trường, địa phương em đã từng thực hiện để hiện các chương trình như giúp đỡ, chia sẻ khó khăn hoạn nạn với đồng bào. “Đông ấm vùng cao”, “Xuân yêu thương”, “Kế hoạch nhỏ”, “Mua tăm ủng hộ người khuyết tật” . - GV tổ chức trò chơi “Em làm MC” - Mời một HS lên làm MC hỏi các câu hỏi sau: -2-3 HS lên thực hiện làm + Bạn đã tham gia hoạt động nào? Bạn đã làm MC 8 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang được gì trong các hoạt động đó? + Trong các hoạt động bạn tham gia, bạn thích nhất hoạt động nào? - GV khen ngợi, tuyên dương, khích lệ các bạn HS có hành động đẹp, việc làm tốt. - HS phát huy. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ --------------------------------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều Đạo đức Em ham học hỏi (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nhận biết được lợi ích của việc ham học hỏi đối với lứa tuổi của mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Nhận biết được lợi ích của việc ham học hỏi - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự tìm hiểu thêm về các lợi ích của việc ham học hỏi - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. 9 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang - Cách tiến hành: - GV cho HS hát “Những điều thú vị theo ta từng - HS hát ngày” + Bài hát nói về điều gì? + Bài hát khuyên chúng ta phải tích cực tìm tòi, khám phá thế giới xung quanh. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: HS nhận biết được lợi ích của việc ham học hỏi. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và thảo luận cùng bạn (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1-2 HS nêu yêu cầu. - GV giới thiệu tranh, yêu cầu HS quan sát, thảo - Cả lớp cùng quan sát tranh, luận nhóm 4 trong 10 phút để kể lại câu chuyện thảo luận nhóm 4 để kể lại câu theo tranh và trả lời các câu hỏi: chuyện theo tranh và trả lời câu a. Bảo có phải là người ham học hỏi không? Vì hỏi. sao? b. Theo em, việc ham học hỏi có lợi ích gì? - GV quan sát HS làm việc nhóm, hướng dẫn, gợi mở thêm cho HS. - GV mời 1 số nhóm lên kể lại câu chuyện trước - 2-3 nhóm HS trình bày lớp và trình bày câu trả lời. a. Bảo không phải là người ham học hỏi. Vì khi gặp bài toán khó, Bảo đã không tham gia thảo luận với các bạn và cũng không nhờ sự hướng dẫn của cô giáo. Ngoài ra, Bảo chưa thể hiện sự kiên trì, quyết tâm dẫn đến không muốn tiếp tục giải bài toán. b. Theo em, việc ham học hỏi có rất nhiều lợi ích: giúp em thông minh hơn, biết được thêm nhiều điều mới mẻ, mang lại - GV mời HS khác nhận xét. niềm vui... 10 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập - Mục tiêu: Kể thêm được những lợi ích của việc ham học hỏi mang lại. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Nói về những lợi ích của việc ham học hỏi (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, kể thêm về - Các nhóm thảo luận, trao đổi những lợi ích của việc ham học hỏi mang lại - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày: những lợi ích của việc ham học hỏi: + rèn luyện tính siêng năng, kiên trì + rèn khả năng nói chuyện tốt hơn với mọi người + rèn luyện trí thông minh, khả năng tư duy, sáng tạo - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương và kết luận. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: Rèn luyện tính ham học hỏi cho HS thông qua việc đọc sách. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và cho HS về nhà thực hiện: - Lắng nghe và thực hiện yêu Hãy sưu tầm và đọc 1 cuốn sách thuộc lĩnh vực cầu mà mình yêu thích, ghi lại những điều đã học được và chia sẻ với bạn bè. - GV yêu cầu HS nộp lại sản phẩm là cuốn sổ nhỏ đã ghi lại được những điều đã học hoặc GV có thể mời 2-3 HS chia sẻ trước lớp. - GV khuyến khích HS tích cực đọc sách để nâng cao hiểu biết và rèn luyện tính ham học hoỉ của bản thân. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... 11 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Tự học Luyện: Nghe - viết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe viết lại chính xác đoạn 1 trong bài “Chia sẻ niềm vui”. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. - Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Mục tiêu: Tạo tâm lí thoải mái Cách tiến hành: - Tổ chức cho lớp chơi trò chơi. - Cả lớp chơi. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nêu MĐYC của bài học. - Lắng nghe 2. Luyện tập 2 Hoạt động 1: Nghe – viết : 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe đọc, viết lại chính xác đoạn 1 bài “Chia sẻ niềm - Lắng nghe vui”. - 1 HS đọc - Theo dõi - GV đọc mẫu lần 1 đoạn cần viết. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại, cả lớp lắng - HS viết bài nghe. - GV hướng dẫn cách trình bày bài. 2.2. Đọc cho HS viết: - Soát lỗi - GV đọc thong thả từng câu văn cho HS viết vào vở ô ly. GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - Nhận xét, đánh giá bài bạn. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS làm bài tập - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3.Vận dụng: Bài tập chính tả:Ghi lại các 12 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang từ có 2 tiếng có dấu hỏi, từ hai tiếng có dấu ngã. - GV chiếu bài tập. HS nêu yêu cầu - HS hoàn thành vào vở. - Chữa bài. 4. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------- Tự học Luyện Toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố về nhân số tròn chục với số có một chữ số, số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Giải toán có liên quan - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS hát1 bài hát - Cả lớp hát - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố về nhân số tròn chục với số có một chữ số, số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Giải toán có liên quan - Cách tiến hành: Bài 1. Tính (Làm việc cá nhân) 40 x 2 = 50 x 4 = 6 x 40 = - HS đọc yêu cầu 13 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang 30 x 3 = 70 x 5 = 9 x 20 = - HS làm bài cá nhân - Gọi 3 HS lên làm theo hình thức thi đua - GV nhận xét chốt ý kiến đúng Bài 2: Số ( Làm việc theo nhóm đôi) + HS làm bài cá nhân vào vở - 2 HS làm theo hình thức thi Số đã 30 15 35 20 đua cho + HS nhận xét, bổ sung Giảm số đó đi - 1 HS nêu đề bài. 5 đơn - HS làm việc theo nhóm 2 sau vị đó chia sẻ trước lớp - Các nhóm khác nhân xét Giảm số đó đi 5 lần Bài 3 :( Làm việc cá nhân) - 2 HS đọc đề toán Mẹ có 90kg gạo, sau khi bán cho bác Lan thì số gạo giảm đi 3 lần. Hỏi sau khi bán, mẹ còn lại bao - HS trả lời nhiêu ki-lô-gam gạo? - HS làm bài vào vở 1 HS làm Bài toán cho ta biết gì? bài ở bảng nhóm Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? - Nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở 1 HS làm bài ở bảng nhóm Bài 4 (Làm việc theo nhóm đôi) - 2 HS đọc đề toán Bài 3 Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất có 26 lít dầu, thùng thứ hai có số dầu gấp 3 lần số dầu của thùng thứ nhất. Hỏi hai thùng có tất cả bao nhiêu - HS làm việc theo nhóm đôi lít dầu? - Đại diện nhóm trình bày kết -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi quả làm việc. Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả làm - Nhận xét – chữa bài việc. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3. Vận dụng. - HS tìm một số tình huống trong thực tế liên - HS nêu quan đến bài học rồi chia sẻ cả lớp - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 14 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2022 Toán Phép chia hết, pháp chia có dư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư, biết số dư bé hơn số chia. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Chia đều”- chơi nhóm đôi - HS tham gia trò chơi. + Hãy lấy số bút có trong hộp bút của 1 bạn trong + Các nhóm thực hành lấy bút nhóm chia đều cho 2 bạn. trong hộp chia đều cho 2 bạn trong bàn. + Nếu số bút mà không còn dư thì nhóm đó báo + Trả lời cáo “đã chia hết”, nếu chia mà bút còn dư thì nói “chia còn dư” - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: 15 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang - Mục tiêu: Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư, biết số dư bé hơn số chia. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế. - Cách tiến hành: 2.1. Phép chia hết (Làm việc nhóm đôi) - GV yêu cầu HS lấy ra 8 hình vuông thực hành - HS thực hành chia đều 8 hình chia đều cho 2 bạn. vuông cho 2 bạn. - GV hỏi: + Mỗi bạn được chia mấy hình vuông? + Mỗi bạn được 4 hình vuông. + Hãy nêu phép tính tìm số hình vuông của mỗi + Phép tính tìm số hình vuông bạn? của mỗi bạn: 8 : 2= 4 + Khi chia đều 8 hình vuông cho 2 bạn thì còn dư + Không còn dư hình vuông hình vuông nào không? nào. - GV kết luận: Phép chia 8 : 2 có thương là 4, số - HS lắng nghe. dư là 0. Đây là phép chia hết. - GV ghi bảng: 8: 2 = 4 - HS quan sát. 2.2. Phép chia có dư (Làm việc nhóm đôi) - GV yêu cầu HS lấy ra 9 hình vuông thực hành - HS thực hành chia đều 8 hình chia đều cho 2 bạn. vuông cho 2 bạn. + Mỗi bạn được chia mấy hình vuông? + Mỗi bạn được 4 hình vuông, + Hãy nêu phép tính tìm số hình vuông của mỗi còn dư 1 hình vuông. bạn? + Phép tính tìm số hình vuông + Khi chia đều 9 hình vuông cho 2 bạn thì còn dư của mỗi bạn: 9 : 2 hình vuông nào không? + Còn dư lại 1 hình vuông. - GV kết luận: Phép chia 9 : 2 có thương là 4, số - HS lắng nghe. dư là 1. Đây là phép chia có dư. - GV ghi bảng: 8: 2 = 4 ( dư 1). Đọc là: Chín chia - HS quan sát và nhắc lại. hai bằng 4 dư 1. - GV chốt lại kiến thức: Phép chia 8 : 2 = 4 là phép chia hết. Phép chia 9 : 2 = 4 dư 1 là phép - HS lắng nghe. chia có dư. - GV hỏi: + Theo em phép chia hết và phép chia có dư khác - HS trả lời: nhau ở điểm nào? + Phép chia hết là phép chia có số dư bằng 0. Phép chia có dư là phép chia có số dư khác 0. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: 16 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang + Củng cố thực hành đặt tính và tính các phép chia hết và phép chia có dư. + Nhận biết được số dư phải bé hơn số chia. - Cách tiến hành: Bài 1: Số? (Làm việc cá nhân) - HS nêu yêu cầu của bài a. GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài vào vở - Gọi HS nêu kết quả. a. HS nêu kết quả - Gọi HS đọc phép tính. + 2 HS đọc - GV nhận xét, kết luận đúng. + HS đổi vở kiểm tra chéo, nói b. Tiến hành tương tự phần a. cách làm cho bạn nghe. - HS làm bài và nêu kết quả. - HS theo dõi. - GV chốt đúng. 4. Vận dụng (Làm việc cá nhân) - Mục tiêu: + Củng cố lại về phép chia hết và phép chia có dư, biết số dư luôn bé hơn số chia. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS lấy đồ dùng học tập thực hiện - HS thực hiện các trường chia tương tự với các trường hợp khác rồi viết phép khác như: chia tương ứng. + Chia số bút màu em có thành 3 phần. + Chia số vở trong cặp em thành 4 phần. - Gọi HS đọc phép chia mình thực hiện được. - HS đọc các phép chia mình thực hiện được: Ví dụ: 7: 2 = 3 (dư 1) 8 : 3 = 2 (dư 2) 9: 3 = 3 - GV hỏi: ..... + Phép chia em thực hiện được là phép chia hết - HS trả lời: hay phép chia có dư? - Phép chia đó là phép chia hết (có dư)... + Em có nhận xét gì khi so sánh số dư và số chia - Trong phép chia có dư số dư trong các phép chia có dư? luôn bé hơn số chia. * GV chốt: Phép chia hết là phép chia có số dư bằng 0. Phép chia có dư là phép chia có số dư 17 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang khác 0.Trong phép chia có dư số dư luôn bé hơn số chia. - GV gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - HS nhắc lại. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Nhớ -viết: Bận I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ- viết đúng chính tả một đoạn (14 dòng đầu) trong bài thơ “Bận”. Trình bày đúng thể thơ 4 chữ. - Viết đúng những tiếng có vần khó: uênh/ ênh, uêch/ êch. - Viết đúng những từ chứa tiếng có l/n hoặc vần ac/at. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được sự miệt mài, “bận rộn” của mọi vật, mọi người trong công việc đem lại lợi ích chung cho cộng đồng qua đoạn trích của bài thơ “Bận”. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, nhớ- viết đúng, đẹp và hoàn thành bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về nội dung, chữ viết, cách trình bày bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu thương mọi người xung quanh - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, nhớ- viết bài đúng, viết chữ sạch, đẹp, trình bày bài cẩn thận. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Phẩm chất yêu nước: Có ý thức tu dưỡng bản thân và tình yêu thiên nhiên qua nội dung bài chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 18 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: GV đưa một số chữ: q, th, tr, ch, y + Câu 1: q (quy) ; th (tê - hát); - Yêu cầu HS nối tiếp đọc tên chữ tr (tê e - rờ) ; ch ( xê - hát ) ; y (i dài) + Câu 2: Tìm cặp từ chứa tiếng để phân biệt + Câu 2: HS nêu: lung linh/ linh/ ninh; lo/ no. Yêu cầu mỗi HS nêu một ninh thịt; lo lắng/ ăn no cặp từ. - HS lắng nghe. + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nhớ- viết đúng chính tả một đoạn (14 dòng đầu) trong bài thơ Bận. Trình bày đúng thể thơ 4 chữ. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Chuẩn bị: - Gọi 1 HS đọc thuộc 14 dòng thơ đầu của bài - 1 HS học tốt đọc thơ? - HS nêu: Mọi người, mọi - Yêu cầu HS nêu nội dung của đoạn thơ. vật đều bận rộn làm những công việc có ích cho cuộc sống, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời chung. - Tiếp tục gọi HS xung phong đọc thuộc 14 - 3, 4 HS đọc dòng thơ đầu của bài thơ. - Yêu cầu HS đọc thuộc đoạn thơ theo nhóm đôi - HS đọc thuộc cho nhau sau đó tự chọn từ ngữ dễ viết sai chính tả và viết nghe theo nhóm đôi và tìm từ vào vở nháp dễ viết sai chính tả: bận chảy, làm lửa, hát ru, thổi nấu, ... - GV nhận xét và hướng dẫn thêm cho HS từ - HS đọc lại từ khó. khó viết. - GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ (tên bài - HS theo dõi. thơ có 1 chữ viết giữa dòng kẻ ly, chữ đầu dòng thơ viết hoa, cách lề vở 3 ô ly) Hoạt động 2: Viết bài: 19 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang - Cho HS viết bài vào vở. - Yêu cầu HS đổi chéo vở soát bài cho nhau. - HS nhớ- viết bài vào vở. - GV đọc bài cho HS tự sửa lỗi. - HS đổi chéo vở soát bài. - GV chấm, nhận xét một số bài của HS. - HS theo dõi bài và tự sửa - GV nhận xét chung. lỗi. - HS theo dõi. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + HS viết đúng những tiếng có vần khó: uênh/ ênh, uêch/ êch, viết đúng những từ chứa tiếng có l/n hoặc vần ac/at thông qua việc làm các bài tập. - Cách tiến hành: Hoạt động 3: Làm bài tập: - GV yêu cầu HS lấy vở luyện viết 3 để - HS mở vở luyện viết 3 để thực làm bài tập. hành. + Bài 2: Chọn vần phù hợp với ô trống - 1 HS đọc bài 2. (Hoạt động cá nhân) - HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Một số HS trình bày bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. GV lưu ý HS - Lớp nhận xét, bổ sung viết và phát âm đúng từng cặp vần. - Gọi HS trình bày bài. - HS đọc - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - Gọi HS đọc lại toàn bài. + Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm đôi điền và - Cho HS thảo luận nhóm đôi. giải đáp câu đố. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trả lời, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đáp án: a) Chữ l hoặc n ? - Gọi HS đọc lại câu đố và giải thích: Dựa - 3-4 HS đọc và giải thích. vào đâu để biết đó là quả dừa/ quả sầu riêng. 4. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_le.doc

