Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

docx 51 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
 TUẦN 9
 Thứ hai, ngày 08 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 Tập viết: Viết chữ hoa I, K
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi viết.
 - Biết viết các chữ cái I, K viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết các cụm từ ứng dụng 
cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
 2. Phẩm chất
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng 
nghe tích cực.
2. Phương tiện dạy học
a. Đối với giáo viên
- Máy tính, tivi.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ I, K, Mẫu chữ cái I, K viết hoa. 
b. Đối với học sinh
- Vở Luyện viết 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV nêu MĐYC của bài học.
2. HĐ 4: Tập viết chữ hoa I, K
Mục tiêu: Biết viết các chữ cái I, K 
viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm 
từ ứng dụng cỡ nhỏ, chữ viết đúng 
mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy - Quan sát và nhận xét
định.
Cách tiến hành: - Lắng nghe
5.1. Quan sát mẫu chữ hoa I,K
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
xét mẫu chữ I. - HS nêu
- GV hướng dẫn quy trình viết:
- GV viết chữ I lên bảng, vừa viết vừa 
nhắc lại cách viết.
- Yêu cầu HS quan sát và cho biết chữ 
I và K có gì giống và khác nhau?
- GV kết luận. Hướng dẫn quy trình 
 - Lắng nghe
viết chữ K.
5.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu 2 cụm từ ứng dụng: 
Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm.
 - Viết bảng con
- GV giúp HS hiểu nội dụng 2 cụm từ 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
xét độ cao của các chữ cái trong các 
cụm từ: - HS viết bảng con
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ I, K, 
Khiêm 5.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết các chữ I, K cỡ vừa và cỡ 
- GV yêu cầu HS viết các chữ I, K cỡ nhỏ vào vở.
vừa và cỡ nhỏ vào vở. - HS về nhà viết cụm từ ứng dụng cỡ 
- GV yêu cầu HS về nhà viết cụm từ nhỏ vào vở.
ứng dụng cỡ nhỏ vào vở.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .
 -----------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Đọc: Sáng kiến của bé Hà
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, 
tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện 
nói về tình cảm của bé Hà dành cho ông bà, muốn tặng ông bà một món quà ý 
nghĩa nên bé Hà đã chăm chỉ học tập để được điểm 10.
- Biết nói và đáp lời chúc mừng, lời khen.
+ Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối 
với nhân vật trong truyện.
 2. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng các thành viên trong gia đình.
 - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập để ông bà, bố mẹ vui lòng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe.
Sáng kiến của bé Hà sẽ giúp các em 
hiểu vì rất quan tâm, yêu thương ông 
bà mà bé Hà đã cố gắng học tập thật 
tốt, đem điểm 10 về tặng ông bà.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn 
và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- Phối hợp cùng phụ huynh hướng dẫn 
các em đọc bài trước ở nhà.
 - HS đọc
- Gọi 3 em đọc nối tiếp lại bài
3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ 
ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu 
chuyện.
Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối 4 CH. Cả lớp đọc thầm 
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại theo.
truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm 
lời các CH theo cặp. các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo 
- GV mời một số cặp HS trả lời CH cặp.
theo hình thức phỏng vấn. - Một số cặp HS trả lời CH theo hình 
 thức phỏng vấn:
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe.
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến 
thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: 
Biết nói và đáp lời chúc mừng, lời 
khen.
Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc to YC của 2 BT.
 - 2 HS đọc to YC của 2 BT.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và 
 - HS thảo luận theo cặp và làm bài vào 
làm bài vào VBT.
 VBT.
- GV mời một số HS tập nói và đáp 
 - Một số HS nói và đáp trước lớp.
trước lớp.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
5. Củng cố, dặn dò
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 . -----------------------------------------------
 Toán
 Bài 32: Luyện tập( Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. 
- Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm cộng (có nhớ) có kết quả bằng 
100.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ 
hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn - HS hát và vận động theo bài hát Em 
khởi cho HS và kết nối với bài học học toán
mới. 
* Ôn tập và khởi động
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - 2 hs làm bảng, lớp làm nháp 
Em học toán. 43 + 9 + 20 = 72
- Gọi 2 hs lên bảng Tính: 31 + 7 + 10 = 48
43 + 9 + 20 = ? - Hs nêu cách tính, nhận xét bài bạn.
31 + 7 + 10 = ?
- Gọi Hs tự nêu cách tính, nhận xét. 
- Gv khen ngợi hs làm bài đúng. B. Thực hành, luyện tập
Mục tiêu: 
- Thực hành đặt tính rồi tính các phép 
cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. 
- Biết tính theo mẫu và tính nhẩm các 
số tròn chục có kết quả bằng 100 
- GV kết hợp giới thiệu bài
Bài 1: Đặt tính rồi tính (trang 64)
12 + 48
59 + 21
74 + 6
85 + 5
- Gọi hs nêu yêu cầu.
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì? 
- Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp 
 - Hs nêu đề toán
làm bài vào vở. - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng 
- Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách đặt cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. 
 - 2Hs làm bài trên bảng, dưới lớp làm 
tính và thực hiện các phép tính sau: 12 
 bài vào vở.
+ 48; 74 + 6 - Hs nêu cách tính
*Gv chốt lại cách đặt tính và thực hiện 
phép cộng (có nhớ) trong phạm vi - Hs nhận xét bài của bạn
100. - Hs đổi chéo vở chữa bài.
Bài 2: Tính (theo mẫu) ( trang 64)
Mẫu: 72 + 28 = 100
63 + 37
81 + 19
38 + 62
45 + 55
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài
- GV hướng dẫn hs thực hành phân 
tích mẫu :
+ 2 cộng 8 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
+ 7 cộng 2 bằng 9, thêm 1 bằng 10, Hs đọc đề
viết 10. - Hs đọc bài mẫu
Vậy: 72 + 28 = 100 - Hs lắng nghe Gv phân tích mẫu
- Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs thực hiện tính theo mẫu vào vở
 63 + 37 = 100
- Gọi hs nêu miệng cách tính từng 81 + 19 =100
phép tính 38 + 62 = 100
 45 + 55 = 100
 - Hs nói cách thực hiện phép tính của 
 mình.
 - Hs khác nhận xét, bổ sung
 Hs nêu yêu cầu a
 - Hs đọc bài mẫu
 2Hs làm bài trên bảng, dưới lớp thực 
Bài 4: (trang 65) hiện đặt tính rồi tính theo mẫu vào vở.
a, Đặt tính rồi tính ( theo mẫu) Mẫu: - Hs nêu cách tính
97 + 3 - Hs nhận xét bài của bạn
 97 + 3 - Hs đổi chéo vở chữa bài.
 91 + 9
 92 + 8
 98 + 2
- Gọi hs nêu yêu cầu a.
- GV phân tích mẫu :
3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1
9 thêm 1 bằng 10, viết 10
Vậy: 97 + 3 = 100 - Hs nêu yêu cầu a
- Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp - Hs đọc bài mẫu
thực hiện theo mẫu vào vở.
- Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách đặt 
tính và thực hiện các phép tính sau: 97 2Hs làm bài trên bảng, dưới lớp thực 
 hiện đặt tính rồi tính theo mẫu vào vở.
+ 3; 92 + 8
 - Hs nêu cách tính
b, Tính nhẩm
 - Hs nhận xét bài của bạn
 99 + 1
 - Hs đổi chéo vở chữa bài.
 96 + 4
 94 + 6
 95 + 5
- Gọi hs nêu yêu cầu b.
- Hướng dẫn Hs thực hiện tính nhẩm 
VD: 99 + 1 nhẩm là 9 + 1 bằng 10( 10 
bằng 1 chục), 9 chục + 1 chục bằng 10 
chục . Vậy 99 + 1 = 100
- Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
 - Hs nêu yêu cầu b
- Chữa bài: Hs tự nêu cách tính nhẩm
 - Hs thực hiện tính nhẩm. - 1 Hs lên làm bảng nhóm, cả lớp làm 
bài vào vở ôly.
 99 + 1 = 100
 96 + 4 = 100
 94 + 6 = 100
 95 + 5 = 100
- 3-4hs đọc bài làm, nhận xét.
1 HS điều khiển - GV phân tích mẫu :
3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1
9 thêm 1 bằng 10, viết 10
Vậy: 97 + 3 = 100
- Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp 
thực hiện theo mẫu vào vở.
- Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách đặt 
tính và thực hiện các phép tính sau: 97 
+ 3; 92 + 8
b, Tính nhẩm
 99 + 1
 96 + 4
 94 + 6
 95 + 5
- Gọi hs nêu yêu cầu b.
 - Hs nêu yêu cầu b
- Hướng dẫn Hs thực hiện tính nhẩm 
 - Hs thực hiện tính nhẩm.
VD: 99 + 1 nhẩm là 9 + 1 bằng 10( 10 
bằng 1 chục), 9 chục + 1 chục bằng 10 
 - 1 Hs lên làm bảng nhóm, cả lớp làm 
chục . Vậy 99 + 1 = 100
 bài vào vở ôly.
- Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Chữa bài: Hs tự nêu cách tính nhẩm
 99 + 1 = 100
 96 + 4 = 100
 94 + 6 = 100
 95 + 5 = 100
 - 3-4hs đọc bài làm, nhận xét.
- Gv chữa bài, nhận xét.
*Gv chốt lại cách đặt tính và tính 
nhẩm phép cộng (có nhớ) có kết quả 
bằng 100 (trường hợp số có hai chữ số 
cộng với số có một chữ số).
Bài 6: Trang 65
Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán 
thực tế(có lời văn) liên quan đến phép 
cộng (có nhớ) có kết quả bằng 100.
- Gv gọi 1 hs lên bảng điều khiển cả 
 -1 HS điều khiển
lớp giải toán:
+ Tớ mời 1 bạn đọc đề bài.
 + 1 hs đọc
+ Nói cho bạn nghe bài toán cho biết 
 + Ngày thứ nhất cô Liên thu hoạch được 
gì?
 65 cây bắp cải.
+ Bài toán hỏi gì?
 + Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được 
+ Muốn biết ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được bao nhiêu cây bắp cải bạn nhiều hơn ngày thứ nhất 35 cây.
làm như thế nào? + Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được 
+ Vì sao bạn làm phép tính cộng? bao nhiêu cây bắp cải?
-Tớ mời 1 bạn nêu câu lời giải - Lớp chia sẻ:
+ Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu Dự kiến chia sẻ:
trả lời khác? + Lấy số cây thu hoạch được của ngày 
- Tớ mời 1 bạn lên bảng giải thứ nhất cộng với số cây ngày thứ hai 
, các bạn làm bài vào vở 2’ thu hoach nhiều hơn.
- Tớ mời cả lớp quan sát bài làm của + Bài toán thuộc dạng liên quan đến 
bạn trên bảng, nhận xét nhiều hơn.
- GV nhận xét, khen ngợi hs tích cực - Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được 
và chốt bài làm đúng. số cây bắp cải là
* Gv chốt kĩ năng giải bài toán có lời - Hs giơ tay nói
văn thuộc dạng liên quan đến nhiều - 1HS lên bảng làm bài.
hơn. - HS làm bài cá nhân.
Bài 3,5 HDHS làm ở nhà Bài giải
D. Hoạt động vận dụng Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được số 
Bài tập: Lớp 2A trồng được 48 cây. cây bắp cải là:
Lớp2B trồng được 46 cây. Hỏi cả 2 65 + 35 = 100 ( cây)
đội trồng được bao nhiêu cây? Đáp số: 100 cây bắp cải.
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn.
năng về phép cộng đã học vào giải bài 
toán thực tế liên quan đến phép cộng 
(có nhớ) trong phạm vi 100.
E. Củng cố - dặn dò
Hôm nay em học bài gì ?
 - HS suy nghĩ và thực hiện bài giải.
 - HS nhận xét bài của bạn.
 - HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết
Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Thứ ba, ngày 9 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 Luyện nói và nghe: Nghe và hát về ông bà I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 a) Rèn kĩ năng nói: Biết phối hợp lời nói và hát với cử chỉ, điệu bỏ, động tác.
 b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn hát. Biết nhận xét, đánh giá, hát cùng 
 bạn.
 + Năng lực văn học: Nêu được một hình ảnh đẹp trong ca từ bài hát. Nhận biết 
 nội dung của bài hát.
 2. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học. - HS lắng nghe.
Cách tiến hành: - GV giới thiệu MĐYC của bài học.
2. Thực hành
2.1. HĐ 1: Nghe bài hát và trao đổi 
với bạn
Mục tiêu: Nghe và trao đổi về bài hát.
Cách tiến hành: - HS nghe bài hát Bà cháu.
- GV cho HS nghe bài hát Bà cháu 
(Nhạc và lời: Nguyễn Văn Hiên). - HS thảo luận theo cặp, trả lời các 
- GV YC HS thảo luận theo cặp, trả lời CH.
các CH.
a) Tên bài hát là gì? (Bà cháu).
b) Tác giả bài hát là ai? (Nguyễn Văn 
Hiên).
c) Bài hát là lời của ai nói về ai? Bà kể 
cho cháu nghe những chuyện gì? 
 - Một số HS trình bày kết quả trước 
- GV mời một số HS trình bày kết quả lớp.
trước lớp.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
 - 1 HS hát lại một câu em thích trước 
- GV mời 1 HS hát lại một câu em lớp. Cả lớp lắng nghe.
thích trước lớp.
2.2. HĐ 2: Hát cho bạn nghe một bài 
hát khác về bà hoặc về ông
Mục tiêu: Hát bài hát khác về ông bà.
Cách tiến hành:
- GV hỏi trước lớp những bài hát khác 
 - HS trả lời.
về ông bà.
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
 - HS hát tập thể. 3. Củng cố, dặn dò
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .
 Tiếng Việt
 Bài viết 2: Kể về ông bà
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 a) Rèn kĩ năng nói:
 ▪ Kể được với các bạn về ông bà của mình.
 ▪ Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác.
 b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của 
 bạn.
 + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; 
 biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về ông bà.
 2. Phẩm chất
 - Tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh
 - SGK, VBT.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. Thực hành kể chuyện
2.1. HĐ 1: Kể với bạn về ông bà (BT 
1)
Mục tiêu: Kể được với bạn về ông bà.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1 
BT 1. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu 
chuẩn bị câu chuyện để kể với các bạn. chuyện để kể với các bạn.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, - HS thảo luận nhóm nhỏ, tập kể 
tập kể chuyện trong nhóm chuyện trong nhóm.
- GV mời một số HS kể chuyện trước - Một số HS kể chuyện trước lớp.
lớp. - Cả lớp và GV nhận xét.
- GV và cả lớp nhận xét.
2.2. HĐ 2: Dựa vào những điều đã kể 
ở BT 1, viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về 
ông bà
Mục tiêu: Biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về ông bà.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS xác định YC của - HS xác định YC của BT 2.
BT 2. GV hướng dẫn HS: Dựa vào câu 
chuyện các em vừa chuẩn bị ở BT 1, 
bây giờ các em hãy viết lại thành một 
đoạn văn (4 – 5 câu) kể về ông bà của 
mình.
- GV chụp một số bài của HS viết chiếu 
 - Cả lớp nhận xét, sửa bài.
lên bảng. 
- GV nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc nhở HS về nhà hoàn thiện bài.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .
 Toán
 Bài 33: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hành trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 52 – 24 dựa vào phép trừ (có 
nhớ) trong phạm vi 20. 
- Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm trừ (có nhớ) có kết quả bằng 
100.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học 
vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ 
hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình ti vi; clip, slide minh họa, ...
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, bộ đồ dùng học toán...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, 
 phấn khởi cho HS và kết nối với 
 bài học mới.
 * Ôn tập và khởi động - HS chơi trò chơi “ truyền điện” VD: 42 - 23 
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi = 19
 “ Truyền điện”, trò chơi đố bạn để 33 - 15 = 18
 tìm kết quả của các phép trừ (có 51 - 34 = 17
 nhớ) trong phạm vi 20 đã học. 
 - GV cho HS quan sát bức tranh, - HS quan sát, thảo luận và tìm ra được phép 
 thảo luận nhóm bàn dựa vào tranh trừ 
 nêu phép tính trừ 52 – 24 = ?
 + Làm thế nào để tìm được kết - Hs tự nêu theo suy nghĩ của mình
 quả của phép trừ 52 – 24 = ? 
 - Gv nhận xét, tuyên dương.
 B. Hoạt dộng hình thành kiến 
 thức
 Mục tiêu: Biết sử dụng các khối 
 lập phương và kĩ năng đặt tính rồi 
 tính để tính được phép trừ( có 
 nhớ) trong phạm vi100
 - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe.
 - GV hướng dẫn hs cách tìm kết - HS ghi tên bài vào vở.
 quả phép tính 52 - 24 bằng các 
 khối lập phương:
 - GV yêu cầu HS lấy các khối lập - HS lấy các khối lập phương và thực hiện theo 
 phương và thực hiện theo GV GV
 Nêu: Lấy 52 khối lập phương, gài - Hs lấy 5 thanh ở cột chục, 2 khối lập phương 
 thành từng thanh chục, để có 5 rời ở cột đơn vị gài vào bảng cá nhân.
 thanh ở cột chục, 2 khối lập 
 phương rời ở cột đơn vị đồng thời 
 Hs thao tác trên các khối lập phương của mình, 
 gắn lên bảng.
 tay gài, miệng nói theo Gv hướng dẫn
 - GV hướng dẫn HS lấy ra 24 khối 
 lập phương từ 52 khối lập phương đã cho: lấy 1 thanh chục ở cột 
chục, tháo rời ra đưa qua cột đơn 
vị thì được 12 khói lập phương 
đơn vị, lấy đi 4 khối lập phương 
đơn vị thì còn 8 khối lập phương 
đơn vị, lấy ra tiếp 2 thanh chục ở - Hs trả lời: 52 - 24 = 28
cột chục, còn lại 2 thanh chục và 8 - 2, 3 hs trả lời
khối lập phương đơn vị.
- Vậy 52 - 24 = ?
- Muốn tính 52 - 24 ta đã thực 
hiện gài các thanh hình lập - Hs lắng nghe
phương như thế nào?
- GV chốt ý
- GV hướng dẫn Hs tìm kết quả 
phép trừ 52 - 24 bằng cách đặt - Hs thực hành đặt tính rồi tính vào bảng con.
tính rồi tính ( Lưu ý: kĩ thuật 
mượn trả)
+ 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 
bằng 8, viết 8, nhớ 1. - HS làm một số VD: 
+ 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, 
viết 2. 65 – 17 = 48
Vậy: 52 – 24 = 28. 74 – 16 = 58
- Yêu cầu Hs thực hiện một số 
phép tính khác vào bảng con: 
65 – 17 = ?
74 – 16 = ? 
- Gv nhận xét, tuyên dương.
C. Thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Biết thực hành đặt tính 
rồi tính các phép trừ (có nhớ) 
trong phạm vi 100.
Bài 1: Tính 
( trang 67)
31 - 16
42 - 25
63 - 28
44 - 38
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs đọc đề
- GV hướng dẫn hs: Ta thực hiện - Hs trả lời: Tính từ phải sang trái bắt đầu từ 
tính như thế nào? cột đơn vị
 - Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 Hs - Hs dưới lớp nhận xét bài bạn
làm bảng lớp - Hs nói cách thực hiện phép tính của mình. - Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs khác nhận xét, bổ sung
dưới lớp. 
- Gọi hs nêu miệng cách tính từng 
phép tính 
*Gv chốt lại cách tính phép trừ 
(có nhớ) (trong trường hợp số có 
hai chữ số trừ với số có hai chữ 
số) trong phạm vi 100.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (Trang 
67)
71 - 48
52 - 36 
43 - 17
64 - 29 
- Gọi Hs đọc đề bài. - 2 Hs đọc to 
- Bài có mấy yêu cầu? - Bài có 2 yêu cầu: Đặt tính, tính
 - Khi đặt tính cần chú ý sao cho đơn vị viết 
- Gv hướng dẫn Hs: Khi đặt tính thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. 
cần chú ý điều gì? - Hs lắng nghe
* Chú ý: Thực hiện tính cần lưu ý 
kĩ thuật mượn, trả. VD: 71 – 48 
= ? 1 không trừ được 8, mượn 1 
chục, được 11 trừ 8 bằng 3, viết 3, 
nhớ 1. 4 thêm 1 bằng 5, 7 trừ 5 
bằng 2, viết 2. - 3Hs làm bảng lớp. Lớp làm vở.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 3 hs - Hs trình bày cách thực hiện của mình.
lên làm bảng. 
- Chữa bài: hs nêu rõ cách đặt tính - Lớp đổi chéo vở nhận xét và chữa bài.
và thực hiện các phép tính sau: 52 
- 36; 43 - 17; 64 - 29
- Gv chữa bài, nhận xét.
Củng cố: Kĩ năng đặt tính và tính 
trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100.
Bài 3, bài 4 hướng dẫn làm ở 
nhà
C. HĐ vận dụng Mục tiêu: Biết thực hành tính 
 theo mẫu các phép trừ (có nhớ) 
 trong phạm vi 100.
 Bài 3: Tính (theo mẫu)
 M: 41 - 15 - 9 = ?
 32 - 18 - 5 = ?
 52 - 23 - 8 = ?
 64 - 36 - 9 = ?
 - Gọi hs nêu đề bài - Hs đọc đề
 - GV hướng dẫn mẫu: - Hs lắng nghe
 41 - 15 - 9 = 26 - 9
 = 17
 - Ta thực hiện tính ntn? - Hs trả lời: Tính từ phải sang trái bắt đầu từ 
 - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 Hs cột đơn vị
 làm bảng lớp - Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
 32 - 18 - 5 = 14 - 5 = 9
 52 - 23 - 8 = 29 - 8 = 21
 64 - 36 - 9 = 28 - 9 = 19
 - Hs dưới lớp nhận xét bài bạn
 - Hs nói cách thực hiện phép tính của mình.
 - Hs khác nhận xét, bổ sung
 D. Củng cố - dặn dò:
 Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội 
 dung bài - HS nêu ý kiến 
 - Chiếu bài và chữa bài của hs 
 dưới lớp. 
 - Gọi hs nêu miệng cách tính từng - HS lắng nghe
 phép tính 
 *Gv chốt lại cách tính phép trừ 
 (có nhớ) (trong trường hợp số có 
 hai chữ số trừ với số có hai chữ 
 số) trong phạm vi 100.
 - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta 
 được củng cố và mở rộng kiến 
 thức gì?
 - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
 - GV đánh giá, động viên, khích lệ 
 HS.
 Điều chỉnh sau tiết dạy :

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_cao.docx