Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
TUẦN 10 Thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 I. YÊU CẦU Sau khi HS tham gia hoạt động, HS có khả năng: - HS tự tin tham gia biểu dienx văn nghệ trước toàn trường. - Hs thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DH: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính 2. Học sinh: Ghế III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS lắng nghe. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS hát. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các - HS theo dõi công việc tuần mới. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngày nhà giáo Việt nam 20/11. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát tập thể. - Hs hát bài tập thể - GV dẫn dắt vào hoạt động. * Hình thành kiến thức mới GV cho Hs hoạt động các nội dung sau: + Giới thiệu về sự ra đời và ý nghĩa ngàu Nhà giáo Việt Nam. - HS lắng nghe + Tổ chức cho các em biểu diễn Văn nghệ chào mừng, hay độc thơ, trưng bày tranh vẽ. về những kỉ niệm của em với thầy cô giáo; + Tổ chức cho HS các lớp tham gia hoạt động - Hs thảo luận. trưng bày các sản phẩm tặng cô giáo , thầy giáo. - Hs trả lời nhận xét - GV mời một số em lên chia sẻ ý tưởng về tham gia hoạt động tri ân thầy cô. Trải nghiệm - GV cho Hs chọn chủ đề mình thích; - HS chon nhóm theo sở thích. + Nhóm vẽ tranh về ngày nhà giáo Việt Nam - HS thực hiện yêu cầu. + Nhóm sưu tầm những bài văn bài thơ. - Lắng nghe + Nhóm Viết về những kỉ niệm về thầy cô. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( nếu có) . -------------------------------------------------------------------------------- Tiếng việt Chủ điểm: Yêu thương, chia sẻ Bài đọc 1: Bảy sắc cầu vồng. Ôn tập về từ chỉ đặc điểm. LT về từ có nghĩa giống nhau. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vẫn, thanh mà HS địa phương dễ viết sai: say sưa, vi ô lét . Ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu phân biệt được lời nhân vật trong đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với giọng phù hợp. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiếu nội dung và ý nghĩa của bải (mỗi người không nên kiêu căng, chỉ nghĩ đến riêng mình; cần đoàn kết, chan hoà để cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong cộng đồng). - Biết mở rộng vốn từ ngữ chỉ đặc điểm, bước đầu sử dụng từ chỉ đặc điểm của hoạt động trong câu; nắm được các từ có nghĩa giống nhau để sử dụng trong giao tiếp. - Phát triển năng lực văn học: - Yêu thích những màu sắc, hình ảnh đẹp (về cầu vồng), những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Cảm nhận được vẻ đẹp của tỉnh đoàn kết, yêu thương qua hình ảnh có ý nghĩa: cầu vồng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi; tìm đúng các dấu hiệu của đoạn văn - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết sống vui vẻ, cùng đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau để tiến bộ, tránh kiêu căng, chỉ nghĩ đến riêng minh. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS Chủ - HS quan sát tranh, lắng đề Cộng đồng nói về quan hệ giữa mọi người và các nghe ý nghĩa chủ điểm: YÊU hoạt động trong xã hội. Bài 6 có tên gọi Yêu thương, THƯƠNG, CHIA SẺ chia sẻ nói về tình cảm yêu thương, HS trả lời: đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau giữa những người trong (1) Hình ảnh 1 (Tặng xe cộng đồng. đạp): Lễ trao tặng xe đạp GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc BT 1 (Chia sẻ) cho những HS khó Yêu cầu HS quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm đôi khăn,không có phương tiện theo YC của BT 1 đến trường. (2) Hình ảnh 2 (Bộ đội giúp dân): Các chú bộ đội đang giúp dân chạy lụt (dùngthuyền chở dân thoát khỏi vùng nước ngập,...). (3) Hình ảnh 3 (Thăm Bà mẹ Việt Nam anh hùng): Các Gọi đại diện các nhóm lần lượt trình bày trước lớp về bạn nhỏ đến thăm một Bà từng ảnh mẹ Việt Nam anh hùng. (GV giải thích: Bà mẹ Việt Nam anh hùng là một danh hiệu cao quý để tôn vinh những bà mẹ có nhiều người thân như chồng, con, cháu...hi sinh cho đất nước). (4) Hình ảnh 4 (Trao tặng nhà tình nghĩa): Nhà tình nghĩa thường được trao tặng cho người có công với nước, người có hoàn cảnh khó khăn. (Mọi người đang vui vẻ chứng kiến Lễ trao tặng nhà tình nghĩa...). - HS lắng nghe. + Nói về truyền thống cưu mang, đùm bọc lẫn nhau lúc khó khăn, hoạn nạn; biết ơn những người có công với nước,... - GV Nhận xét, tuyên dương. + Vì mọi người trong cộng - Yêu cầu HS trao đổi nhóm BT2 trả lời câu hỏi: đồng là đồng bào, là hàng a) Các hình ảnh trên nói lên điều gì tốt đẹp trong xóm láng giềng của nhau; vì cuộc sống? yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau là đạo lí làm người, giúp mỗi người có thêm b) Vì sao mọi người trong cộng đồng cần yêu thương, nghị lực vươn lên trong giúp đỡ lẫn nhau? cuộc sống,...) Lắng nghe GV chốt lại: Nói về truyền thống cưu mang, đùm bọc lẫn nhau lúc khó khăn, hoạn nạn; biết ơn những người có công với nước,...). - GV dẫn dắt vào bài mới: Tình thương yêu, đoàn kết của những người cùng sống trong một cộng đồng được thể hiện qua bài đọc hôm nay: Bảy sắc cầu vồng. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vẫn, thanh mà HS địa phương dễ viết sai: say sưa, vi ô lét . Ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu phân biệt được lời nhân vật trong đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với giọng phù hợp. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiếu nội dung và ý nghĩa của bải (mỗi người không nên kiêu căng, chỉ nghĩ đến riêng mình; cần đoàn kết, chan hoà để cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong cộng đồng). + Biết mở rộng vốn từ ngữ đặc điểm, bước đầu sử dụng từ chỉ đặc điểm của hoạt động trong câu; nắm được các từ có nghĩa giống nhau để sử dụng trong giao tiếp. + Yêu thích những màu sắc, hình ảnh đẹp (về cầu vồng), những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. + Cảm nhận được vẻ đẹp của tỉnh đoàn kết, yêu thương qua hình ảnh có ý nghĩa: cầu vồng. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ Lắng nghe ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - 1 HS đọc toàn bài. - GV HD đọc: giọng vui, sôi nổi và dí dỏm; đọc phân - HS quan sát biệt lời đối thoại của các nhân vật (thái độ kiêu căng) và lời người kể chuyện - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến vẽ dở. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bạn nhé!. - HS đọc từ khó. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến vi ô lét. + Đoạn 4: Còn lại. - 2-3 HS đọc câu. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: say sưa, xanh lam, vi ô lét, rực rỡ, - HS đọc từ ngữ: - Luyện đọc câu: Thế là các màu quay ra tranh cãi/ + Càu nhàu: Nói lẩm bẩm, tỏ xem màu nào đặc sắc nhất://màu xanh lục nói rằng ý không hài lòng. mình là màu của cỏ cây, / thiên nhiên. + Đặc sắc: Có những nét - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ riêng, hay, đẹp, khác thường. + Đằm thắm: Đậm đà, khó phai nhạt. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - Các nhóm thi đua đọc. - GV nhận xét các nhóm. - Gọi các nhóm thi đua đọc TIẾT 2 * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - HS trả lời lần lượt các câu - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. hỏi: GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Ý a – Đoạn “Một hoạ sĩ + Câu 1: Tìm các đoạn ứng với mỗi ý sau: đang say sưa... đang vẽ a) Cơn mưa bất ngờ./ dở.”; Ý b – Đoạn “Bị mưa b) Các màu tranh cãi. / làm ướt... hoa vi ô ét.”; Ý c – c) Cùng nắm tay nhau. Đoạn còn lại. + Câu 2: Các màu tranh cãi về điều gì? + Từ chỗ chê nhau mềm yếu, các màu quay sang tranh cãi xem màu nào đặc + Mỗi màu đưa ra lí lẽ gì để nói là mình đặc sắc nhất? sắc nhất. + màu xanh lục – màu của cây cỏ, thiên nhiên; xanh lam – màu của bầu trời; xanh dương – sắc biếc của + Câu 3: Trong bức tranh cầu vồng, các màu hiện lên đại như thế nào? dương, sông suối; tím – vẻ + Câu 4: Câu chuyện trên nói với em điều gì? đẹp đắm thắm giống hoa vi Vì sao thích? ô lét - GV mời HS nêu nội dung bài. + Các màu cùng bừng sáng; nắm tay nhau; rực rỡ hơn cả - GV Chốt: Mỗi người không nên kiêu căng, chi nghĩ ngàn lần khi đứng một đến riêng minh; cần đoàn kết, chan hoả để cùng làm mình. cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong cộng đồng. + HS trả lời - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật màu sắc trong bài đọc. + Biết tìm các từ có nghĩa giống nhau. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tìm các từ chỉ màu sắc trong bài đọc - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo - GV mời đại diện nhóm trình bày. luận và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: Các từ chỉ màu sắc trong bài đọc : đỏ, da cam, vàng, xanh lục, xanh lam, xanh dương, tim, vàng rực. - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận - GV nhận xét tuyên dương. xét. 2. Sắp xếp các từ sau thành cặp từ có nghĩa giống nhau. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV tổ chức trò chơi (theo nhóm 6) mỗi em 1 thẻ từ, - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. tìm với bạn trong nhóm để thành cặp từ có nghĩa - HS chơi trò chơi. giống nhau. Nhóm nào ghép nhanh và đúng sẽ chiến thắng. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, chốt lại: nổi tiếng – lừng - HS nhận xét danh (a – 2); mềm yếu – yếu đuối (b – 3); tự hào – - Lắng nghe kiểu hành (c — 1) 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: - GV tổ chức Trò chơi “Mảnh ghép” - HS tham gia tham gia chơi. - Nhận xét- Tuyên dương - Nhắc nhở các em cần biết đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------ Toán Ôn lại những gì đã học (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn lại quy tắc thêm vào (hoặc bớt đi) một số đơn vị vào một số, gấp một số lên một số lần, giảm một số đi một số lần và giải bài toán bằng một phép tính nhân. - Ước lượng cân nặng của một số vật. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4, tranh vẽ nội dung bài tập 6. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Trò chơi: “ Truyền điện ” - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Ví dụ: + Câu 1: Gấp 3 lên 4 lần được mấy? + Trả lời: 3 x 4 = 12 + Câu 2: Giảm 48 đi 6 lần được mấy? + Trả lời: 48 : 6 = 8 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 4. Số? (Làm việc cá nhân) a) GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 lên - HS quan sát bảng lớp. - 1 HS đọc to yêu cầu trước lớp, - Gọi 1 Hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. cả lớp đọc thầm. - Gọi 1 HS đọc to cột đầu tiên trong bảng. - 1 Hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. - HS trả lời, HS khác lắng nghe, - GV nêu câu hỏi, HS trả lời: nhận xét. + lấy số đó cộng 3. + Thêm 3 đơn vị vào số đã cho, ta làm thế nào? + lấy số đó nhân 3. + Gấp 3 lần số đã cho, ta làm thế nào? + lấy số đó trừ 3. + Bớt 3 đơn vị ở số đã cho, ta làm thế nào? + lấy số đó chia 3. + Giảm 3 lần số đã cho, ta làm thế nào? - 2 HS lên bảng lớp làm bài, cả - Gọi 2 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài lớp làm bài vào vở. vào vở. - HS nhận xét, bổ sung. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp án: Bài 5: (Làm việc chung cả lớp) - HS đọc bài. - Gọi 2 Hs đọc bài toán, cả lớp đọc thầm. - Vắt được: 5 xô - Bài toán cho biết gì? Mỗi xô: 8 l sữa - Bài toán hỏi gì? - Tất cả: l sữa? - Muốn biết chú Nam vắt được tất cả bao nhiêu lít - Lấy số lít sữa bò ở mỗi xô sữa bò, ta làm thế nào? nhân với số xô vắt được. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - HS làm bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý lắng nghe. Bài giải Bác Nam vắt được tất cả số lít sữa là 8 x 5 = 40 (lít) Đáp số: 40 lít 3. Vận dụng. Bài 6. (Làm việc chung cả lớp) -GV treo tranh vẽ nội dung bài tập 6 lên bảng lớp. - HS quan sát. Ước lượng rồi nêu cân nặng phù hợp với mỗi trường hợp sau: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS xác định cân nặng của một phần a) Chiếc bánh được chia thành 8 bánh và đếm số phần bằng nhau của chiếc bánh. phần bằng nhau. Mỗi phần bánh - Ước lượng cân nặng của chiếc bánh. nặng 100 g. - Hs làm việc cặp đôi. Vậy chiếc bánh nặng khoảng 800 g. - HS chia sẻ trước lớp. b) Chiếc cốc đựng 4 phần bột bằng nhau. Mỗi phần nặng 100 g. Vậy chiếc cốc chứa khoảng 400 g. - HS chia sẻ. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương và kết luận. - GV yêu cầu HS liên hệ, chia sẻ về ước lượng trong cuộc sống hằng ngày. Khi ước lượng cũng cần có những điểm tựa tư duy, căn cứ vào những điều đã biết để đưa ra những ước lượng một cách hợp lí nhằm có những thông tin nhanh. - GV tổng kết, nhận xét tiết học. Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2022 Tiếng việt Tập viết: Ôn chữ viết hoa: G, H I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết các chữ hoa G, H cỡ nhỡ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng: + Viết tên riêng: Gành Hào. + Viết câu ứng dụng: Hoa thơm dù mọc bờ rào! Giỏ nam, giỏ bắc, hưởng nào cũng thơm. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu ca dao ca ngợi vẻ đẹp tự nhiên luôn toả sáng trong mọi hoàn cảnh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính yêu nước, yêu thiên nhiên, tự hào về vẻ đẹp, về PC của con người. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Cho HS thi viết chữ hoa E, Ê HS viết bảng con + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa G, H cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa G, H. - HS quan sát lần 1 qua video. - GV mời HS nhận xét độ cao, độ rộng của từng con chữ. - HS quan sát, nhận xét so - GV viết mẫu lên bảng. sánh. - GV cho HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - HS quan sát lần 2. b) Luyện viết câu ứng dụng. - HS viết vào bảng con chữ * Viết tên riêng: Gành Hào hoa G, H cỡ nhỏ. - GV giới thiệu: Gành Hào là địa danh nổi tiếng thuộc tỉnh Bạc Liêu. Gành (ghềnh) là chỗ lòng sông - HS lắng nghe. bị thu hẹp và nông, có đá lởm chởm chắn ngang, làm cho dòng nước dồn lại và chảy xiết. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng - GV nhận xét, sửa sai. con: Gành Hào. * Viết câu ứng dụng: Hoa thơm dù mọc bờ rào Gió nam, gió bắc, hướng nào cũng thơm. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - GV nhận xét bổ sung: ca ngợi vẻ đẹp tự nhiên của - HS trả lời theo hiểu biết. hoa và của mọi vật, mọi người luôn toả sáng trong mọi hoàn cảnh. - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. - HS viết Hoa thơm, Gió nam - GV nhận xét, sửa sai vào bảng con - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa G, H cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Gành Hào và câu ứng dụng Hoa thơm dù mọc bờ rào/ Giỏ nam, giỏ bắc, hưởng nào cũng thơm. Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội dung: - HS mở vở luyện viết 3 để + Luyện viết chữ G,H. thực hành. + Luyện viết tên riêng: Gành Hào + Luyện viết câu ứng dụng: Hoa thơm dù mọc bờ rào Gió nam, gió bắc, hướng nào cũng thơm. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn của GV - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Nộp bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những học - HS quan sát các bài viết sinh khác. mẫu. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và học tập cách viết. + HS trao đổi, nhận xét cùng - Nhận xét, tuyên dương GV. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------- Toán Em vui học Toán (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động: - Củng cố kĩ năng thực hành nhân, chia (trong bảng) - Nhận biết về (một phần mấy) thông qua việc tự thiết kế dụng cụ học tập (mang tính chất vừa học vừa chơi) hoặc thông qua việc tổ chức một trò chơi học tập. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Các tờ giấy màu hoặc giấy thủ công, kéo cắt giấy, hồ dán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát 1 bài hátđể khởi động bài - HS hát học. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1:(Làm việc nhóm 4) Thiết kế dụng cụ học nhân, chia (trong bảng) a) Thiết kế dụng cụ - HS quan sát, trả lời: + Vòng tròn bảng nhân 3, chia - Cho HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi: Em 3 nhìn thấy gì trong ảnh? + Tam giác các phép tính nhân chia được tạo thành từ ba chữ số. + Bảng nhân 5, bảng nhân 3 - GV giới thiệu về 3 loại dụng cụ học nhân, chia. - Cho HS thảo luận nhóm 4, đưa ra ý tưởng thiết - HS lắng nghe kế một loại dụng cụ học nhân, chia - HS thảo luận, lên ý tưởng - HS thực hiện theo nhóm: Sử dụng các tờ giấy màu, kéo cắt giấy, hồ dán trên đó ghi các phép - HS làm việc tính được thống nhất trong nhóm. - Mỗi nhóm cử ra một người giám sát, nhận xét hoạt động của nhóm khác chẳng hạn (tính toán có đúng không, tính sáng tạo, tính thẩm mĩ của thiết kế). - Gọi 1 số nhóm lên trưng bày và giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình theo các tiêu chí: + Tên dụng cụ + Vật liệu làm ra dụng cụ + Cách sử dụng dụng cụ + Tác dụng, lợi ích của dụng cụ đó trong học tập - Các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm lên chia sẻ về sản - GV tổng kết, tuyên dương các nhóm. phẩm của nhóm mình. b) Thiết kế lời nhắn để nhắc các bạn chú ý khi thực hiện nhân, chia với số 0, số 1 - GV gọi 2-3 HS nhắc lại: + Khi nhân hoặc chia một số bất kì với số 0 + Khi nhân hoặc chia một số bất kì với số 1 - Nhận xét nhóm bạn - Lắng nghe - Cho HS thảo luận nhóm 4, đưa ra ý tưởng và thiết kế lời nhắn để nhắc các bạn chú ý khi thực hiện nhân, chia với số 0, số 1. - HS trả lời - Gọi 1 số nhóm lên trưng bày và giới thiệu về sản + Khi nhân hoặc chia một số phẩm của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét. bất kì với số 0 thì kết quả đều - GV tổng kết, tuyên dương các nhóm. bằng 0 Bài 2: (Làm việc nhóm 4) Góc sáng tạo “Một + Khi nhân hoặc chia một số phần mấy của tôi” bất kì với số 1 thì kết quả đều - Cho HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi: bằng chính nó. ? Em nhìn thấy gì trong ảnh - HS làm việc nhóm - GV giới thiệu về các hình ảnh sáng tạo và cách để tạo ra chúng. - Cho HS thực hiện theo nhóm, sử dụng những tờ giấy màu sắc khác nhau để chia thành các phần bằng nhau, ghi một phần mấy vào từng phần rồi cắt rời để lắp ghép hình sáng tạo. - HS thảo luận các ý tưởng lắp ghép, cùng nhau hoàn thành sản phẩm. - Gọi 1 số nhóm trưng bày và giới thiệu sản phẩm - Nhận xét nhóm bạn của mình cho các nhóm khác xem. Các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe - GV tổng kết, tuyên dương các nhóm. - LƯU Ý: GV khuyến khích HS suy nghĩ, tìm tòi những ý tưởng sáng tạo, không quá phụ thuộc vào - HS quan sát, trả lời những hình đã có trong SGK; khuyến khích HS + Bông hoa tạo bởi các hình trình bày, giới thiệu sản phẩm rõ ràng, mạch lạc, tròn có chia số phần... có ý tưởng. Trong quá trình tương tác với các nhóm GV có thể đặt câu hỏi hoặc gợi ý để HS nhận ra “cái toàn thể”, nhận ra ... - HS lắng nghe củatoàn thể nào. Chẳng hạn, tuy cũng là nhưng hình tròn khác với hình vuông. - HS làm việc nhóm - HS làm việc nhóm để hoàn thành sản phẩm - Lắng nghe nhóm bạn giới thiệu và nhận xét. 3. Vận dụng. Giao HS về nhà sáng tạo thêm nhiều sản phẩm phục vụ học tập và giới thiệu những sản phẩm đó với người thân của mình. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Chiều Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2022 Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 09: Hoạt động sản xuất nông nghiệp (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên, lợi ích và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Thu thập được thông tin về một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Giới thiệu được một số sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật sưu tầm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái, phẩm chất chăm chỉ, phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, ti vi, máy chiếu - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi kể: + Trong các bữa cơm hằng ngày bạn thường ăn + HS Trả lời những món ăn gì? + Những món đó được làm từ nguyên liệu nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được tên, lợi ích và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp. (làm việc cặp đôi) - GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 8 và nêu câu - Học sinh đọc yêu cầu bài và hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc cặp tiến hành trình bày: đôi và mời đại diện một số cặp trình bày kết quả. + Kể tên các hoạt động sản xuất nông nghiệp Tranh 1: Trồng lúa – cung cấp trong hình? lương thực cho con người... + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? Tranh 2, 4: Nuôi lợn- nuôi gà – - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. cung cấp thực phẩm, xuất khẩu - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. tăng thêm thu nhập, cung cấp - GV nhận xét chung, tuyên dương. phân bón cho cây trồng... - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Tên một số Tranh 3: Trồng rừng- Tăng độ hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm che phủ, bảo vệ môi trường, giữ đất chống xói mòn, giữ nước ngầm ở vùng đồi núi, chắn cát bay, bảo vệ bờ biển ở vùng ven biển, góp phần làm giảm bớt lũ lụt, khô hạn. – Góp phần bảo vệ, bảo tồn nguồn gen sinh vật. Tranh 5: Trồng cà phê – Cà phê giúp người dân có thu nhập, ổn định đời sống, là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Hoạt động 2. Hãy xếp những hoạt động trong các hình trên vào các nhóm gợi ý dưới đây. (Làm việc cá nhân) Gv cho HS nêu yêu cầu. Sau đó hoàn thành bài HS đọc yêu cầu, trả lời vào VBT và trình bày kết quả. Trồng trọt và Hình 1, - GV mời HS trình bày kết quả. chăn nuôi 2,4,7,5 Đánh bắt và nuôi trồng Hình 6,8 thủy sản Trồng và chăm sóc Hình 3 rừng - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. HS nhận xét ý kiến của nhóm - GV nhận xét chung, tuyên dương. bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Thực hành - Mục tiêu: + Nêu được tên và sản phẩm của các hoạt động sản xuất nông nghiệp khác. + Kể tên được một số sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Hãy kể được tên, lợi ích và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp khác mà em biết (làm việc nhóm 4) - GV cho HS đọc yêu cầu, nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu mời các nhóm tiến hành thảo luận (Mỗi HS nêu ít cầu bài và tiến hành thảo luận. nhất một hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản - Đại diện các nhóm trình bày: phẩm của hoạt động đó) và trình bày kết quả. + Kể tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp Trồng trọt (trồng cây lương thực khác mà em biết. Nói tên sản phẩm của hoạt động như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, đó ? ...; trồng các loại rau, củ, trồng - GV mời đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả cây ăn quả,...); chăn nuôi ( chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt nội dung HĐ3 và mời HS đọc lại: - 1 HS nêu lại nội dung HĐ3 Hoạt động sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất lớn, bao gồm trồng trọt (trồng cây lương thực như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, ...; trồng các loại rau, củ, trồng cây ăn quả,...); chăn nuôi (chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản. HS đọc - GV yêu cầu HS đọc lại nội dung ghi nhớ SGK- Tr44 Hoạt động 4. Tìm hiểu một số sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 3 và nêu câu - Một số học sinh trình bày. hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 2 và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. + Kể tên những sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp trong các hình dưới đây - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV yêu cầu HS kể những sản phẩm khác của hoạt động sản xuất nông nghiệp mà em biết - GV chốt HĐ4 và mời HS đọc lại: Hoạt động sản
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_ton.docx

