Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy

docx 50 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9
 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022
 Toán
 BÀI 27: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
 ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải bài 
 toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn.
 - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng 
 lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất: 
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, 
 hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
*Giáo viên: Máy tính, máy chiếu,
*Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động Khởi động
Mục tiêu : Tạo hứng thú cho học sinh vào bài 
Cách tiến hành
Giáo viên tổ chức cho cả lớp hát vận Lớp phó văn nghệ lên điều hành lớp thực 
động 1 bài hiện
Giới thiệu bài mới
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Rèn kĩ năng cộng, trừ (có nhớ ) trong phạm vi 20. phạm vi 100.
* Cách tiến hành
Bài 1 (trang 52) .
- Yêu cầu HS đọc đề bài
 - HS đọc đè bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài 1: Tìm kết quả 
 - Hs hỏi đáp để nêu kq các phép cộng và trừ nêu trongbài. 9 + 4=13 8 + 6=1 7 + 9 =16
 - Tổ chức thảo luận nhóm đôi, yêu cầu: 4 + 9=19 6 + 8=14 9 + 7 =16
 Thảo luận về cách tính nhẩm và chia sẻ 
 13 – 9=4 14 – 8=6 16 – 7 =9
 nhận biết trực quan về “ Tính chất giao 
 hoán của phép cộng”. 13 – 4=9 14 – 6=8 16 – 9 =7
 -Thựchiện
- Yêu cầu HS báocáo Lắng nghe, nhậnxét
-Nhận xét, kết luận: Khi đổi chỗ các số -Lắngnghe
 hạng trong một tổng thì tổng 
 khôngđổi. -Lấy vídụ:
 Lưu ý: Kĩ năng sử dụng “Quan hệ cộng 8 + 6 = 14 thì 14 – 8 = 6
 trừ” để thực hiện các phéptính.
 Vídụ:9+4=13thì13–9=4
-Nhận xét
Tổ chức HS thảo luận cặp đôi
Bài 2 (trang 52)
- Yêu cầu đọc đề bài
 - Hs làm bài vào sgk dùng bút chì nối kết 
-Hướng dẫn: Quan sát các phép tính quả đúng với mỗi PT sau đó lên bảng chữa 
 ghi phía trên mỗi rổ bóng; rồi lựa bài dưới hình thức rò chơi tiếp 
 chọn số thích hợp với kết quả của 
 từng phép tính ghi ở mỗi quảbóng.
- Khuyến khích hs nêu nhẩm cách cộng 
trừ 
- GV nhận xét tuyên dương hs làm bài tốt
 Bài 3 (trang 52) -Hs đọc đề bài 
-Gọi hs đọc đề bài
 - Hs trả lời 
- Bài yêu cầu gì ?
 -Điền số 
-Số cần điền ở phần a là thành phần 
 - tổng 
 nào ?
 - .hiệu 
-Số cần điền ở phần b là thành phần 
 nào ? - HS làm bài đổi chéo vở kiểm tra kết quả và 
 chia sẻ cách làm 
- Yêu cầu hs thực hiện tính để tìm tổng 
 (hiệu) tương ứng điền số vào vở bài tập Tổ chức cho HS báo cáo
-Chữa bài, nhậnxét
- Đại diện nhóm lên chỉ và nêu .
- Nhận xét, đánh giá.
 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
* Cách tiến hành
- Cho HS một vài phép tính cộng trừ ( có 
nhớ) trong phạm vi 20 để HS có cơ hội -HS nêu ý kiến 
được phát triển năng lực tư duy.
-Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng 
cố và mở rộng kiến thức gì? -HS lắng nghe
- Để có thể làm tốt các bài tập trên em 
nhắn bạn điều gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. ..
 .. 
 ..................................................................
 _________________________________
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết nội dung chủ điểm.
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và 
theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB. Hiểu ý 
nghĩa của bài thơ: Bài thơ khích lệ các bạn nhỏ đến trường, chăm ngoan, sạch đẹp, 
yêu thương bạn bè.
- Nhận biết các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm.
+ Năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, đối xử với các bạn hàng ngày.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3).
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng sự ham học, chăm ngoan, yêu thương bè bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
1. Chia sẽ chủ điểm 
Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
cho HS và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh phần Chia sẻ, - HS quan sát tranh, nêu nội 
nêu nội dung các bức tranh, cho biết các bạn nhỏ dung tranh.
đang làm gì, vẻ mặt của các bạn như thế nào.
- GV chốt: Các bạn nhỏ trong tranh cùng nhau đi 
học, đọc sách, ngồi trong lớp học bài và vẻ mặt 
của các bạn rất vui vẻ.
- GV dẫn vào chủ điểm Vui đến trường.
- GV giới thiệu bài đọc: Bài học Bài hát tới 
trường hôm nay chúng ta học sẽ cho cổ vũ tinh 
thần học tập và yêu thương bạn bè của các em.
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Bài hát tới trường - HS đọc thầm theo.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ: trầm - 2 HS đọc phần giải thích từ 
lặng ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: trầm 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: lặng
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc nối tiếp 
nhau 5 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát HS đọc nối tiếp 5 đoạn 
âm, uốn nắn tư thế đọc của HS.
 - HS luyện đọc theo nhóm 4.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, - Các nhóm đọc bài trước lớp.
cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS nhóm khác nhận xét, góp 
+ GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. ý cách đọc của bạn.
 - HS lắng nghe.
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu 
Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ khích lệ các bạn nhỏ đến trường, chăm 
ngoan, sạch đẹp, yêu thương bạn bè.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc - Cả lớp đọc thầm lại truyện, 
thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi. đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ 
 trả lời theo nhóm đôi.
- GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức - Một số HS trả lời CH theo 
phỏng vấn. hình thức phỏng vấn:
 + Câu 1:
 HS 1: Các bạn trong bài thơ 
 cùng nhau đi đâu?
 HS 2: Các bạn trong bài thơ 
 cùng nhau đi học.
 + Câu 2:
 HS 2: Các bạn hỏi nhau những 
 gì trên đường?
 HS 1: Các bạn hỏi nhau trên 
 đường: Thước kẻ bạn đâu? Cây 
 bút bạn đâu? Lọ đầy mực viết 
 chưa? Có đem không? Bài thơ 
 hay để ở đâu?.
 + Câu 3:
 HS 1: Em hiểu hai câu thơ 
 “Còn bài thơ hay? Ở ngay dưới 
 mũ” như thế nào? Chọn ý 
 đúng:
 a) Bạn nhỏ chép bài thơ vào 
 mũ. b) Bạn nhỏ chép bài thơ, để 
 dưới mũ.
 c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ 
 trong đầu.
 HS 2: c) Bạn nhỏ thuộc lòng 
 bài thơ trong đầu.
 - HS lắng nghe, nhận xét.
 TIẾT 2
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận 
biết các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm.
Cách tiến hành:
BT 1:
- GV nêu nhanh YC của BT 1, gọi HS trả lời, - HS nghe, trả lời CH, viết vào 
chốt đáp án, YC HS viết vào vở: vở đáp án đúng.
a) Áo quần sạch sẽ.
 Từ in đậm sạch sẽ miêu tả đặc điểm của áo 
quần.
b) Bầu trời trong xanh.
 Từ in đậm trong xanh miêu tả đặc điểm của 
bầu trời.
BT 2:
- GV đọc CH của BT 2, mời một số HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS: Câu hỏi Là gì? sẽ cho câu - Một số HS trả lời CH.
trả lời là sự vật, hiện tượng, con người, định 
nghĩa, v... Câu hỏi Làm gì? sẽ cho câu trả lời là 
 - HS lắng nghe.
hành động. Chỉ có câu hỏi Thế nào? mới cho câu trả lời về tính chất, đặc điểm của sự vật, hiện 
tượng, cho câu trả lời là các từ miêu tả.
- GV chốt đáp án: Các từ miêu tả đặc điểm ở BT - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
1 trả lời cho câu hỏi Thế nào?.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
BT 3:
- GV mời 2 HS lên bảng, 1 em xếp các từ ngữ 
vào nhóm từ chỉ sự vật, 1 em xếp các từ ngữ vào 
nhóm từ chỉ đặc điểm.
- GV yêu cầu các HS còn lại làm BT vào vở.
 - 2 HS lên bảng hoàn thành BT.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm trên bảng 
 - Các HS còn lại làm BT vào 
của 2 bạn, nêu đáp án của mình.
 vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
 - Một số HS nhận xét bài làm 
+ Từ ngữ chỉ sự vật: áo quần, gương mặt, bàn 
 trên bảng của 2 bạn, nêu đáp án 
chân, bầu trời, bài thơ, bạn bè.
 của mình.
+ Từ ngữ chỉ đặc điểm: hay, đông đủ, vội, đẹp, 
trong xanh, sạch sẽ. - HS nghe và sửa bài theo GV.
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc lại - 2 HS đọc lại bài.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng 
thêm được điều gì? Em biết làm gì? nghe.
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương 
những HS học tốt. - HS lắng nghe.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 - HS lắng nghe, chuẩn bị cho 
 tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. ..
 .. 
 ..................................................................
 _________________________________
Buổi chiều
 Tiếng Việt
 NGHE – VIẾT: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 3 đoạn thơ đầu bài thơ Bài hát tới trường. 
Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết 
hoa, lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT điền chữ c / k, l / n, dấu hỏi / dấu ngã.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các 
BT chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 3 đoạn thơ đầu bài thơ Bài hát tới 
trường. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng 
thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài Bài hát tới - HS đọc thầm theo.
trường. - 1 HS đọc lại 3 khổ thơ, cả lớp 
- GV mời 1 HS đọc lại 3 khổ thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
đọc thầm theo. - HS nghe GV hướng dẫn, nói 
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức về nội dung và hình thức của 3 
của 3 khổ đầu bài thơ: khổ đầu bài thơ.
+ Về nội dung: 3 khổ thơ đầu nói về ngày mới bắt 
đầu, các bạn nhỏ đến trường, giữ gìn vệ sinh, hỏi 
chuyện nhau về đồ dùng học tập.
+ Về hình thức: 3 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, 
mỗi dòng có 4 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa 
và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết 
 HS lắng nghe và soát lỗi
vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần 
(không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
 - HS thực hiện
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
Chấm, chữa bài:
 - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết 
sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội 
dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ c / k, l / n, dấu hỏi / dấu ngã.
Cách tiến hành
- GV chiếu YC của BT 2, 3 lên bảng, YC cả lớp - HS quan sát, đọc thầm YC 
đọc thầm, hoàn thành BT vào vở. của BT, hoàn thành BT.
- GV mời một số HS lên bảng hoàn thành BT 2, 
3. - Một số HS lên bảng hoàn 
- GV mời một số HS nhận xét bài làm của các thành BT.
bạn trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài: - Một số HS nhận xét bài làm 
+ BT 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: c hay k của các bạn trên bảng.
 ▪ Có công mài sắt có ngày nên kim. - HS lắng nghe, sửa bài.
 ▪Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
+ BT 3: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp với ô 
trống hoặc với tiếng in đậm, rồi giải câu đố:
a) Chữ l hay n?
Không phải bò, không phải trâu
Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn.
 Là cái bút máy.
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
Thân hình chữ nhật
Chữ nghĩa đầy mình
Ai muốn giỏi nhanh
Đọc tôi cho kĩ. Là quyển sách.
4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho được điều gì? 
tiết học sau. + Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. 
 .
 Tự nhiên và xã hội:
 Bài 7: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các 
hoạt động ở trường và cách phòng tránh. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
+ Phân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể 
xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường. 
3. Phẩm chất: 
Đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở 
trường và vận động các bạn cùng thực hiện. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD
 - Học sinh: SGK, VBTTNXH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a.Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết 
nối với bài học. - HS lắng nghe và vận động theo bài hát
b. Cách tiến hành:
GV cho HS nghe và hát bài hát Em yêu 
trường em - HS lắng nghe
- GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi ở 
trường (tiết 2).
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Xác định tình huống 
nguy hiểm, rủi ro và cách phòng tránh 
khi tham gia một hoạt động ở trường
a. Mục tiêu: Nêu được một tình huống 
nguy hiểm, rủi ro và đề xuất được cách - HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu 
phòng tránh nguy hiểm, rủi ro đó khi hỏi. 
tham gia hoạt động ở trường. 
b. Cách tiến hành: 
 Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu câu hỏi - Hs đọc yêu cầu ở SGK
1,2 SGK trang 37: 
+ Chọn một hoạt động ở trường, xác định 
một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có 
thể xảy ra khi tham gia hoạt động đó và 
nêu cách phòng tránh.
+ Ghi lại kết quả theo gợi ý:
 Hoạt Tình huống Cách phòng 
 động nguy hiểm, tránh
 rủi ro - Đại diện từng nhóm trình bày
 ? ? ? - HS trả lời: 
Bước 2: Làm việc cả lớp Hoạt Tình 
- GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình động huống Cách phòng 
bày kết quả của nhóm mình, các nhóm nguy tránh
khác góp ý. hiểm, 
- GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi: rủi ro
Nêu ích lợi của việc xác định được các Cắt Kéo cắt Chú ý, cẩn 
tình huống nguy hiểm, rủi ro trươc khi thủ vào tay thận, cầm kéo 
tham gia các hoạt động ở trường. công chắc chắn, 
- GV nhắc nhở HS: Việc xác định được tránh để kéo 
các tình huống nguy hiểm, rủi ro trước cắt vào tay khi tham gia các hoạt động ở trường giúp Đá Té ngã, Kiểm tra sân 
chúng ta chủ động phòng tránh, giữ an bóng đau, gãy bóng,...
toàn cho bản thân và người khác. chân
 - HS trả lời: Ích lợi của việc xác định 
 được các tình huống nguy hiểm, rủi ro 
 trươc khi tham gia các hoạt động ở 
 trường: giúp chúng ta chủ động phòng 
 tránh giữ an toàn cho bản thân và 
 người khác.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DUNG, TRẢI NGHIỆM
*Làm việc cả lớp - HS lắng nghe
- GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi: 
Nêu ích lợi của việc xác định được các 
tình huống nguy hiểm, rủi ro trươc khi 
 - HS trả lời: Ích lợi của việc xác định 
tham gia các hoạt động ở trường. được các tình huống nguy hiểm, rủi ro 
- GV nhắc nhở HS: Việc xác định được trước khi tham gia các hoạt động ở 
các tình huống nguy hiểm, rủi ro trước trường: giúp chúng ta chủ động phòng 
 tránh giữ an toàn cho bản thân và 
khi tham gia các hoạt động ở trường người khác. (HTT
giúp chúng ta chủ động phòng tránh, giữ 
an toàn cho bản thân và người khác. 
GV nhận xét, đánh giá tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Tự học
 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, 
ít hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
2. Năng lực chung: 
-Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, 
đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải 
quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.
Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trog 
 phạm vi 20
- GV đánh giá HS chơi
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: .Giải toán liên quan đến phép cộng từ.
 Cách tiến hành
Bài 1; Mẹ nuôi 20 con gà,mẹ đã bán 6 - HS đọc đề.
con. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu con gà? - Tìm hiểu đề toán.
 - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe 
 Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì?
 - Thảo luận nhóm đôi làm bài.
 - Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét
 Bài 2: Hoa có 23 cái kẹo,mẹ cho hoa 
 - HS đọc đề.
 thêm 6 cái. Hỏi Hoa có tất cả bao 
 - Tìm hiểu đề toán.
 nhiêu cái bánh?
 - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe 
 Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì?
 - HS làm bài vào vở (5 phút)
 (2 hs lên bảng chữa bài Bài 3:
 - Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài. Năm nay chị 16 tuổi. 
 - Phân tích đề: Nam ít hơn chị 8 tuổi. Hỏi năm nay Nam 
 Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 2: bao nhiêu tuổi?
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng 
 - Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích phụ.
các em nói theo suy nghĩ của mình. - Treo bảng phụ chữa bài.
3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm 
 vi 20 và mở rộng.
 Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu
đến phépcộng, trừ
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. ..
 .. 
 ................................................................
 _________________________________
 Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2022
 Tiếng Việt
 CHỮ HOA H
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Biết viết các chữ cái H viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụngHọc tập 
tốt, lao động tốtt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ cá nhân và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề 
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính.
- Học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV cho HS viết một số bảng con: G, Góp
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động :Tập viết chữ hoa H
Mục tiêu: Biết viết các chữ cái H viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng 
dụng Học tập tốt, lao động tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng 
quy định.
Cách tiến hành:
2.1. Quan sát mẫu chữ hoa H - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu 
chữ H:
+ Độ cao 5 li, độ rộng 5 li. Cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng - HS thực hiện
2,5 li, gồm 3 nét.
- GV hướng dẫn HS cách viết chữ hoa H: -
 ▪ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét 
 cong trái, dừng ở đường kẻ 6.
 ▪ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển 
 hướng đầu bút và hơi lượn xuống viết nét 
 khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết 
 xuôi. Đoạn cuối của nét này lượn lên viết nét móc phải, dừng bút ở đường kẻ 2.
 ▪ Nét 3: Lia bút lên trên vào giữa chữ và viết 
 nét sổ thẳng đứng (nét sổ thẳng chia đôi 
 chữ viết hoa H thành hai phần bằng nhau).
2.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
 - HS lắng nghe
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Học tập tốt, lao 
 - HS đọc câu ứng dụng Học 
động tốt.
 tập tốt, lao động tốt.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng là một 
 ▪ Những chữ có độ cao 
trong 5 điều Bác Hồ dạy các em thiếu niên, nhi 
 2,5 li: H, l, g.
đồng.
 ▪ Chữ có độ cao 2 li: đ, p.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao 
 ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t.
của các chữ cái:
 ▪ Những chữ còn lại có 
 độ cao 1 li: o, c, â, ô, a, 
 n.
2.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết bảng con
- GV yêu cầu HS viết các chữ G cỡ vừa và cỡ nhỏ - HS viết vào vở
vào vở. - HS đọc câu ứng dung
 - HS viết câu ứng dụng vào vở 
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Học tập 
 - HS viết các chữ H cỡ vừa và 
tốt, lao động tốt. cỡ nhỏ vào vở.
 cỡ nhỏ vào vở - HS viết cụm từ ứng dụng 
- GV đánh giá một số bài Học tập tốt, lao động tốt.
 cỡ nhỏ vào vở.
3.Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho thêm được điều gì? 
tiết học sau. + thực hiện tốt, kỉ luật tốt các 
 em cầm làm gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Toán
 BÀI 27: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
 ( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải bài 
 toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn.
 - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng 
 lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất: 
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, 
 hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
*Giáo viên: Máy tính, máy chiếu,
*Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động Khởi động
Mục tiêu : Tạo hứng thú cho học sinh vào bài 
Cách tiến hành
 - Trò chơi : Chuyền bóng
 HS truyền bóng cho bạn, ai nhận được Tham gia trò chơi
 bóng sẽ nêu một phép tính công,( trừ )có 
 - Thực hiện
 nhớ trong pv 20 
 Cá nhân
 VD: 9 + 8 = 17 , 12 – 4 = 8 .
 - Dẫn chuyển vào bài mới: Em ôn lại những gì đã học Tiết 2
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Rèn kĩ năng cộng, trừ (có nhớ ) trong phạm vi 20. Vận dụng vào giải bài toán 
thực tế(có lời văn) liên quan đến phép cộng.
* Cách tiến hành
Bài 4 (trang 53)
- Yêu cầu đọc đề bài - HS đọc đề bài 
- Mỗi dãy tính có mấy dấu phéptính? - . có hai dấu phép tính cộng, trừ?
-Thứ tự thực hiện dãy tính ra sao? - Trảlời
- Yêu cầu HS làmbài - Hs làm bài bảng con 
 9 – 3 + 6 =12 35 + 10 – 30 =15
- Chữa bài, kết luận: 8 + 6 – 7 =7 87 – 7 + 14 =94
Khi thực hiện tính toán trong trường Lắngnghe
hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ thì 
thứ tự thực hiện là từ trái sang phải.
Bài 5 (trang 53)
 -Gọi HS đọc đề toán - 2 hs đọc đề bài 
 - Bài toán cho biết gì? - hs trả lời 
 - Bài toán hỏigì? - hs trả lời
 -Hướng dẫn HS nêu đề toán, tóm Tóm tắt
 tắt,giải
 Có: 98 bao xi măng
 Đã chở: 34 bao xi măng
 Còn lại : .xi măng 
 Bài giải
 Số bao xi măng chưa chở là : 
 *Chữa bài :Yêu cầu hs nhận xét bài 
 98 – 34 = 64 ( bao )
 bạn GV khuyến khích hs suy nghĩ và 
 ĐS: 64 bao xi măng
 nói cách của các em.
 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx