Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng

doc 52 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
 TUẦN 1 Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2022
Buổi sáng Hoạt động trải nghiệm 
 Sinh hoạt dưới cờ
 Chào mừng năm học mới, ATGT nơi công cộng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hs vui vẻ, phấn khởi chào năm học mới.
- HS được tham gia các hoạt động chào năm học mới.
- HS có kiến thức về an toàn khi tham gia giao thông.
- HS có ý thức chấp hành và tham gia giao thông an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy,
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- Sân trường.cổng trường.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động chung của nhà trường.
- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới:
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờm chương trình của tiết chào 
cờ.
+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần
* Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
 2. Hoạt động của lớp:
a, Chào mừng năm học mới
- Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa chào mừng năm học mới.
- Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho Hs chia sẻ cảm xúc các tiết mục văn nghệ và cảm xúc ngày tựu 
trường.
- GV mời một vài HS lên chia sẻ.
+ Em ấn tượng nhát với tiết mục văn nghệ nào nhất? Vì sao?
+ Trong năm học mới em mong muốn mình sẻ làm được điều gì?
+ Cảm xúc của em trong ngày tựu trường như thế nào?
- Gv có thể nhấn mạnh các hoạt động học tập trong năm học mới.
b, ATGT nơi công cộng.
 - Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa ATGT nơi công cộng.
- Cách tiến hành: - Nhà trường triển khai một số nội dung phát động phong trào An toàn giao thông 
nơi công cộng.
- Giới thiệu cho HS biết tham gia thực hiện ATGT nơi công cộng; đảm bảo cho 
HS, xây dựng nhà trường văn minh tránh gây ùn tắc ở cổng trường.
- Tuyên truyền và nhắc nhở HS một số lưu ý khi tham gia giao thông để xây dựng 
cổng trường an toàn giao thông; xếp hàng ngay ngắn theo từng lớp khi ra về ; đi xe 
đúng nơi quy định theo hàng lối; đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe gắn máy, xe đạp 
điện, nhắc nhở người thân bố mẹ đến đón dừng, đổ xe đúng nới quy định, chú ý 
quan sát khi đợi người thân đón,không nô đùa chạy đuổi nhau khi giờ tan trường.
- GV cho Hs xem tiểu phẩm Sau giờ tan học.
- Gv gọi một em trả lời sau khi xem tiểu phẩm.
+ Em thấy công trường có an toàn không.
+ Để được an toàn chúng ta cần thực hiện vấn đề gì.
+ Ngoài cổng trường, khi các em tham gia nơi công cộng khác chúng ta thực hiện 
điều gì? 
- Gv chốt và khen ngợi các em.
- Dặn dò các em thực hiện tốt an toàn trông ồicuộc sống.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................
 .......
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Ôn tập các số trong phạm vi 1000
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000.
 - Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung, phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm: 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng nhóm
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát1 bài hát - Cả lớp hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000.
 - Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) + HS lần lượt trình bày trước 
a) GV cho HS quan sát câu a và trả lời miệng. lớp.
- GV Mời HS khác nhận xét. + HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương.
Câu b, c, d GV cho HS quan sát tia số và điền kết 
quả vào vở. - 1 HS nêu đề bài.
- Mời lần lượt HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, - Cả lớp lắng nghe ý nghĩa của 
nhận xét. bài toán.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - HS chia nhóm 2, làm việc trên 
 VBT.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Quan sát tranh và + Bạn Hương thu gom được 
thực hiện các yêu cầu. nhiều vỏ chai nhựa nhất (165 
- GV yêu cầu HS nêu đề bài chai)
- GV giải thích ý nghĩa việc làm thu gom chai + bạn Hương (165), bạn Hải 
nhựa: (148), bạn Xuân (112), bạn 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu Mạnh (95).
học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS đọc yêu cầu bài 3a.
a. Nêu tên bạn thu gom được nhiều vỏ chai nhựa - Cả lớp suy nghĩ trao đổi ước 
nhất. lượng số con ong. HS khoanh b. Nêu tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa tròn ước lượng theo cột của số 
theo thứ tự từ nhiều đến ít. con ong, số bông hoa (mỗi cột 
- GV Nhận xét, tuyên dương. là 1 chục).
Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a. - HS trao đổi: 
- Làm việc chung cả lớp. + Khoanh số con ong thành 3 
a. Em hãy ước lượng số con ong, số bông hoa cột, mỗi cột khoảng 1 chục con, 
trong hình vậy số con ong khoảng hơn 3 
 chục con. 
- GV mời HS trao đổi về ước lượng số con ong, + Khoanh số bông hoa thành 3 
số bông hoa trong hình cột, mỗi cột khoảng 1 chục 
 bông hoa (cột 3 chỉ có 3 bông), 
 vậy số bông hoa khoảng gần 3 
 chục bông)
b. Em hãy đếm số con ong, số bông hoa ở hình - HS đếm số con ong, số bông 
bên để kiểm tra lại. hoa ở hình bên để kiểm tra lại
 - HS nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 4 - HS nêu yêu cầu bài 4.
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào VBT. + Các nhóm làm việc vào VBT
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đại diện các nhóm trình bày
- GV Nhận xét, tuyên dương. + Số ghế của bố và Ngọc là 231 
 và 232. Vậy số ghế đó ở dãy 1, 
 ngay cạnh hai bố con và bị che 
 khuất.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON
 Bài 01: Chào năm học mới (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà học sinhđịa phương dễ viết sai: bá cổ, gióng giả, khăn quàng,...
 - Ngắt nghỉ hơi đúng. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, 
gióng giả,...)
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả niềm vui của học sinh 
trong ngày khai trường)
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi của các bạn nhỏ trong ngày khai 
trường.
 + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIÊT 1 1. Khởi động
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS - HS quan sát tranh, lắng nghe ý 
về chuẩn bị của các em với năm học mới. nghĩa chủ điểm MĂNG NON
+ Em chuẩn bị trang phục, sách vở thế nào để đi 
khai giảng? + HS trả lời theo suy nghĩ của 
+ Lễ khai giảng có những hoạt động chính nào? mình.
+ Em thích nhất hoạt động nào trong lễ khai 
giảng? Vì sao?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. - Ngắt nghỉ hơi đúng. 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, 
gióng giả,...
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng nhịp thơ. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến đi hội.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến trên lưng.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến như reo.
+ Khổ 4: Tiếp theo cho đến lớp 4.
+ Khổ 5: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: năm xưa, hớn hở, ôm vai, bá - HS đọc từ khó.
cổ, 
- Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Sáng mùa thu trong xanh/
 Em mặc quần áo mới/
 Đi đón ngày khai trường/
 Vui như là đi hội.//
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đọc khổ thơ theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Bạn học sinh trong bài thơ đi khai giảng + Bạn HS dậy sớm, mặc quần 
như thế nào? áo mới với niềm vui như là đi 
 hội.
+ Câu 2: Tìm những hình ảnh ở các khổ thơ 2 và + Gặp bạn cười hớn hở; tay bắt 
3 thể hiện niềm vui của các bạn học sinh khi gặp mặt mừng; ôm vai bá cổ; nhìn 
lại bạn bè, thầy cô? thầy cô ai cũng như trẻ lại; lá cờ 
 bay như reo.
+ Câu 3: Khổ thơ 4 thể hiện niềm vui của các bạn + Các bạn vui vì thấy mình lớn 
học sinh về điều gì? lên thêm, không còn bé như lớp 
 1, 2 nữa. 
+ Câu 4: Những âm thanh và hình ảnh nào báo + Tiếng trống khai trường gióng 
hiệu năm học mới bắt đầu? giả, hình ảnh các bạn HS vai 
 mang khăn quàng đỏ thắm vào 
 lớp báo hiệu một năm học mới 
 bắt đầu.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo 
 suy nghĩ của mình.
- GV Chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui của các 
bạn học sinh trong ngày khai trường.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát video cảnh một số lễ khai - HS tham gia để vận dụng kiến 
giảng năm học mới ở các nơi khác để các em hiểu thức đã học vào thực tiễn.
biết thêm sự phong phú của lễ khai giảng.. - HS quan sát video.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2022
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON
 Bài 01: Chào năm học mới (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà học sinhđịa phương dễ viết sai: bá cổ, gióng giả, khăn quàng,...
 - Ngắt nghỉ hơi đúng. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, 
gióng giả,...)
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả niềm vui của học sinh 
trong ngày khai trường)
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi của các bạn nhỏ trong ngày khai 
trường.
 + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS - HS quan sát tranh, lắng nghe ý 
về chuẩn bị của các em với năm học mới. nghĩa chủ điểm MĂNG NON
+ Em chuẩn bị trang phục, sách vở thế nào để đi 
khai giảng? + HS trả lời theo suy nghĩ của 
+ Lễ khai giảng có những hoạt động chính nào? mình.
+ Em thích nhất hoạt động nào trong lễ khai 
giảng? Vì sao?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ.
+ Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Xếp các từ ngữ dưới đây bào nhóm thích hợp - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận 
 và trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
 + Từ ngữ chỉ sự vật: quần áo, 
 cặp sách, lá cờ
 + Từ ngữ chỉ hoạt động: reo, 
 cười, đo, bay.
 + Từ ngữ chỉ đặc điểm: mới, 
 trong xanh, trẻ, lớn, đỏ, tươi.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Đặt 1-2 câu nói về hoạt động của em trong 
ngày khai giảng.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
 - HS làm việc chung cả lớp: suy 
 nghĩ đặt câu về hoạt động của 
- GV mời HS trình bày. em trong ngày khai giảng.
- GV mời HS khác nhận xét. - Một số HS trình bày theo kết 
- GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu. quả của mình.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát video cảnh một số lễ khai - HS tham gia để vận dụng kiến 
giảng năm học mới ở các nơi khác để các em hiểu thức đã học vào thực tiễn.
biết thêm sự phong phú của lễ khai giảng.. - HS quan sát video.
+ GV nêu câu hỏi trong lễ khai giảng ở video có 
gì khác với lễ khai giảng của trường mình? + Trả lời các câu hỏi.
+ Em thích nhất hoạt động nào? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt 
động tập thể: biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn 
ào gây rối,... - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Ôn chữ hoa A,Ă, Â
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài 
tập ứng dụng.
 - Viết tên riêng: Âu Lạc. 
 - Viết câu ứng dụng Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ Có công mài sắt, có ngày nên 
kim.
 - Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: nếu kiên trì thì nhất định 
sẽ thành công.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi 
viết chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Mẫu chữ hoa A, Ă, Â
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ sự vật trong câu sau: + Câu 1: Các từ chỉ sự vật trong 
Anh em mặc áo mới. câu: Anh, áo.
+ Câu 2: Trong các từ chỉ sự vật đó có từ nào + Câu 2: Đó là từ: Anh
được viết hoa? + Câu 3: Vì đứng ở đầu câu?
+ Câu 3: Tại sao từ đó lại được viết hoa?
+ GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài 
tập ứng dụng.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV dùng tranh giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1.
A, Ă, Â.
- GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau - HS quan sát, nhận xét so sánh.
giữa các chữ A, Ă, Â.
- GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2.
- GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa 
- Nhận xét, sửa sai. A, Ă, Â.
b) Luyện viết câu ứng dụng.
* Viết tên riêng: Âu Lạc
- GV giới thiệu: Âu Lạc là tên của nước ta thời - HS lắng nghe.
vua An Dương Vương. Đây là thời kì nối tiết các triều đại Vua Hùng, gắn liền với câu chuyện xây 
thành Cổ Loa (còn gọi là thành Ốc) mà các em sẽ 
được học ở HKII.
- GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng 
- GV nhận xét, sửa sai. con: Âu Lạc.
* Viết câu ứng dụng: Ai ơi, chẳng chóng thì 
chầy/ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS trả lời theo hiểu biết.
- GV nhận xét bổ sung: Câu tục ngữ rằn dạy 
chúng ta nếu kiên trì thì nhất định sẽ thành công.
- GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện 
viết.
+ Viết tên riêng: Âu Lạc và câu ứng dụng trong vở luyện viết 3.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực 
dung: hành.
+ Luyện viết chữ A, Ă, Â.
+ Luyện viết tên riêng: Âu Lạc
+ Luyện viết câu ứng dụng: - HS luyện viết theo hướng dẫn 
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. của GV
 - Nộp bài
- Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. 
- GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và - HS trao đổi, nhận xét cùng 
học tập cách viết. GV.
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------
 Toán
 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 gồm các dạng cơ 
bản về tinh nhẩm, tính viết.
 - Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với 
thực tế.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung, phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao 
tiếp và hợp tác.
 - Phẩm chất nhân ái,phẩm chất chăm chỉ, phẩm chất trách nhiệm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -Bảng nhóm.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Bắn súng” để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học. + Số liền trước số 379 là số 378.
+ Câu 1: Số liền trước số 379 là số nào? + Số liền sau số 509 là số 510.
+ Câu 2: Số liền sau số 509 là số nào? + Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là 
+ Câu 3: Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là số nào? số 405.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động Luyện tập:
Bài 1. Tính nhẩm 
- GV tổ chức theo hình thức trò chơi truyền điện. - HS chơi dưới sự điều hành của 
- GV nhận xét, tuyên dương. lớp trưởng.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân).
- GV yêu cầu HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS làm bảng con. + HS trình bày vào bảng con.
 + 1 HS trình bày bảng nhóm
- GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
Bài 3. (Làm việc nhóm 2) 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. + 1 HS Đọc đề bài.
- GV dẫn dắt và tóm tắt bài toán + HS cùng tóm tắt bài toán với 
+ Quyển sách: 148 trang. GV.
+ Minh đã đọc: 75 trang.
+ Còn lại:....trang? - HS làm việc nhóm 2. Thảo 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 và hoàn luận và hoàn thành bài tập vào 
thành vào vở VBT
 Giải:
 Số trang sách Minh chưa đọc là:
- Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau. 148 – 75 = 73 (trang)
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm. Đáp số: 73 trang
- GV cho HS ghi lại bài giải vào vở. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” về số - HS chơi các nhân.
liền trước, số liền sau trong phạm vi 100. + Ai nhanh, đúng được khen.
+ Số liền trước số 455 là số..... + Số liền trước số 455 là số 656
+ Số liền sau số 104 là số....... + Số liền sau số 104 là số 108
+ Số liền trước số 235 là số..... + Số liền trước số 235 là số234
+ Số liền sau số 806 là số....... + Số liền sau số 806 là số 807
+ Số liền trước số 923 là số..... + Số liền trước số 923 là số 922
+ Số liền sau số 708 là số....... + Số liền sau số 708 là số 709
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 14 tháng 9 năm 2022
 Toán
 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000(Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hành giải toán về quan hệ so sánh, bằng cách sử dụng phép tính trừ.
 - Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với 
thực tế.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung, phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao 
tiếp và hợp tác.
 - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm: 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng nhóm
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học. + 32 + 8 = 50
+ Câu 1: Tính nhẩm: 42 + 8 = ? + 51 + 9 = 60
+ Câu 2: Tính nhẩm: 51 + 9 = ? + 48 - 6 = 42
+ Câu 3: Tính nhẩm: 48 - 6 = ? + 71 - 8 = 63
+ Câu 4: Tính nhẩm: 71 - 8 = ? - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Thực hành giải toán về quan hệ so sánh, bằng cách sử dụng phép tính trừ.
+ Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với 
thực tế.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc nhóm 2)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + 1 HS đọc đề bài.
- GV và HS cùng tóm tắt theo các câu hỏi: + HS cùng tóm tắt với GV.
+ Bài toán cho ta biết gì + Các nhóm làm bài tập vào vở
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
+ Ngày thứ nhất: 457m. Giải:
+ Ngày thứ hai nhiều hơn: 125m. Ngày thứ hai đội công nhân đó 
+ Ngày thứ hai là được: .....m đường? làm được số km đường là:
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 2 sau đó làm 457 + 125 = 582 (km)
vào vở Đáp số: 582 km
- GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV Mời HS khác nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5: Giải các bài toán theo mẫu (Làm việc cá 
nhân). b.- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- GV và HS cùng tóm tắt theo các câu hỏi: + 1 HS Đọc đề bài.
+ Bài toán cho ta biết gì + HS làm bài tập vào vở.
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì? b) Giải:
c. GV cho HS làm vào vở bài tập các bài tập sau: Hiền cắt được nhiều hơn Duy số 
- GV và HS cùng tóm tắt theo các câu hỏi: ngôi sao là:
+ Bài toán cho ta biết gì 11 – 9 = 2 (ngôi sao)
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì? Đáp số: 2 ngôi sao
c) + HS làm bài tập vào vở.
 c) Giải:
- GV thu bài và nhận xét một số bài. Chú Tư đã thả số cá rô phi ít 
- GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. hơn số cá chép số con là:
 241 – 38 = 203 (con)
 Đáp số: 203 con
 - HS nộp vở bài tập.
 - HS lắng nghe.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Em yêu Việt Nam”. Chơi - HS chơi nhóm 4. Nhóm nào 
theo nhóm 4, tính nhanh kết quả: trả lời đúng thời gian và kết quả 
 sẽ được khen, thưởng. Trả lời 
 sai thì nhóm khác được thay thế.
+ Tính nhanh: 336 – 122 = 336 – 122 = 214
+ Tính nhanh: 872 + 103 = 872 + 103 = 975
+ Tính nhanh: 654 – 341 = 654 – 341 = 313
+ Tính nhanh: 359 + 317 = 359 + 317 = 676
- GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những 
nhóm làm nhanh.
- Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Kể chuyện: Em chuẩn bị đi khai giảng
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Dựa vào sơ đồ gợi ý, thực hiện 5 bước của bài nói. Xác định đúng của đề tài, 
tìm được ý chính, sắp xếp các ý. Sau đó thực hiện nói theo dàn ý đã sắp xếp, có thể 
tự điều chỉnh theo góp ý của bạn để hoàn thiện theo câu chuyện của mình; 
 - Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt trong khi kể chuyện.
 - Lắng nghe bạn nói, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
 - Biết trao đổi cùng bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình.
 - Phát triển năng lực văn học: Thể hiện được các chi tiết thú vị trong câu chuyện.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành 
động, diễn cảm,...
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung câu 
chuyện của bạn và của mình.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong bài học kể chuyện.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe bài hát: Vui đến trường - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Dựa vào sơ đồ gợi ý, thực hiện 5 bước của bài nói. Xác định đúng của đề tài, tìm 
được ý chính, sắp xếp các ý. Sau đó thực hiện nói theo dàn ý đã sắp xếp, có thể tự 
điều chỉnh theo góp ý của bạn để hoàn thiện theo câu chuyện của mình; 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hướng dẫn kể chuyện.
- GV giới thiệu cho HS biết về 5 bước cần làm - HS quan sát 5 bước chuẩn bị 
cho một bài nói hay. Em cần chú ý thực hiện. và lắng nghe GV hướng dẫn.
 Kể về việc em chuẩn bị đi khai giảng
2.2. Học sinh xây dựng câu cuyện của mình 
theo sơ đồ.
- GV hướng dẫn học sinh ghi ra giấy nháp các nội - Học sinh ghi ra giấy nháp các 
dung theo 5 bước trên. nội dung theo 5 bước trên.
- GV mời một số HS giới thiệu về bản thân, nói - Một số HS giới thiệu về bản 
về công việc của em đã chuẩn bị đi khai giảng thân, nói về công việc của em 
theo dàn ý. đã chuẩn bị đi khai giảng theo 
- Mời HS khác nhận xét. dàn ý.
- GV nhận xét tuyên dương.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_tong.doc