Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022 Toán EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù: - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: *Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, *Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động Khởi động Mục tiêu : Tạo hứng thú cho học sinh vào bài Cách tiến hành Giáo viên tổ chức cho cả lớp hát vận Lớp phó văn nghệ lên điều hành lớp thực động 1 bài hiện Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Rèn kĩ năng cộng, trừ (có nhớ ) trong phạm vi 20. phạm vi 100. * Cách tiến hành Bài 1 (trang 52) . - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đè bài. - Yêu cầu HS tự làm bài 1: Tìm kết - Hs hỏi đáp để nêu kq quả các phép cộng và trừ nêu trongbài. 9 + 4=13 8 + 6=1 7 + 9 =16 - Tổ chức thảo luận nhóm đôi, yêu 4 + 9=19 6 + 8=14 9 + 7 =16 cầu: Thảo luận về cách tính nhẩm và 13 – 9=4 14 – 8=6 16 – 7 =9 chia sẻ nhận biết trực quan về “ Tính chất giao hoán của phép cộng”. 13 – 4=9 14 – 6=8 16 – 9 =7 - Thựchiện - Yêu cầu HS báocáo Lắng nghe, nhậnxét - Nhận xét, kết luận: Khi đổi chỗ các -Lắngnghe số hạng trong một tổng thì tổng -Lấy vídụ: khôngđổi. 8 + 6 = 14 thì 14 – 8 = 6 Lưu ý: Kĩ năng sử dụng “Quan hệ cộng trừ” để thực hiện các phéptính. Vídụ:9+4=13thì13–9=4 - Nhận xét Tổ chức HS thảo luận cặp đôi Bài 2 (trang 52) - Hs làm bài vào sgk dùng bút chì nối kết - Yêu cầu đọc đề bài quả đúng với mỗi PT sau đó lên bảng -Hướng dẫn: Quan sát các phép tính chữa bài dưới hình thức rò chơi tiếp ghi phía trên mỗi rổ bóng; rồi lựa chọn số thích hợp với kết quả của từng phép tính ghi ở mỗi quảbóng. - Khuyến khích hs nêu nhẩm cách cộng trừ - GV nhận xét tuyên dương hs làm bài -Hs đọc đề bài tốt - Hs trả lời Bài 3 (trang 52) -Điền số -Gọi hs đọc đề bài - Bài yêu cầu gì ? - tổng -Số cần điền ở phần a là thành phần - .hiệu nào ? - HS làm bài đổi chéo vở kiểm tra kết quả -Số cần điền ở phần b là thành phần và chia sẻ cách làm nào ? - Yêu cầu hs thực hiện tính để tìm tổng (hiệu) tương ứng điền số vào vở bài tập Tổ chức cho HS báo cáo - Chữa bài, nhậnxét - Đại diện nhóm lên chỉ và nêu . - Nhận xét, đánh giá. 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. * Cách tiến hành - Cho HS một vài phép tính cộng trừ ( có nhớ) trong phạm vi 20 để HS có cơ -HS nêu ý kiến hội được phát triển năng lực tư duy. -Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? -HS lắng nghe - Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. . . .. ........................ _______________________________________ Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết nội dung chủ điểm. + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ khích lệ các bạn nhỏ đến trường, chăm ngoan, sạch đẹp, yêu thương bạn bè. - Nhận biết các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm. + Năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, đối xử với các bạn hàng ngày. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3). 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng sự ham học, chăm ngoan, yêu thương bè bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Chia sẽ chủ điểm Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh phần Chia sẻ, - HS quan sát tranh, nêu nội dung nêu nội dung các bức tranh, cho biết các bạn nhỏ tranh. đang làm gì, vẻ mặt của các bạn như thế nào. - GV chốt: Các bạn nhỏ trong tranh cùng nhau đi học, đọc sách, ngồi trong lớp học bài và vẻ mặt của các bạn rất vui vẻ. - GV dẫn vào chủ điểm Vui đến trường. - GV giới thiệu bài đọc: Bài học Bài hát tới trường hôm nay chúng ta học sẽ cho cổ vũ tinh thần học tập và yêu thương bạn bè của các em. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Bài hát tới trường - HS đọc thầm theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích cụm từ: lọ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để mực ở trên tay cả lớp hiểu cụm từ: lọ mực ở trên - GV tổ chức cho HS luyện đọc: tay + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc nối tiếp nhau 5 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát HS đọc nối tiếp 5 đoạn âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. - HS luyện đọc theo nhóm 4. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, - Các nhóm đọc bài trước lớp. cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý + GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. cách đọc của bạn. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ khích lệ các bạn nhỏ đến trường, chăm ngoan, sạch đẹp, yêu thương bạn bè. Cách tiến hành: - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi. thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức - Một số HS trả lời CH theo hình phỏng vấn. thức phỏng vấn: + Câu 1: HS 1: Các bạn trong bài thơ cùng nhau đi đâu? HS 2: Các bạn trong bài thơ cùng nhau đi học. + Câu 2: HS 2: Các bạn hỏi nhau những gì trên đường? HS 1: Các bạn hỏi nhau trên đường: Thước kẻ bạn đâu? Cây bút bạn đâu? Lọ đầy mực viết chưa? Có đem không? Bài thơ hay để ở đâu?. + Câu 3: HS 1: Em hiểu hai câu thơ “Còn bài thơ hay? Ở ngay dưới mũ” như thế nào? Chọn ý đúng: a) Bạn nhỏ chép bài thơ vào mũ. b) Bạn nhỏ chép bài thơ, để dưới mũ. c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ trong đầu. HS 2: c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ trong đầu. - HS lắng nghe, nhận xét. TIẾT 2 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm. Cách tiến hành: BT 1: - GV nêu nhanh YC của BT 1, gọi HS trả lời, - HS nghe, trả lời CH, viết vào vở chốt đáp án, YC HS viết vào vở: đáp án đúng. a) Áo quần sạch sẽ. Từ in đậm sạch sẽ miêu tả đặc điểm của áo quần. b) Bầu trời trong xanh. Từ in đậm trong xanh miêu tả đặc điểm của bầu trời. BT 2: - GV đọc CH của BT 2, mời một số HS trả lời. - GV hướng dẫn HS: Câu hỏi Là gì? sẽ cho câu - Một số HS trả lời CH. trả lời là sự vật, hiện tượng, con người, định nghĩa, v... Câu hỏi Làm gì? sẽ cho câu trả lời là - HS lắng nghe. hành động. Chỉ có câu hỏi Thế nào? mới cho câu trả lời về tính chất, đặc điểm của sự vật, hiện tượng, cho câu trả lời là các từ miêu tả. - GV chốt đáp án: Các từ miêu tả đặc điểm ở BT - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. 1 trả lời cho câu hỏi Thế nào?. BT 3: - GV mời 2 HS lên bảng, 1 em xếp các từ ngữ vào nhóm từ chỉ sự vật, 1 em xếp các từ ngữ vào nhóm từ chỉ đặc điểm. - GV yêu cầu các HS còn lại làm BT vào vở. - GV mời một số HS nhận xét bài làm trên bảng của 2 bạn, nêu đáp án của mình. - 2 HS lên bảng hoàn thành BT. - GV nhận xét, chữa bài. - Các HS còn lại làm BT vào vở. + Từ ngữ chỉ sự vật: áo quần, gương mặt, bàn - Một số HS nhận xét bài làm trên chân, bầu trời, bài thơ, bạn bè. bảng của 2 bạn, nêu đáp án của + Từ ngữ chỉ đặc điểm: hay, đông đủ, vội, đẹp, mình. trong xanh, sạch sẽ. - HS nghe và sửa bài theo GV. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc lại - 2 HS đọc lại bài. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe. thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương - HS lắng nghe. những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . _______________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt NGHE – VIẾT: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 3 đoạn thơ đầu bài thơ Bài hát tới trường. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT điền chữ c / k, l / n, dấu hỏi / dấu ngã. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính. 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 3 đoạn thơ đầu bài thơ Bài hát tới trường. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài Bài hát tới - HS đọc thầm theo. trường. - 1 HS đọc lại 3 khổ thơ, cả lớp đọc - GV mời 1 HS đọc lại 3 khổ thơ, yêu cầu cả lớp thầm theo. đọc thầm theo. - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức dung và hình thức của 3 khổ đầu bài của 3 khổ đầu bài thơ: thơ. + Về nội dung: 3 khổ thơ đầu nói về ngày mới bắt đầu, các bạn nhỏ đến trường, giữ gìn vệ sinh, hỏi chuyện nhau về đồ dùng học tập. + Về hình thức: 3 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 4 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết HS lắng nghe và soát lỗi vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - HS thực hiện - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. Chấm, chữa bài: - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ c / k, l / n, dấu hỏi / dấu ngã. Cách tiến hành - GV chiếu YC của BT 2, 3 lên bảng, YC cả lớp - HS quan sát, đọc thầm YC của BT, đọc thầm, hoàn thành BT vào vở. hoàn thành BT. - GV mời một số HS lên bảng hoàn thành BT 2, 3. - Một số HS lên bảng hoàn thành - GV mời một số HS nhận xét bài làm của các BT. bạn trên bảng. - GV nhận xét, chữa bài: - Một số HS nhận xét bài làm của + BT 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: c hay k các bạn trên bảng. ▪ Có công mài sắt có ngày nên kim. - HS lắng nghe, sửa bài. ▪Kiến tha lâu cũng đầy tổ. + BT 3: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp với ô trống hoặc với tiếng in đậm, rồi giải câu đố: a) Chữ l hay n? Không phải bò, không phải trâu Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn. Là cái bút máy. b) Dấu hỏi hay dấu ngã? Thân hình chữ nhật Chữ nghĩa đầy mình Ai muốn giỏi nhanh Đọc tôi cho kĩ. Là quyển sách. 4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm được - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho điều gì? tiết học sau. + Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . ________________________________________ Tự nhiên và xã hội AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. + Phân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường. 3. Phẩm chất: Đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD - Học sinh: SGK, VBTTNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. Cách tiến hành: GV cho HS nghe và hát bài hát Em yêu trường em - HS lắng nghe và vận động theo bài hát - GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi ở trường (tiết 2). - HS lắng nghe Hoạt động 2: Xác định tình huống nguy hiểm, rủi ro và cách phòng tránh khi tham gia một hoạt động ở trường Mục tiêu: Nêu được một tình huống nguy hiểm, rủi ro và đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro đó khi tham gia hoạt động ở trường. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu câu hỏi 1,2 SGK trang 37: + Chọn một hoạt động ở trường, xác định một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể - HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu xảy ra khi tham gia hoạt động đó và nêu hỏi. cách phòng tránh. + Ghi lại kết quả theo gợi ý: Hoạt Tình huống Cách phòng động nguy hiểm, tránh rủi ro - Hs đọc yêu cầu ở SGK ? ? ? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm khác góp ý. - GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi: Nêu ích lợi của việc xác định được các tình huống nguy hiểm, rủi ro trươc khi - Đại diện từng nhóm trình bày tham gia các hoạt động ở trường. - HS trả lời: - GV nhắc nhở HS: Việc xác định được Hoạt Tình các tình huống nguy hiểm, rủi ro trước khi động huống Cách phòng tham gia các hoạt động ở trường giúp nguy tránh chúng ta chủ động phòng tránh, giữ an hiểm, toàn cho bản thân và người khác. rủi ro Cắt Kéo cắt Chú ý, cẩn thủ vào tay thận, cầm kéo công chắc chắn, tránh để kéo cắt vào tay Đá Té ngã, Kiểm tra sân bóng đau, gãy bóng,... chân - HS trả lời: Ích lợi của việc xác định được các tình huống nguy hiểm, rủi ro trươc khi tham gia các hoạt động ở trường: giúp chúng ta chủ động phòng tránh giữ an toàn cho bản thân và người khác. 3.Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: *Làm việc cả lớp - HS lắng nghe - GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi: Nêu ích lợi của việc xác định được các tình huống nguy hiểm, rủi ro trươc khi - HS trả lời: Ích lợi của việc xác định tham gia các hoạt động ở trường. được các tình huống nguy hiểm, rủi ro - GV nhắc nhở HS: Việc xác định được trước khi tham gia các hoạt động ở các tình huống nguy hiểm, rủi ro trước trường: giúp chúng ta chủ động phòng tránh giữ an toàn cho bản thân và người khi tham gia các hoạt động ở trường giúp khác. (HTT chúng ta chủ động phòng tránh, giữ an toàn cho bản thân và người khác. GV nhận xét, đánh giá tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. _________________________________ Tự học LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: 2. Năng lực chung: -Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trog - GV đánh giá HS chơi phạm vi 20 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: .Giải toán liên quan đến phép cộng từ. Cách tiến hành Bài 1; Mẹ nuôi 15 con gà,mẹ đã bán 6 - HS đọc đề. con. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu con gà? - Tìm hiểu đề toán. - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì? - Thảo luận nhóm đôi làm bài. - Nhận xét - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Hoa có 23 cái kẹo,mẹ cho hoa thêm 6 cái. Hỏi Hoa có tất cả bao - HS đọc đề. nhiêu cái bánh? - Tìm hiểu đề toán. - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở (5 phút) (2 hs lên bảng chữa bài Bài 3: - Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài. Năm nay chị 16 tuổi. - Phân tích đề: Nam ít hơn chị 8 tuổi. Hỏi năm nay Nam Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 2: bao nhiêu tuổi? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng - Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích phụ. các em nói theo suy nghĩ của mình. - Treo bảng phụ chữa bài. 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20 và mở rộng. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu đến phépcộng, trừ - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. . . .. ........................ __________________________ Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt CHỮ HOA H I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: - Biết viết các chữ cái H viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụngHọc tập tốt, lao động tốtt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ cá nhân và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính. - Học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con: G, Góp - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động :Tập viết chữ hoa H Mục tiêu: Biết viết các chữ cái H viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Học tập tốt, lao động tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 2.1. Quan sát mẫu chữ hoa H - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ H: + Độ cao 5 li, độ rộng 5 li. Cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng - HS thực hiện 2,5 li, gồm 3 nét. - GV hướng dẫn HS cách viết chữ hoa H: - ▪ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái, dừng ở đường kẻ 6. ▪ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút và hơi lượn xuống viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Đoạn cuối của nét này lượn lên viết nét móc phải, dừng bút ở đường kẻ 2. ▪ Nét 3: Lia bút lên trên vào giữa chữ và viết nét sổ thẳng đứng (nét sổ thẳng chia đôi chữ viết hoa H thành hai phần bằng nhau). 2.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Học tập tốt, lao - HS đọc câu ứng dụng Học tập tốt, động tốt. lao động tốt. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng là một ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: H, trong 5 điều Bác Hồ dạy các em thiếu niên, nhi l, g. đồng. ▪ Chữ có độ cao 2 li: đ, p. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. của các chữ cái: ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: o, c, â, ô, a, n. - HS viết bảng con - HS viết vào vở 2.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS đọc câu ứng dung - GV yêu cầu HS viết các chữ G cỡ vừa và cỡ nhỏ - HS viết câu ứng dụng vào vở vào vở. - HS viết các chữ H cỡ vừa và cỡ - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Học tập nhỏ vào vở. tốt, lao động tốt. - HS viết cụm từ ứng dụng Học tập cỡ nhỏ vào vở tốt, lao động tốt. - GV đánh giá một số bài cỡ nhỏ vào vở. 3.Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm được - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho điều gì? tiết học sau. + thực hiện tốt, kỉ luật tốt các em cầm làm gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . ____________________________________ Toán EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau: 1.Năng lực đặc thù: - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_luon.docx

