Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng

docx 49 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
 TUẦN 10
 Thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 Sinh hoạt dưới cờ
 Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
I. YÊU CẦU
Sau khi HS tham gia hoạt động, HS có khả năng:
- HS tự tin tham gia biểu dienx văn nghệ trước toàn trường.
- Hs thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 
20- 11.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DH:
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính
2. Học sinh: Ghế
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’) HS điểu khiển lễ chào cờ.
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS lắng nghe.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS hát.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các - HS theo dõi
công việc tuần mới. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngày nhà giáo 
Việt nam 20/11. (15 - 16’) 
* Khởi động: 
- GV yêu cầu HS khởi động hát tập thể. - Hs hát bài tập thể
- GV dẫn dắt vào hoạt động. 
* Hình thành kiến thức mới 
GV cho Hs hoạt động các nội dung sau: 
+ Giới thiệu về sự ra đời và ý nghĩa ngàu Nhà giáo 
Việt Nam. - HS lắng nghe
+ Tổ chức cho các em biểu diễn Văn nghệ chào 
mừng, hay độc thơ, trưng bày tranh vẽ. 
về những kỉ niệm của em với thầy cô giáo; 
+ Tổ chức cho HS các lớp tham gia hoạt động - Hs thảo luận.
trưng bày các sản phẩm tặng cô giáo , thầy giáo. - Hs trả lời nhận xét
- GV mời một số em lên chia sẻ ý tưởng về tham 
gia hoạt động tri ân thầy cô. Trải nghiệm 
- GV cho Hs chọn chủ đề mình thích; - HS chon nhóm theo sở thích.
+ Nhóm vẽ tranh về ngày nhà giáo Việt Nam - HS thực hiện yêu cầu.
+ Nhóm sưu tầm những bài văn bài thơ. - Lắng nghe
+ Nhóm Viết về những kỉ niệm về thầy cô.
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu 
dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo 
chủ đề
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( nếu có)
 .
 --------------------------------------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Chủ điểm: Yêu thương, chia sẻ
 Bài đọc 1: Bảy sắc cầu vồng. 
 Ôn tập về từ chỉ đặc điểm. LT về từ có nghĩa giống nhau. 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vẫn, thanh 
mà HS địa phương dễ viết sai: say sưa, vi ô lét . Ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu 
phân biệt được lời nhân vật trong đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với giọng 
phù hợp.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiếu nội dung và ý nghĩa của bải (mỗi
người không nên kiêu căng, chỉ nghĩ đến riêng mình; cần đoàn kết, chan hoà để
cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong cộng đồng).
- Biết mở rộng vốn từ ngữ chỉ đặc điểm, bước đầu sử dụng từ chỉ đặc điểm của 
hoạt động trong câu; nắm được các từ có nghĩa giống nhau để sử dụng trong giao tiếp.
- Phát triển năng lực văn học: 
- Yêu thích những màu sắc, hình ảnh đẹp (về cầu vồng), những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của tỉnh đoàn kết, yêu thương qua hình ảnh có ý 
nghĩa: cầu vồng.
2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi; tìm đúng các 
dấu hiệu của đoạn văn 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết sống vui vẻ, cùng đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau để tiến 
bộ, tránh kiêu căng, chỉ nghĩ đến riêng minh.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS Chủ - HS quan sát tranh, lắng 
đề Cộng đồng nói về quan hệ giữa mọi người và các nghe ý nghĩa chủ điểm: YÊU 
hoạt động trong xã hội. Bài 6 có tên gọi Yêu thương, THƯƠNG, CHIA SẺ
chia sẻ nói về tình cảm yêu thương, HS trả lời:
đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau giữa những người trong (1) Hình ảnh 1 (Tặng xe 
cộng đồng. đạp): Lễ trao tặng xe đạp 
GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc BT 1 (Chia sẻ) cho những HS khó 
Yêu cầu HS quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm đôi khăn,không có phương tiện 
theo YC của BT 1 đến trường.
 (2) Hình ảnh 2 (Bộ đội giúp 
 dân): Các chú bộ đội đang 
 giúp dân chạy lụt 
 (dùngthuyền chở dân thoát 
 khỏi vùng nước ngập,...).
 (3) Hình ảnh 3 (Thăm Bà mẹ 
 Việt Nam anh hùng): Các 
Gọi đại diện các nhóm lần lượt trình bày trước lớp về bạn nhỏ đến thăm một Bà 
từng ảnh mẹ Việt Nam anh hùng. (GV giải thích: Bà mẹ Việt Nam 
 anh hùng là một danh hiệu 
 cao quý để tôn vinh những 
 bà mẹ có nhiều người thân 
 như chồng, con, cháu...hi 
 sinh cho đất nước).
 (4) Hình ảnh 4 (Trao tặng 
 nhà tình nghĩa): Nhà tình 
 nghĩa thường được trao 
 tặng cho người có công với 
 nước, người có hoàn cảnh 
 khó khăn. (Mọi người đang 
 vui vẻ chứng kiến Lễ trao 
 tặng nhà tình nghĩa...).
 - HS lắng nghe.
 + Nói về truyền thống cưu 
 mang, đùm bọc lẫn nhau lúc 
 khó khăn, hoạn nạn; biết ơn 
 những người có công với 
 nước,...
- GV Nhận xét, tuyên dương. + Vì mọi người trong cộng 
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm BT2 trả lời câu hỏi: đồng là đồng bào, là hàng 
a) Các hình ảnh trên nói lên điều gì tốt đẹp trong xóm láng giềng của nhau; vì 
cuộc sống? yêu thương, giúp đỡ lẫn 
 nhau là đạo lí làm người, 
 giúp mỗi người có thêm 
b) Vì sao mọi người trong cộng đồng cần yêu thương, nghị lực vươn lên trong 
giúp đỡ lẫn nhau? cuộc sống,...)
 Lắng nghe
GV chốt lại: Nói về truyền thống cưu mang, đùm bọc 
lẫn nhau lúc khó khăn, hoạn nạn; biết ơn những 
người có công với nước,...).
- GV dẫn dắt vào bài mới: Tình thương yêu, đoàn kết của những người cùng sống trong một cộng đồng 
được thể hiện qua bài đọc hôm nay: Bảy sắc cầu 
vồng.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
 + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vẫn, thanh 
mà HS địa phương dễ viết sai: say sưa, vi ô lét . Ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu 
phân biệt được lời nhân vật trong đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với giọng 
phù hợp.
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiếu nội dung và ý nghĩa của bải (mỗi
người không nên kiêu căng, chỉ nghĩ đến riêng mình; cần đoàn kết, chan hoà để
cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong cộng đồng).
+ Biết mở rộng vốn từ ngữ đặc điểm, bước đầu sử dụng từ chỉ đặc điểm của hoạt 
động trong câu; nắm được các từ có nghĩa giống nhau để sử dụng trong giao tiếp.
+ Yêu thích những màu sắc, hình ảnh đẹp (về cầu vồng), những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
 + Cảm nhận được vẻ đẹp của tỉnh đoàn kết, yêu thương qua hình ảnh có ý nghĩa: 
cầu vồng.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ Lắng nghe
ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV HD đọc: giọng vui, sôi nổi và dí dỏm; đọc phân - HS quan sát
biệt lời đối thoại của các nhân vật (thái độ kiêu căng) 
và lời người kể chuyện 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vẽ dở. - HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bạn nhé!. - HS đọc từ khó.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến vi ô lét.
+ Đoạn 4: Còn lại. - 2-3 HS đọc câu.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: say sưa, xanh lam, vi ô lét, rực 
rỡ, - HS đọc từ ngữ: 
- Luyện đọc câu: Thế là các màu quay ra tranh cãi/ + Càu nhàu: Nói lẩm bẩm, tỏ 
xem màu nào đặc sắc nhất://màu xanh lục nói rằng ý không hài lòng.
mình là màu của cỏ cây, / thiên nhiên. + Đặc sắc: Có những nét - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ riêng, hay, đẹp, khác 
 thường.
 + Đằm thắm: Đậm đà, khó 
 phai nhạt.
 - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn 
theo nhóm 4. - Các nhóm thi đua đọc.
- GV nhận xét các nhóm.
- Gọi các nhóm thi đua đọc
 TIẾT 2
* Hoạt động 2: Đọc hiểu. - HS trả lời lần lượt các câu 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. hỏi:
GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời 
đầy đủ câu. + Ý a – Đoạn “Một hoạ sĩ 
+ Câu 1: Tìm các đoạn ứng với mỗi ý sau: đang say sưa... đang vẽ 
a) Cơn mưa bất ngờ./ dở.”; Ý b – Đoạn “Bị mưa 
b) Các màu tranh cãi. / làm ướt... hoa vi ô ét.”; Ý c – 
c) Cùng nắm tay nhau. Đoạn còn lại.
+ Câu 2: Các màu tranh cãi về điều gì? + Từ chỗ chê nhau mềm 
 yếu, các màu quay sang 
 tranh cãi xem màu nào đặc 
+ Mỗi màu đưa ra lí lẽ gì để nói là mình đặc sắc nhất? sắc nhất.
 + màu xanh lục – màu của 
 cây cỏ, thiên nhiên; xanh 
 lam – màu của bầu trời; 
 xanh dương – sắc biếc của 
+ Câu 3: Trong bức tranh cầu vồng, các màu hiện lên đại
như thế nào? dương, sông suối; tím – vẻ 
+ Câu 4: Câu chuyện trên nói với em điều gì? đẹp đắm thắm giống hoa vi 
Vì sao thích? ô lét
- GV mời HS nêu nội dung bài. + Các màu cùng bừng sáng; 
 nắm tay nhau; rực rỡ hơn cả 
- GV Chốt: Mỗi người không nên kiêu căng, chi nghĩ ngàn lần khi đứng một 
đến riêng minh; cần đoàn kết, chan hoả để cùng làm mình. 
cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong cộng đồng. + HS trả lời - 1 -2 HS nêu nội dung bài 
 theo suy nghĩ của mình.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật màu sắc trong bài đọc.
+ Biết tìm các từ có nghĩa giống nhau.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Tìm các từ chỉ màu sắc trong bài đọc
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo 
- GV mời đại diện nhóm trình bày. luận và trả lời câu hỏi.
 - Đại diện nhóm trình bày: 
 Các từ chỉ màu sắc trong bài 
 đọc : đỏ, da cam, vàng, xanh 
 lục, xanh lam, xanh dương, 
 tim, vàng rực.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận 
- GV nhận xét tuyên dương. xét.
2. Sắp xếp các từ sau thành cặp từ có nghĩa giống 
nhau.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV tổ chức trò chơi (theo nhóm 6) mỗi em 1 thẻ từ, - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
tìm với bạn trong nhóm để thành cặp từ có nghĩa - HS chơi trò chơi.
giống nhau. Nhóm nào ghép nhanh và đúng sẽ chiến 
thắng.
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương, chốt lại: nổi tiếng – lừng - HS nhận xét
danh (a – 2); mềm yếu – yếu đuối (b – 3); tự hào – - Lắng nghe
kiểu hành (c — 1)
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức Trò chơi “Mảnh ghép” - HS tham gia tham gia chơi.
- Nhận xét- Tuyên dương
- Nhắc nhở các em cần biết đoàn kết, giúp đỡ nhau 
trong học tập.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Ôn lại những gì đã học (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn lại quy tắc thêm vào (hoặc bớt đi) một số đơn vị vào một số, gấp một số lên 
một số lần, giảm một số đi một số lần và giải bài toán bằng một phép tính nhân.
- Ước lượng cân nặng của một số vật.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4, tranh vẽ nội dung bài tập 6. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Trò chơi: “ Truyền điện ”
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Ví dụ:
+ Câu 1: Gấp 3 lên 4 lần được mấy? + Trả lời: 3 x 4 = 12
+ Câu 2: Giảm 48 đi 6 lần được mấy? + Trả lời: 48 : 6 = 8
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 4. Số? (Làm việc cá nhân)
a) GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 lên - HS quan sát
bảng lớp.
 - 1 HS đọc to yêu cầu trước lớp, 
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. cả lớp đọc thầm.
- Gọi 1 HS đọc to cột đầu tiên trong bảng. - 1 Hs đọc to trước lớp, cả lớp 
 đọc thầm.
 - HS trả lời, HS khác lắng nghe, 
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời:
 nhận xét.
 + lấy số đó cộng 3.
+ Thêm 3 đơn vị vào số đã cho, ta làm thế nào?
 + lấy số đó nhân 3.
+ Gấp 3 lần số đã cho, ta làm thế nào?
 + lấy số đó trừ 3.
+ Bớt 3 đơn vị ở số đã cho, ta làm thế nào?
 + lấy số đó chia 3.
+ Giảm 3 lần số đã cho, ta làm thế nào?
 - 2 HS lên bảng lớp làm bài, cả 
- Gọi 2 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài lớp làm bài vào vở.
vào vở.
 - HS nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
 - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Đáp án: Bài 5: (Làm việc chung cả lớp) - HS đọc bài.
- Gọi 2 Hs đọc bài toán, cả lớp đọc thầm. - Vắt được: 5 xô
- Bài toán cho biết gì? Mỗi xô: 8 l sữa
- Bài toán hỏi gì? - Tất cả: l sữa?
- Muốn biết chú Nam vắt được tất cả bao nhiêu lít - Lấy số lít sữa bò ở mỗi xô 
sữa bò, ta làm thế nào? nhân với số xô vắt được.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý lắng nghe.
Bài giải
Bác Nam vắt được tất cả số lít sữa là
8 x 5 = 40 (lít)
Đáp số: 40 lít
3. Vận dụng.
Bài 6. (Làm việc chung cả lớp)
-GV treo tranh vẽ nội dung bài tập 6 lên bảng lớp. - HS quan sát.
Ước lượng rồi nêu cân nặng phù hợp với mỗi 
trường hợp sau:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
 - HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS xác định cân nặng của một phần 
 a) Chiếc bánh được chia thành 8 
bánh và đếm số phần bằng nhau của chiếc bánh.
 phần bằng nhau. Mỗi phần bánh 
- Ước lượng cân nặng của chiếc bánh. nặng 100 g.
- Hs làm việc cặp đôi. Vậy chiếc bánh nặng khoảng 
 800 g.
- HS chia sẻ trước lớp.
 b) Chiếc cốc đựng 4 phần bột 
 bằng nhau. Mỗi phần nặng 100 
 g.
 Vậy chiếc cốc chứa khoảng 400 g.
 - HS chia sẻ.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương và kết luận.
- GV yêu cầu HS liên hệ, chia sẻ về ước lượng 
trong cuộc sống hằng ngày. Khi ước lượng cũng 
cần có những điểm tựa tư duy, căn cứ vào những 
điều đã biết để đưa ra những ước lượng một cách 
hợp lí nhằm có những thông tin nhanh.
- GV tổng kết, nhận xét tiết học. Dặn dò bài về 
nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2022
 Tiếng việt
 Tập viết: Ôn chữ viết hoa: G, H
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn luyện cách viết các chữ hoa G, H cỡ nhỡ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT 
ứng dụng:
+ Viết tên riêng: Gành Hào.
+ Viết câu ứng dụng: Hoa thơm dù mọc bờ rào! Giỏ nam, giỏ bắc, hưởng nào
cũng thơm.
- Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu ca dao ca ngợi vẻ đẹp tự nhiên luôn toả 
sáng trong mọi hoàn cảnh.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính yêu nước, yêu thiên nhiên, tự 
hào về vẻ đẹp, về PC của con người.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
Cho HS thi viết chữ hoa E, Ê HS viết bảng con
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Ôn luyện cách viết chữ hoa G, H cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập 
ứng dụng.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa G, H. - HS quan sát lần 1 qua video.
- GV mời HS nhận xét độ cao, độ rộng của từng con 
chữ. - HS quan sát, nhận xét so 
- GV viết mẫu lên bảng. sánh.
- GV cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai. - HS quan sát lần 2.
b) Luyện viết câu ứng dụng. - HS viết vào bảng con chữ 
* Viết tên riêng: Gành Hào hoa G, H cỡ nhỏ.
- GV giới thiệu: Gành Hào là địa danh nổi tiếng thuộc tỉnh Bạc Liêu. Gành (ghềnh) là chỗ lòng sông - HS lắng nghe.
bị thu hẹp và nông, có đá lởm chởm chắn ngang, 
làm cho dòng nước dồn lại và chảy xiết.
- GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng 
- GV nhận xét, sửa sai. con: Gành Hào.
* Viết câu ứng dụng: 
 Hoa thơm dù mọc bờ rào
 Gió nam, gió bắc, hướng nào cũng thơm.
- GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên.
- GV nhận xét bổ sung: ca ngợi vẻ đẹp tự nhiên của - HS trả lời theo hiểu biết.
hoa và của mọi vật, mọi người luôn toả sáng trong 
mọi hoàn cảnh.
- GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con.
 - HS viết Hoa thơm, Gió nam 
- GV nhận xét, sửa sai vào bảng con
 - HS lắng nghe.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Ôn luyện cách viết chữ hoa G, H cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3.
+ Viết tên riêng: Gành Hào và câu ứng dụng Hoa thơm dù mọc bờ rào/ Giỏ nam, giỏ 
bắc, hưởng nào cũng thơm. Trong vở luyện viết 3.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội dung: - HS mở vở luyện viết 3 để 
+ Luyện viết chữ G,H. thực hành.
+ Luyện viết tên riêng: Gành Hào
+ Luyện viết câu ứng dụng:
 Hoa thơm dù mọc bờ rào
 Gió nam, gió bắc, hướng nào cũng thơm.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng 
 dẫn của GV
- Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Nộp bài
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những học - HS quan sát các bài viết 
sinh khác. mẫu.
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và 
học tập cách viết. + HS trao đổi, nhận xét cùng 
- Nhận xét, tuyên dương GV.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Em vui học Toán (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động:
- Củng cố kĩ năng thực hành nhân, chia (trong bảng)
- Nhận biết về (một phần mấy) thông qua việc 
tự thiết kế dụng cụ học tập (mang tính chất vừa học vừa chơi) hoặc 
thông qua việc tổ chức một trò chơi học tập.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. 
Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm 
để hoàn thành nhiệm vụ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- Các tờ giấy màu hoặc giấy thủ công, kéo cắt giấy, hồ dán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS hát 1 bài hátđể khởi động bài - HS hát
học.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
Bài 1:(Làm việc nhóm 4) Thiết kế dụng cụ học 
nhân, chia (trong bảng)
a) Thiết kế dụng cụ - HS quan sát, trả lời:
 + Vòng tròn bảng nhân 3, chia 
- Cho HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi: Em 3
nhìn thấy gì trong ảnh? + Tam giác các phép tính nhân 
 chia được tạo thành từ ba chữ 
 số.
 + Bảng nhân 5, bảng nhân 3
- GV giới thiệu về 3 loại dụng cụ học nhân, chia.
- Cho HS thảo luận nhóm 4, đưa ra ý tưởng thiết - HS lắng nghe
kế một loại dụng cụ học nhân, chia - HS thảo luận, lên ý tưởng
- HS thực hiện theo nhóm: Sử dụng các tờ giấy 
màu, kéo cắt giấy, hồ dán trên đó ghi các phép - HS làm việc
tính được thống nhất trong nhóm.
- Mỗi nhóm cử ra một người giám sát, nhận xét 
hoạt động của nhóm khác chẳng hạn (tính toán có 
đúng không, tính sáng tạo, tính thẩm mĩ của thiết 
kế).
- Gọi 1 số nhóm lên trưng bày và giới thiệu về sản 
phẩm của nhóm mình theo các tiêu chí:
+ Tên dụng cụ
+ Vật liệu làm ra dụng cụ
+ Cách sử dụng dụng cụ
+ Tác dụng, lợi ích của dụng cụ đó trong học tập
- Các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm lên chia sẻ về sản 
- GV tổng kết, tuyên dương các nhóm. phẩm của nhóm mình.
b) Thiết kế lời nhắn để nhắc các bạn chú ý khi thực hiện nhân, chia với số 0, số 1
- GV gọi 2-3 HS nhắc lại:
+ Khi nhân hoặc chia một số bất kì với số 0
+ Khi nhân hoặc chia một số bất kì với số 1
 - Nhận xét nhóm bạn
 - Lắng nghe
- Cho HS thảo luận nhóm 4, đưa ra ý tưởng và 
thiết kế lời nhắn để nhắc các bạn chú ý khi thực 
hiện nhân, chia với số 0, số 1. - HS trả lời
- Gọi 1 số nhóm lên trưng bày và giới thiệu về sản + Khi nhân hoặc chia một số 
phẩm của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét. bất kì với số 0 thì kết quả đều 
- GV tổng kết, tuyên dương các nhóm. bằng 0
Bài 2: (Làm việc nhóm 4) Góc sáng tạo “Một + Khi nhân hoặc chia một số 
phần mấy của tôi” bất kì với số 1 thì kết quả đều 
- Cho HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi: bằng chính nó.
? Em nhìn thấy gì trong ảnh - HS làm việc nhóm
- GV giới thiệu về các hình ảnh sáng tạo và cách 
để tạo ra chúng.
- Cho HS thực hiện theo nhóm, sử dụng những tờ 
giấy màu sắc khác nhau để chia thành các phần 
bằng nhau, ghi một phần mấy vào từng phần rồi 
cắt rời để lắp ghép hình sáng tạo.
- HS thảo luận các ý tưởng lắp ghép, cùng nhau 
hoàn thành sản phẩm.
- Gọi 1 số nhóm trưng bày và giới thiệu sản phẩm - Nhận xét nhóm bạn
của mình cho các nhóm khác xem. Các nhóm khác 
nhận xét. - Lắng nghe
- GV tổng kết, tuyên dương các nhóm.
- LƯU Ý: GV khuyến khích HS suy nghĩ, tìm tòi 
những ý tưởng sáng tạo, không quá phụ thuộc vào - HS quan sát, trả lời
những hình đã có trong SGK; khuyến khích HS + Bông hoa tạo bởi các hình 
trình bày, giới thiệu sản phẩm rõ ràng, mạch lạc, tròn có chia số phần...
có ý tưởng. Trong quá trình tương tác với các nhóm GV có thể đặt câu hỏi hoặc gợi ý để HS 
nhận ra “cái toàn thể”, nhận ra ... - HS lắng nghe
củatoàn thể nào. Chẳng hạn, tuy cũng là nhưng 
hình tròn khác với hình vuông. - HS làm việc nhóm
 - HS làm việc nhóm để hoàn 
 thành sản phẩm
 - Lắng nghe nhóm bạn giới 
 thiệu và nhận xét.
3. Vận dụng.
Giao HS về nhà sáng tạo thêm nhiều sản phẩm 
phục vụ học tập và giới thiệu những sản phẩm đó 
với người thân của mình.
4. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Chiều Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2022
 Tự nhiên và xã hội
 CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
 Bài 09: Hoạt động sản xuất nông nghiệp (tiết 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Kể được tên, lợi ích và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Thu thập được thông tin về một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
- Giới thiệu được một số sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông 
tin, tranh ảnh, vật thật sưu tầm.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái, phẩm chất chăm chỉ, phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết 
lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, ti vi, máy chiếu
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi kể:
+ Trong các bữa cơm hằng ngày bạn thường ăn + HS Trả lời
những món ăn gì?
+ Những món đó được làm từ nguyên liệu nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Kể được tên, lợi ích và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu tên một số hoạt động 
sản xuất nông nghiệp. (làm việc cặp đôi)
- GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 8 và nêu câu - Học sinh đọc yêu cầu bài và 
hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc cặp tiến hành trình bày:
đôi và mời đại diện một số cặp trình bày kết quả.
+ Kể tên các hoạt động sản xuất nông nghiệp Tranh 1: Trồng lúa – cung cấp 
trong hình? lương thực cho con người...
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? Tranh 2, 4: Nuôi lợn- nuôi gà – 
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. cung cấp thực phẩm, xuất khẩu 
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. tăng thêm thu nhập, cung cấp 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. phân bón cho cây trồng...
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Tên một số Tranh 3: Trồng rừng- Tăng độ 
hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm che phủ, bảo vệ môi trường, giữ 
 đất chống xói mòn, giữ nước 
 ngầm ở vùng đồi núi, chắn cát 
 bay, bảo vệ bờ biển ở vùng ven 
 biển, góp phần làm giảm bớt lũ 
 lụt, khô hạn. – Góp phần bảo vệ, bảo tồn nguồn gen sinh vật.
 Tranh 5: Trồng cà phê – Cà phê 
 giúp người dân có thu nhập, ổn 
 định đời sống, là một trong 
 những mặt hàng xuất khẩu chủ 
 lực của nước ta
 HS nhận xét ý kiến của nhóm 
 bạn.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
Hoạt động 2. Hãy xếp những hoạt động trong 
các hình trên vào các nhóm gợi ý dưới đây.
(Làm việc cá nhân)
Gv cho HS nêu yêu cầu. Sau đó hoàn thành bài HS đọc yêu cầu, trả lời
vào VBT và trình bày kết quả. Trồng trọt và Hình 1, 
- GV mời HS trình bày kết quả. chăn nuôi 2,4,7,5
 Đánh bắt và 
 nuôi trồng Hình 6,8
 thủy sản
 Trồng và 
 chăm sóc Hình 3
 rừng
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. HS nhận xét ý kiến của nhóm 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. bạn.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Thực hành
- Mục tiêu: 
+ Nêu được tên và sản phẩm của các hoạt động sản xuất nông nghiệp khác.
+ Kể tên được một số sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Hãy kể được tên, lợi ích và sản 
phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp 
khác mà em biết (làm việc nhóm 4)
- GV cho HS đọc yêu cầu, nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
mời các nhóm tiến hành thảo luận (Mỗi HS nêu ít cầu bài và tiến hành thảo luận. nhất một hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản - Đại diện các nhóm trình bày:
phẩm của hoạt động đó) và trình bày kết quả.
+ Kể tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp Trồng trọt (trồng cây lương thực 
khác mà em biết. Nói tên sản phẩm của hoạt động như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, 
đó ? ...; trồng các loại rau, củ, trồng 
- GV mời đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả cây ăn quả,...); chăn nuôi ( chăn 
 nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; 
 chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , 
 ngỗng, chim bồ câu, chim cút, 
 ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, 
 khai thác, bảo vệ rừng, nuôi 
 trồng và khai thác thủy, hải sản
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt nội dung HĐ3 và mời HS đọc lại: - 1 HS nêu lại nội dung HĐ3
Hoạt động sản xuất nông nghiệp là ngành sản 
xuất lớn, bao gồm trồng trọt (trồng cây lương 
thực như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, ...; trồng các 
loại rau, củ, trồng cây ăn quả,...); chăn nuôi 
(chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi 
gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim 
cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo 
vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản. HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc lại nội dung ghi nhớ SGK-
Tr44
Hoạt động 4. Tìm hiểu một số sản phẩm của 
hoạt động sản xuất nông nghiệp. (làm việc 
nhóm 2)
- GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 3 và nêu câu - Một số học sinh trình bày.
hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 
2 và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
+ Kể tên những sản phẩm của hoạt động sản xuất 
nông nghiệp trong các hình dưới đây
 - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết 
quả.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV yêu cầu HS kể những sản phẩm khác của 
hoạt động sản xuất nông nghiệp mà em biết
- GV chốt HĐ4 và mời HS đọc lại: Hoạt động sản 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_ton.docx