Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 7 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hành cộng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 - Thực hành vận dụng “Quan hệ cộng trừ” và thực hiện tính toán trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng trừ. - Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. 2.Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ khởi động: Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi. Cách tiến hành * Ôn tập và khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai - HS nêu một phép tính cộng, trừ ( có nhanh, ai đúng ” nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính khác từ phép tính - GV NX, tuyên dương. đó. Ví dụ: Bạn A nêu 9 + 2 = 11, mời bạn B. Bạn B nêu: 2 + 9 = 11; 11 – 9 = 2; 11 – 2 = 9 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: Mục tiêu: Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20. Cách tiến hành * Bài 1: - 2 HS nêu. - Gọi HS nêu YC của bài. - Bài 1 yêu cầu “ Tính ” - Bài 1 yêu cầu gì ? - Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng và phép trừ nêu trong bài. - GV NX, chữa bài - HS thảo luận với bạn về cách tính * Bài 2: nhẩm rồi chia sẻ trước lớp - Gọi HS nêu yc của bài. - Yêu cầu của bài 2 là gì ? - 2 HS nêu. - GV hướng dẫn HS sử dụng “ Quan hệ - Tính nhẩm cộng trừ ” để thực hiện các phép tính. VD: 9 - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết + 6 = 15 thì 15 – 9 = 6 quả các phép cộng và phép trừ nêu trong bài. * Bài 3: - HS thảo luận với bạn về cách tính - Yêu cầu HS đọc thầm bài 3 nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. - Bài 3 yêu cầu gì ? - Cả lớp đọc thầm. - 1 HS trả lời: Nêu các phép tính thích hợp ( theo mẫu ) - HS tự nêu thêm các VD tương tự để thực hành tính nhẩm: 5 HS nêu. - HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết về “ Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. Cách tiến hành - Bài học hôm nay, em biết thêm về điều gì? - HS liên hệ, tìm tòi một số tình - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn huống trong thực tế liên quan đến bạn điều gì? phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong - Nhận xét tiết học. phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . _____________________________ Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÔ GIÁO LỚP EM (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng bài thơ Cô giáo lớp em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. - Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cô giáo lớp em: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình. - Biết cách sử dụng một số từ ngữ thể hiện tình cảm. - Nhận biết các từ ngữ chỉ hoạt động - Biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?. 1.2.Năng lực văn học: - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. - Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, thể hiện tình cảm với thầy cô giáo. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3). 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Chia sẽ chủ điểm Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV đặt CH gợi dẫn: Các em biết những bài hát - HS lắng nghe, trả lời CH. nào về thầy cô? - GV tổ chức cho cả lớp hát một bài hát về thầy - Cả lớp hát một bài hát về thầy cô. cô. - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, dẫn dắt: Trong bài đầu tiên của chủ điểm mới, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu xem cô giáo trong bài Cô giáo lớp em đã dạy các bạn nhỏ điều gì nhé. - GV giới thiệu bài học: Bài thơ Cô giáo lớp em - Lắng nghe không chỉ nói về những điều cô giáo đã dạy các bạn nhỏ mà còn cho các em hiểu được những suy nghĩ, tình cảm của các bạn nhỏ đối với cô giáo của mình. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Cô giáo lớp em. - HS đọc thầm theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ: ghé, - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để ngắm. cả lớp hiểu 2 từ: ghé, ngắm. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối tiếp HS đọc nối tiếp 3 đoạn nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3. - HS luyện đọc theo nhóm 3. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, - Các nhóm đọc bài trước lớp. cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi. thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời - GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức theo nhóm đôi. phỏng vấn. - Một số HS trả lời CH theo hình - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS thức phỏng vấn: em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện + Câu 1: tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, ▪ HS 1: Tìm khổ thơ ứng với phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau mỗi ý... đó đổi vai. ▪ HS 2: - GV nhận xét, chốt đáp án. a) Cô giáo tươi cười đón học sinh – 1) Khổ thơ 1. b) Chúng em yêu quý cô giáo – 3) Khổ thơ 3. c) Cô giáo dạy chúng em tập viết – 2) Khổ thơ 2. + Câu 2: ▪ HS 2: Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 1 và khổ thơ 2. ▪ HS 1: Cô mỉm cười thật tươi, Gió đưa thoảng hương nhài, Nắng ghé vào cửa lớp / Xem chúng em học bài. + Câu 3: ▪ HS 1: Trong khổ thơ 3: a) Từ ấm cho bạn cảm nhận lời giảng của cô giáo thế nào? b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi nói lên tình cảm của học sinh đối với cô giáo như thế nào? ▪ HS 2: Trong khổ thơ 3 a) Từ ấm cho mình cảm nhận lời giảng của cô giáo rất gần gũi, thân thiện, giảng giải cho các bạn tận tình, giọng của cô trầm và tạo cảm giác thoải mái, tin cậy. b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi nói lên tình cảm của các bạn học sinh với cô giáo: nhiều tình cảm, quý mến, yêu thích, muốn nhìn ngắm cô. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án. TIẾT 2 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết từ ngữ chỉ hoạt động và biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. - 1 HS đọc to trước lớp YC của BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. Cả lớp đọc thầm theo. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - HS làm bài vào VBT. - GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS trình bày kết quả trước + BT 1: Dựa vào bài thơ, hãy xếp các từ ngữ sau lớp. vào nhóm phù hợp: - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT. Đáp án: a) Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo: dạy, mỉm cười, giảng. b) Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh: chào, đáp, thấy, học, viết, ngắm. + BT 2: Mỗi bộ phận câu in đậm dưới đây trả lời HS thảo luận nhóm đôi, làm BT vào cho câu hỏi nào? VBT. a) Các bạn học sinh chào cô giáo. b) Cô mỉm cười thật tươi. - HS lên bảng báo cáo kết quả. c) Cô dạy em tập viết. d) Học sinh học bài. - HS lắng nghe, sửa bài. Đáp án: a) Bộ phận in đậm chào cô giáo trả lời cho câu hỏi Làm gì?. b) Bộ phận in đậm cô trả lời cho câu hỏi Ai?. c) Bộ phận in đậm dạy em tập viết trả lời cho câu hỏi Làm gì?. d) Bộ phận in đậm học bài trả lời cho câu hỏi Làm gì?. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc lại bài thơ. - 2 HS đọc lại bài thơ. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe. thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương - HS lắng nghe. những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . _____________________________ Buổi chiều Tiếng Việt NGHE VIẾT: CÔ GIÁO LỚP EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính. 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại - HS lắng nghe. bài văn Cô giáo lớp em. - GV đọc mẫu 1 khổ thơ 2, 3 bài Cô giáo lớp em. - GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả lớp - HS đọc lại hai khổ thơ đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức - HS thực hiện của 2 khổ 2, 3 bài thơ: + Về nội dung: Khổ thơ 2, 3 của bài thơ tả cảnh - cô giáo giảng bài cho các bạn và sự yêu mến của các bạn dành cho cô giáo. + Về hình thức: 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết HS lắng nghe và soát lỗi sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS thực hiện - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS lắng nghe 3. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng. Cách tiến hành - GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một. một. - GV viết nội dung BT lên bảng, mời 2 HS lên - 2 HS lên bảng làm BT. bảng làm BT. - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT - GV chữa bài: a) Chữ ch hay tr? Hôm nay trời nắng chang chang Mèo con đi học chẳng mang thứ gì Chỉ mang một cái bút chì Và mang một mẩu bánh mì con con. Phan Thị Vàng Anh b) Vần iên hay iêng? Chẳng nhìn thấy ve đâu Chỉ râm ran tiếng hát Dàn đồng ca mùa hạ Diễn ra trong lá suốt ngày Mặt đất tràn tiếng nhạc Dậy nghe nào, mầm cây. Nguyễn Minh Nguyên 4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm được - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho điều gì? tiết học sau. + Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . _______________________ Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường. - Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ chức ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD - Học sinh: SGK, VBTTNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. Cách thức hành: -GV cho HS múa hát bài: Vui đến trường. HS hát – múa cùng nhạc - GV đánh giá, chuyển giới thiệu bài: Một số sự kiến ở trường. Chúng ta -HS lắng nghe cùng tìm hiểu điều đó trong bài hôm nay! 2. Hoạt động 5: Tìm hiểu một số hoạt động HS có thể làm để chào mừng Ngày Nhà Giáo VN Mục tiêu: Kể được một số việc HS có thê làm để chuẩn bi ngày Nhà giáo VN. Cách thức hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV hướng dẫn HS dựa vào các hình ảnh gợi ý trong SGK trang 30 (từ Hình 1 đến Hình 4): Hãy kể tên một số hoạt động các em có thể làm để chuẩn bị cho Ngày nhà giáo Việt Nam. Bước 2: Làm việc cả lớp -HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số cặp lên trình - HS trả lời: Một số hoạt động các em bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. có thể làm để chuẩn bị cho Ngày nhà - GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung giáo Việt Nam: biểu diễn văn nghệ, cho câu trả lời của các bạn. làm báo tường, trang trí lớp học,... - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. - GV hỏi thêm: Hãy đề xuất thêm những việc làm khác có thể làm để chuẩn bị - 2-3 cặp lên trình bày cho ngày Nhà Giáo VN? -Hs nhận xét -HS lắng nghe -HSTL theo ý kiến cá nhân 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện tổ chức ở trường. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS dựa vào kết quả của hoạt động 5, mỗi nhóm lựa chọn một hoạt động phù hợp với khả năng của nhóm mình để chuẩn bị chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam. - GV hỗ trợ HS lên kế hoạch và phân công những công việc cụ thể. - HS chia sẻ Bước 2: Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho các nhóm giới thiệu - HS lắng nghe sản phẩm. - GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình và nhận xét sản phẩm của nhóm bạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nói về cảm nhận của em khi tham gia các -Các nhóm giới thiệu sản phẩm hoạt động chuẩn bị cho Ngày Nhà giáo -HS nhận xét Việt Nam. -Hs lắng nghe - HS trả lời: Khi tham gia các hoạt + Hôm nay, đã học những nội dung gì? động em cảm thấy mình học hỏi được rất nhiều điều từ các bạn, qua đó em - GV tóm tắt nội dung chính. hiểu thêm nhiều hơn về ý nghĩa Ngày + Sau khi học xong bài hôm nay, có Nhà giáo Việt Nam, đồng thời qua đó cảm nhận hay ý kiến gì không? em cũng gửi gắm nhiều tình cảm, lòng biết ơn của mình hơn đến quý thầy cô. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe. - HS nêu nội dung đã học - HS nêu cảm nhận sau tiết học. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. _______________________________ Tự học LuyệnToán: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về các cách làm tính cộng, trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, tư duy và lập luận toán học, vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện”. - GV đánh giá HS chơi - HS chơi 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Củng cố về cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 Cách tiến hành Bài 1: Tính nhẩm a. 5 + 7 b. 8+ 6 9 + 7 6 + 5 b. 15 – 6 c. 11 – 2 12 - 3 14 - 5 - Nêu cách tính nhẩm Bài 2: Tính a. 3 + 7 + 4 b. 9 - 5 – 2 - HS tự tính nhẩm b. 6 + 3 + 5 c. 8 – 3- 2 GV đi bao quát lớp, hướng dẫn hs còn lúng túng. - Mời HS nối tiếp nhau nêu kết quả. -Tổ chức cho hs báo cáo. - GV chốt kết qủa. - HS làm bài vào vở (5 phút) (3 hs làm bài vào bảng phụ, sau đó dán lên bảng lớp) - 3 HS lần lượt báo cáo. HS dưới lớp phỏng vấn bạn. - HS kiểm tra chéo bài. - HS đọc đề bài. Bình có 15 cái kẹo, Bình Bài 3: cho Hà 5 cái. Hỏi Bình còn lại bao nhiêu cái - Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. kẹo? - Phân tích đề: - Bài toán cho biết: Bình có cái kẹo, Bình Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm - cho Hà 5 cái. Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Bài toán hỏi: Bình còn lại bao nhiêu cái kẹo? - Làm bài vào vở - HS suy nghĩ, viết phép tính và câu trả - 1 em làm bảng phụ. Chữa bài lời vào vở. - Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình. - Lắng nghe, ghi nhớ. 4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS nêu được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 20 Cách tiến hành: 3Tổ chức cho HS nêu bài toán - HS tự nêu bài toán, chia sẻ với bạn cùng - Mời HS giải bài toán bạn vừa nêu. bàn, chia sẻ trước lớp. - Nhận xét , tuyên dương HS đặt bài toán phù hợp - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ___________________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt CHỮ HOA E , Ê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: - Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ cá nhân và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính. - Học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con: Đ, Đoàn - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động :Tập viết chữ hoa E, Ê Mục tiêu: Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 2.1. Quan sát mẫu chữ hoa E, Ê - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ E, Ê: + Độ cao: 5 li. - HS đọc lại hai khổ thơ + Độ rộng: 3,5 li. + Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và - HS thực hiện 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - + Quy trình viết: Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 3, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phân cuối nét cong trái thứ 2 lượn trên đường kẻ 3, lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2. + Đối với chữ Ê: viết như chữ E và thêm dấu mũ trên đầu. - GV viết các chữ E, Ê lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 2.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Em yêu thầy cô - HS đọc câu ứng dụng Em yêu thầy của em. cô của em. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình cảm của ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: E, học sinh đối với thầy cô giáo. h, y. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. của các chữ cái: ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, ê, u, â, c, ô , u, a, e. 2.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết bảng con - GV yêu cầu HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa và cỡ - HS viết vào vở nhỏ vào vở. - HS đọc câu ứng dung - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu ▪ - HS viết câu ứng dụng vào vở - HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa và cỡ thầy cô của em. nhỏ vào vở. cỡ nhỏ vào vở - HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu - GV đánh giá một số bài thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở. 3.Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm được - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho điều gì? tiết học sau. + thực hiện tốt, kỉ luật tốt các em cầm làm gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . ____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thự hành cộng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 - Thực hành vận dụng “Quan hệ cộng trừ” và thực hiện tính toán trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng trừ. - Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. 2.Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi. - Cách tiến hành * Ôn tập và khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ bắn - HS chơi: Nêu các phép tính cộng trừ tên ” trong phạm vi 20 - GV NX, tuyên dương. 2. HĐ thực hành, luyện tập: Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học về cộng trừ có nhớ trong phạm vi 20 để làm bài tập Cách tiến hành * Bài 4: - Gọi 2 HS nêu YC của bài - 2 HS nêu. - Bài 4 yêu câu gì ? - HS nêu: Tính - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách - HS làm các bài tập có hai phép tính tính. cộng hoặc trừ liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải. - Gọi 3 HS lên bảng. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - NX, chữa bài. * Bài 5: - GV hướng dẫn HS thực hiện các phép - HS suy nghĩ làm bài vào vở. tính ở hai vế rồi so sánh kết quả và lựa - 3 HS làm bảng lớp. chọn dấu ( > , < , = ) thích hợp. * Bài 6: - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - HS đọc bài toán. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. -Nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 12 – 9 = 3. Trả lời: Hiền còn lại 3 chiếc chong chóng. 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm - Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học Cách tiến hành - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói - HS liên hệ, tìm tòi một số tình theo cách của các em. huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các nhắn bạn điều gì? bạn. - Nhận xét tiết học. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . _______________________________ Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2022 Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. + Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán. + Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. 2. Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi. Cách tiến hành - GV mời lớp trưởng lên điều khiển chơi - HS chơi trò chơi: Trả lời các câu hỏi trò chơi “ Hộp quà bí mật” về phép cộng, trừ có nhớ trong phạm -GV nhận xét, tuyên dương HS. vi 20. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: - Mục tiêu: HS được ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn. Cách tiến hành 1. Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy nghĩ * HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài giải bài toán có lời văn: toán có lời văn: 2. GV giới thiệu thao tác mới trong tiến - Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: bài trình giải bài toán có lời văn, đó là viết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? giải của bài toán, cụ thể: - Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm + Viết câu lời giải. câu trả lời cho bài toán đặt ra. + Viết phép tính. + Viết đáp số. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng,liên quan đến ý nghĩa “ thêm ” của phép cộng. Cách tiến hành
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_luon.docx

