Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 8 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022 Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( tt) (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về nhiều hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. 2. Năng lực chung: - Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến bài toán về nhiều hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, - Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động Khởi động Mục tiêu : Tạo hứng thú cho học sinh vào bài Cách tiến hành 1. Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn” - HS thực hành chơi trò chơi theo HD của - GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức GV cho HS chơi. - Nhiệm vụ 1: Một HS lấy ra một số đồ + Làm thế nào để em lấy đúng được số vật ( que tính, hình vuông, ) đố bạn lấy đồ vật mà bạn yêu cầu? được nhiều hơn số đồ vật mình lấy là 2 đồ vật. - GVNX và tổng kết trò chơi. - Nhiệm vụ 2: Một HS lấy ra một số đồ 2. HS quan sát tranh thảo luận cặp đôi, vật ( que tính, hình vuông, ) đố bạn lấy sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn để đặt được ít hơn số đồ vật mình lấy là 2 đồ vật. câu hỏi về số bông hoa của các tổ ( Trong bảng thi đua) - Một số nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. Trong - HS nói cách làm của cá nhân các em. bài học ngày hôm nay, cô và các con sẽ - HS thảo luận theo cặp. Đại diện 2 nhóm học bài 24: Bài toán liên quan đến phép lên trình bày: VD: cộng, phép trừ ( tiếp theo) Tổ Hai có 5 bông hoa. Tổ 1 có nhiều hơn tổ Hai 1 bông hoa. Hỏi tổ Một có bao nhiêu bông hoa 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá Mục tiêu: HS biết phân tích yếu tố toán học và tìm lời giải cho bài toán có lời văn có liên quan đến phép cộng, dạng bài toán về nhiều hơn. Cách tiến hành - GV trình chiếu bài toán. - GV yêu cầu HS quan sát hình minh - HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi. họa , GV nêu bài toán. + Tổ Một có 6 bông hoa, tổ Ba có nhiều Bài toán: Tổ Một có 6 bông hoa, tổ Ba hơn tổ Một 2 bông hoa có nhiều hơn tổ Một 2 bông hoa. Hỏi tổ + Hỏi tổ Ba có bao nhiêu bông hoa? Ba có mấy bông hoa? - HS đọc tóm tắt. - Yêu cầu HS nói cho bạn nghe: - HS thảo luận nhóm đôi tìm phép tính trả + Bài toán cho biết gì? lời câu hỏi của bài toán. + Bài toán hỏi gì? + Ta làm phép tính cộng. Lấy số bông hoa - GV hướng dẫn tóm tắt bài toán(như của tổ Một cộng thêm 2 thì ra số bông hoa SGK) của tổ Ba. - Yêu cầu HS thảo luận nêu phép tính - HS trình bày miệng phép tính và giải trả lời câu hỏi của bài toán. thích cách làm( Đại diện 2 nhóm) + Tổ Ba có nhiều hơn tổ Một 2 bông. Muốn tìm số bông hoa của tổ Ba ta làm - HS đọc lại bài giải trên bảng. phép tính gì? - GV nhận xét và hướng dẫn cách trình bày lời giải. Bài giải Tổ ba có số bông hoa là: 6 + 2 = 8 ( bông) Đáp số: 8 bông hoa - GV chốt cách làm. + Tìm số bông hoa của tổ Ba bằng cách lấy số bông hoa của tổ Một ( 6 bông) cộng với phần hơn ( 2 bông) Đây là bài toán về nhiều hơn.( Làm phép cộng) 3. Hoạt động luyện tập, thực hành *Mục tiêu : HS Biết thực hành giải các bài toán có lời văn có liên quan đến phép cộng, dạng bài toán về nhiều hơn. * Cách tiến hành Bài 1/46. HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS đọc BT ( 2 HS) - HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi. - HS trong nhóm đôi nói cho bạn nghe. + BT cho biết: Mai gấp được 7 chiếc thuyền giấy, Toàn gấp được nhiều hơn + Bài toán cho biết gì? Mai 5 chiếc + BT hỏi : Toàn gấp được bao nhiêu chiếc + Bài toán hỏi gì? thuyền giấy ? - HS đọc tóm tắt. - GV nêu tóm tắt bài toán. - HS thảo luận nhóm đôi chọn số và phép - GV y/c HS thảo luận nhóm đôi. tính thích hợp cho các ô các ô đặt trong phần phép tính giải và đáp số. - HS thảo luận lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán. - Đại diện nhóm lên trình bày. + Nhóm tớ vừa tb xong có bạn nào thắc mắc gì không? - GV cho HS giao lưu HSNX: Tớ thấy nhóm bạn làm bài đúng rồi. + Vì Toàn gấp được nhiều hơn Mai 5 + Để tìm số thuyền của Toàn gấp được chiếc thuyền. Nên tìm số thuyền của Toàn tại sao con lại làm phép cộng? ta lấy Số thuyền của Mai cộng thêm 5. - GV nhận xét. Bài 2/47. - GV trình chiếu bài toán. - HS đọc bài toán. - Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - Con hãy nói cho bạn cùng bàn của mình nghe xem - HS phân tích bài toán, nói cho nhau - Bài toán cho biết gì? nghe trong nhóm đôi phần tóm tắt. - Bài toán hỏi gì? - Đại diện nhóm nêu tóm tắt (2 nhóm) - Yêu cầu HS nêu tóm tắt - HS suy nghĩ tự điền phép tính vào PBT. - GV: Các con hãy suy nghĩ, xác định phép tính phù hợp để điền vào phần bài - HS nêu miệng bài giải giải trong phiếu bài tập. - Y/c HS đọc bài làm của mình. + Vì sợi dây lụa màu đỏ dài hơn sợi dây ? Vì sao con lại lấy 35 + 20 ? lụa màu xanh 20 cm nên con lấy 35 + 20. - Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ tay - HS nhận xét cô xem. HSTL: Bài toán thuộc dạng toán nhiều - GV lưu ý “ dài hơn” cũng có nghĩa là hơn. “nhiều hơn” - HS nghe và ghi nhớ. + Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng mình vừa được học? - Gọi HS nhận xét GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán này thuộc dạng toán nhiều hơn. Với dạng toán này các con lấy số bé cộng số nhiều hơn để được số lớn. 4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu : Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành - HS nghĩ ra một số tình huống trong - HS nêu một BT về nhiều hơn. thực tế liên quan đến bài toán về nhiều hơn. - HS nêu : Bài toán về nhều hơn. - GV hỏi HS: Hôm nay, các em học bài học gì? - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến Bài toán về - HS lắng nghe. nhều hơn, hôm sau chia sẻ với các bạn. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Bài toán về ít hơn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. ... ____________________________ Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BỨC TRANH BÀN TAY (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết nội dung chủ điểm. + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc nói về tình cảm của các bạn HS dành cho thầy cô giáo. - Biết đặt câu theo mẫu Là ai?, Là gì?, Làm gì?. + Năng lực văn học: - Nhận diện được bài văn xuôi. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3). 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Chia sẽ chủ điểm Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của 2 BT trước lớp. - 1 HS đọc to YC của 2 BT trước lớp. Bài tập 1: - GV tổ chức cho HS hoàn thành BT 1 theo hình - HS hoàn thành BT 1 theo hình thức thức trò chơi giải ô chữ. Bạn nào trả lời nhanh, trò chơi. đúng và nhiều nhất sẽ giành chiến thắng. - GV chốt đáp án: - HS lắng nghe GV chốt đáp án. 1) Thầy 3) Vui 4) Mến thương 5) Hiền 8) Nhớ 9) Cô giáo Từ mới xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng: Yêu thương. Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đặt một câu với từ mới xuất - HS đặt một câu với từ mới xuất hiện hiện ở cột dọc tô màu vàng. ở cột dọc tô màu vàng. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. lớp. VD: Con người cần có lòng yêu thương. - GV giới thiệu bài đọc: Bài học Bức tranh bàn - HS lắng nghe. tay hôm nay chúng ta học sẽ cho các em hiểu được tình cảm của bạn Hải dành cho cô giáo qua bức tranh vẽ bàn tay của cô. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Bức tranh bàn tay - HS đọc thầm theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ: trầm - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để lặng cả lớp hiểu 2 từ: trầm lặng - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc nối tiếp HS đọc nối tiếp 2 đoạn nhau 2 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm 2: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 2. 2. - Các nhóm đọc bài trước lớp. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách + GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. đọc của bạn. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH liên quan đến VB. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc nói về tình cảm của các bạn HS dành cho thầy cô giáo. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo đôi. nhóm đôi. - Một số HS trả lời CH theo hình thức - GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn: phỏng vấn. + Câu 1: ▪ HS 1: Cô giáo yêu cầu HS vẽ gì? ▪ HS 2: Cô giáo yêu cầu HS vẽ một vật em thích oặc một người em yêu quý. + Câu 2: ▪ HS 2: Vì sao bức tranh của Hải làm cô giáo ngạc nhiên? ▪ HS 1: Bức tranh của Hải làm cô giáo ngạc nhiên vì bức tranh chỉ có hình một bàn tay được vẽ rất đơn giản, vụng về. + Câu 3: ▪ HS 1: Hải giải thích thế nào? ▪ HS 2: Hải giải thích đó là bàn tay của cô giáo. + Câu 4: ▪ HS 2: Món quà quý mà cô giáo nhận được từ bức tranh là gì? ▪ HS 1: Món quà quý mà cô giáo nhận được từ bức tranh là tình cảm của Hải dành cho cô giáo. TIẾT 2 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết từ ngữ chỉ hoạt động và biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1. - 1 HS đọc to YC của BT 1. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, mời 3 bạn - Cả lớp làm bài vào vở, mời 3 bạn lên bảng hoàn thành BT. lên bảng hoàn thành BT. - GV nhận xét, chữa bài: - HS lắng nghe. a) Hải là cậu bé vẽ bức tranh bàn tay. Hải là ai? b) Hải vẽ bức tranh bàn tay. - 1 HS đọc to YC của BT 2. Hải làm gì? - HS làm việc cá nhân, hoàn thành c) Đó là bàn tay yêu thương của cô giáo. BT. Đó là gì? 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm - Một số HS trình bày kết quả trước - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. lớp. - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt - GV mời một số HS trình bày kết quả trước đáp án. lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: a) Mỗi em hãy vẽ một bức tranh! – 3) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. b) Vì sao em vẽ bàn tay? – 1) dùng để hỏi. c) Cô giáo rất vui. – 2) dùng để kể. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc lại - 2 HS đọc lại bài. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe. thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương - HS lắng nghe. những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . ______________________________ Buổi chiều Tiếng Việt TẬP CHÉP: NGHE THẦY ĐỌC THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn thơ Nghe thầy đọc thơ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày thể thơ lục bát, một câu 6, một câu 8 tiếp nói; chữ đầu mỗi dòng viết hoa, chữ đầu dòng 6 lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, chữ đầu dòng 8 lùi vào 1,5 ô li tính từ lề vở. - Làm đúng BT điền chữ r / d / gi, vần uôn / uông. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính. 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn thơ Nghe thầy đọc thơ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày thể thơ lục bát, một câu 6, một câu 8 tiếp nói; chữ đầu mỗi dòng viết hoa, chữ đầu dòng 6 lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, chữ đầu dòng 8 lùi vào 1,5 ô li tính từ lề vở. Cách tiến hành: GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết - HS lắng nghe. lại đoạn thơ Nghe thầy đọc thơ. - GV đọc mẫu đoạn thơ bài Nghe thầy đọc thơ. - HS đọc lại hai đoạn thơ - GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - HS thực hiện - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của đoạn thơ: - + Về nội dung: Đoạn thơ nói về một cậu học trò nghe thầy giáo đọc thơ về những hình ảnh gần gũi, thân thương. + Về hình thức: Thể thơ lục bát, một câu 6, một câu 8 tiếp nói. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ đầu dòng 6 lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, chữ đầu dòng 8 lùi vào 1,5 ô li tính từ lề vở. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết HS lắng nghe và soát lỗi vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - HS thực hiện - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. Chấm, chữa bài: - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ r / d / gi, vần uôn / uông. Cách tiến hành Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ r / d / gi, vần - 2 HS đọc YC của BT (2), (3). uôn / uông. - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, Cách tiến hành: tập một. - GV mời 2 HS đọc YC của BT (2), (3). - 4 HS lên bảng làm BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một. - GV viết nội dung BT lên bảng, mời 4 HS lên bảng làm BT. - GV chữa bài: BT (2): Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố a) Chữ r, d hay gi? Thân hình vuông vức Dẻo như kẹo dừa, Giấy, vở rất ưa Có em là sạch. (Là cái gì?) b) Vần uôn hay uông? Đầu đuôi vuông vắn như nhau, Thân chia nhiều đốt rất mau, rất đều, Tính tình chân thực đáng yêu Muốn biết dài ngắn, mọi điều có em. (Là cái gì?) BT (3): Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống a) (rao, dao, giao) con dao giao việc tiếng rao giao lưu b) (buồn, buồng) buồng chuối buồn bã vui buồn buồng cau 4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho được điều gì? tiết học sau. + Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . __________________________________ Tự nhiên và xã hội GIỮ GÌN VỆ SINH TRƯỜNG HỌC (Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD - Học sinh: SGK, VBTTNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. Cách tiến hành: GV cho HS nghe và hát bài hát về giữ vệ -HS hát – múa cùng nhạc sinh trường học (Ví dụ: Không xả rác). - GV giới trực tiếp vào bài Giữ vệ sinh HS kể tên các việc làm có trong bài hát trường học (tiết 2). mình nghe được - HS lắng nghe 2. Hoạt động 1: Xác định những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường Mục tiêu: Nêu được các việc nên và không nên để giữ gìn vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ - HS trả lời: Hình 1 đến Hình 6 và trả lời câu hỏi: Nêu - Những việc nên làm: những việc nên và không nên làm để giữ + Hình 2: Lớp học gọn gàng sạch sẽ. vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở + Hình 3: Bạn nữ vứt vỏ chuối vào thùng trường trong mỗi hình. rác. + Hình 4: Các bạn thu gom rác sau khi vui liên hoan đón tết Trung thu. + Hình 6: Các bạn xếp dọn sách vở và làm vệ sinh sau giờ học trong thư viện. Bước 2: Làm việc cả lớp -3-4 cặp đại diện trình bày - GV mời đại diện một số cặp lên trình - Những việc không nên làm: bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. + Hình 1: HS đánh rơi sách vở, bút xuống - GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung sàn nhưng không nhặt lên phải để cô giáo cho câu trả lời của các bạn. nhắc nhở. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình + Hình 3: Bạn nam vứt rác ra sân. bày của HS. + Hình 5: Các bạn xả rác xuống gầm bàn trong thư viện. - HS trả lời: Những việc làm khác để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy kể + Không vẽ bậy lên bàn ghế. những việc làm khác để giữ vệ sinh khi + Vào thư viện đọc sách phải trả sách đúng tham gia các hoạt động ở trường. chỗ. + Lau bảng sạch đẹp khi bắt đầu tiết học. + Dọn vệ sinh lớp học thường xuyên. + Lau dọn cửa phòng học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 3: Đánh giá việc thực hiện giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường a. Mục tiêu: Tự đánh giá việc thực hiện giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS: Kể những việc em đã - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: làm để giữ vệ sinh trường học. - Những việc em đã làm để giữ vệ sinh trường học: bỏ rác đúng nơi quy đinh, dọn vệ sinh ngay sau khi hoạt động; xếp gọn đồ dùng ngăn nắp sau khi sử dụng. - HS làm bài. Hoạt động thực hành( GV hướng dẫn HS học ở nhà) - GV yêu cầu HS: làm câu 3 trong Bài 6 - HS lắng nghe vào Vở bài tập. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá việc thực hiện giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt - HS làm bài vào Vở bài tập. động ở trường bằng cách: + Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. - GV chốt lại nội dung toàn bài: Chúng ta nhớ giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm - HS đọc - Cho HS đọc lời nhắc nhở trong sách. ( HSCHT ) - HS lắng nghe - GV chốt lại nội dung toàn bài: Chúng ta nhớ giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. - GV dặn HS về nhà xem trước bài An - HS về nhà xem trước bài toàn khi ở trường (tiết 1) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . ... _____________________________ Tự học LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về các cách làm tính cộng, trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”. Giải được bài toán liên quan đến phép cộng phép trừ - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, tư duy và lập luận toán học, vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trog phạm vi 20 - GV đánh giá HS chơi 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Củng cố về cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 .Giải toán liên quan đến phép cộng từ. Cách tiến hành Bài 1; Tính nhẩm a. 8 + 7 b. 7+ 6 9 + 8 8 + 5 - HS tự tính nhẩm 9 + 4 + 2 18 - 7 – 2 8 + 3 + 4 15 – 5 -3 - Nêu cách tính nhẩm - Mời HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Bài 2: Điền dấu lớn, dấu bé, dấu bằng vào chỗ .... a. 7 + 9... 5 + 9 15 - 7 ... 6 + 3 b. 12 - 3 ...14 – 6 9+ 8 .... 7 + 9 - HS làm bài vào vở (5 phút) GV đi bao quát lớp, hướng dẫn hs còn (2 hs lên bảng chữa bài lúng túng. - GV chốt kết qủa. Bài 3: - Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài. Hoa có 10 quyển truyện, mẹ - Phân tích đề: mua thêm cho Hoa 6 quyển. Hỏi Hoa có tất cả Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 2: bao nhiêu quyển truyện? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS làm bài vào vở - Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Chốt: Bài toán hỏi còn lại, em làm phép tính cộng. Bài 4: Hằng làm được 18 bông hoa, Hằng cho emk 2 bông. Hỏi Hằng còn lại mấy bông hoa? - HS làm bài chia sẻ kết quả -Tiến hành tương tự bài 3 - Chốt: Bài toán hỏi còn lại, em làm phép tính cộng. 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20 và mở rộng. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu đến phépcộng, trừ - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . ... __________________________________ Thứ 3 ngày 01 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt CHỮ HOA G I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: - Biết viết các chữ cái G viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ cá nhân và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính. - Học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con: E, Ê, Em - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động :Tập viết chữ hoa G Mục tiêu: Biết viết các chữ cái G viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 2.1. Quan sát mẫu chữ hoa G - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu G: - HS đọc lại hai khổ thơ + Quan sát mẫu chữ G: chữ viết hoa G gồm 2 phần: nét thắt phối hợp với nét móc gần giống - HS thực hiện chữ C hoa và nét khuyết dưới. - + Quan sát cách viết chữ hoa G trên màn hình: - Nét 1: viết tương tự như chữ C hoa, nhưng không có nét lượn xuống ở cuối mà dừng lại ở giao điểm giữa đường kẻ ngang 3 và đường kẻ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_luon.docx

