Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

TUẦN 7 Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2021 Dạy bù bài thứ 6 tuần 6 Tiếng việt Bài đọc 2: Những cây sen đá (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Thầy giáo đã dùng phần thưởng là những cây sen đá để cổ vũ tinh thần học tập của các bạn học sinh. Bạn Việt trong truyện dù học chậm nhưng cũng đã rất cố gắng và nhận được phần thưởng xứng đáng, khiến cho bố mẹ cảm động và tự hào về bạn. - Nhận biết kiểu câu yêu cầu, đề nghị. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - HS lắng nghe. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Những cây sen đá sẽ giúp các em hiểu về cách mà thầy giáo đã giúp các bạn HS, trong đó có bạn Việt học tập tiến bộ như thế nào. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng - Kết hợp phụ huynh yêu cầu các em đọc trước bài ở nhà. - GV đọc bài 1 lần. Gọi 1 HS đọc lại bài - 1 HS đọc bài 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Thầy giáo đã dùng phần thưởng là những cây sen đá để cổ vũ tinh thần học tập của các bạn học sinh. Bạn Việt trong truyện dù học chậm nhưng cũng đã rất cố gắng và nhận được phần thưởng xứng đáng, khiến cho bố mẹ cảm động và tự hào về bạn. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo cặp. thầm các CH, suy nghĩ, trả lời - GV mời các cặp HS trả lời CH trước lớp theo các CH theo cặp. hình thức phỏng vấn. - Các cặp HS trả lời CH trước lớp theo hình thức phỏng vấn. VD: + Câu 1: HS 1: Thầy giáo mang chậu sen đá đến lớp để làm gì? HS 2: Thầy giáo mang chậu sen đá đến lớp để tặng cây cho bạn nào đạt kết quả học tập cao nhất trong tuần. + Câu 2: HS 2: Các bạn HS làm gì để được thầy giáo tặng cây? HS 1: Các bạn HS ai cũng cố gắng học để được nhận phần thưởng của thầy. + Câu 3: HS 1: Việt cảm thấy thế nào khi được nhận chậu sen đá? HS 2: Việt cảm thấy rất tự hò khi được nhận chậu sen đá. + Câu 4: HS 2: Mỗi lần có ai khen những chậu sen đá, bố của Việt nói gì? HS 1: Mỗi lần có ai khen những chậu sen đá, bố của Việt nói: “Khi cháu đem chậu cây về, vợ chồng tôi đã mừng rớt nước mắt. Thầy giáo của cháu đã làm thay - GV nhận xét, chốt đáp án. đổi cháu.”. 4. HĐ 3: Luyện tập - HS lắng nghe GV nhận xét, Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng chốt đáp án. Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết kiểu câu yêu cầu, đề nghị. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 - GV mời một số HS trình bày kết quả trước BT. lớp. GV khuyến khích HS mạnh dạn trả lời, thể hiện quan điểm. - HS làm bài vào VBT. - GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS trình bày kết quả + BT 1: Tìm trong bài một câu nêu yêu cầu, đề trước lớp. nghị: Các em cố gắng nhé! + BT 2: - HS lắng nghe, sửa bài vào - GV giải thích sắc thái nghĩa của hai cách nói, VBT. để cho HS tự chọn thích cách nói nào hơn. - Các em phải cố gắng! Câu mệnh lệnh, mang tính chất bắt buộc. Có tác dụng bắt buộc người khác phải thực hiện điều gì đó, nhưng đồng thời cũng mang lại cảm giác ép buộc. Phù hợp với những người cần có sự cưỡng chế. - Các em cố gắng nhé! Câu yêu cầu, đề nghị, sắc thái nhẹ nhàng hơn so với câu trên, có tính chất cổ vũ, động viên Phù hợp với những ai thích sự nhẹ nhàng, cổ vũ. 5. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - HS trả lời - GV mời HS tiếp nối nhau đọc lại bài. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài. Rút kinh nghiệm:: .. Tiếng việt Bài viết 2: Viết về thầy cô giáo (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Biết tìm hiểu thông tin về bản thân. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: + Kể về thầy cô giáo. + Viết 4 – 5 câu về thầy cô giáo. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV giới thiệu: Bài học hôm nay các em sẽ kể về thầy cô giáo và viết đoạn văn kể về thầy cô giáo. 2. HĐ 1: Kể về thầy cô giáo Mục tiêu: Biết sắp xếp các thông tin, tự tin kể về thầy cô giáo trước lớp. Cách tiến hành: - 1 HS đọc to YC của BT 1 trước - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp. lớp. Cả lớp lắng nghe. - GV YC HS thảo luận theo nhóm nhỏ hoàn - HS thảo luận theo nhóm nhỏ, thành BT 1. hoàn thành BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước - Một số HS trình bày kết quả lớp: kể về thầy cô giáo của em. trước lớp. Cả lớp lắng nghe. - GV và cả lớp nhận xét. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. HĐ 2: Viết đoạn văn về những điều vừa kể, đặt tên cho đoạn văn Mục tiêu: Biết viết lại những điều đã kể về thầy cô giáo thành một đoạn văn ngắn (4 – 5 câu), nhận biết được nội dung của đoạn văn và đặt tên cho đoạn văn. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 trước - 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. lớp. - GV hướng dẫn HS dựa vào kết quả của BT 1, viết lại thành đoạn văn 4 – 5 câu về những - HS lắng nghe GV hướng dẫn. điều em kể và đặt tên cho đoạn văn. - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn thành - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. BT. - GV mời một số HS viết lại bài làm lên - Một số HS viết lại bài làm lên bảng. GV và cả lớp nhận xét. bảng. Cả lớp và GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS về nhà viết lại bài. Rút kinh nghiệm:: .. Toán Bài 24:Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ ( Tiếp theo) (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày. - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: - Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến bài toán về ít hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động : Mục tiêu : Tạo hứng thú cho học sinh vào bài. ‒ HS thực hành với đồ vật thật ; chia sẻ các HS thực hành theo HD của GV: tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng - HS A lấy ra 10 que tính đố học sinh ngày nảy sinh nhu cầu thực hiện Bài toán B lấy được nhiều hơn số que tính về nhiều hơn. mình lấy là 3 que tính. - Mời một bạn đặt lời bài toán về nhiều hơn theo thao tác lấy que tính của hai bạn. - GV nhận xét phần thực hành của HS. - Nêu phép tính để tìm số que tính của - Dẫn vào bài mới bạn B. Tiết học trước các con đã được học bài - HS nhận xét toán về nhiều hơn. Trong bài học hôm nay, cô và các con sẽ học tiếp bài 24: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ ( tiếp theo) Tiết 2. Bài toán về ít hơn B. Hoạt động hình thành kiến thức *Mục tiêu : HS biết phân tích yếu tố toán học và tìm lời giải cho bài toán có lời văn có liên quan đến phép cộng, dạng bài toán về nhiều hơn. - GV trình chiếu bài toán. - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa , GV nêu bài toán. - HS quan sát Bài toán: Tổ Hai có 5 bông hoa, tổ Bốn có ít hơn tổ Hai 1 bông hoa. Hỏi tổ Bốn có mấy bông hoa? - HS đọc lại bài toán ( 2 HS) - Yêu cầu HS nói cho bạn nghe: + Bài toán cho biết gì? - HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi. + Tổ Hai có 5 bông hoa, tổ Bốn có ít + Bài toán hỏi gì? hơn tổ Hai 1 bông hoa - GV hướng dẫn tóm tắt bài toán(như + Hỏi tổ Bốn có bao nhiêu bông hoa? SGK) - HS đọc tóm tắt. - Yêu cầu HS thảo luận nêu phép tính trả - HS thảo luận nhóm đôi tìm phép lời câu hỏi của bài toán. tính trả lời câu hỏi của bài toán. + Tổ Bốn có ít hơn tổ Hai 1 bông. Muốn + Ta làm phép tính trừ. Lấy số bông tìm số bông hoa của tổ Bốn ta làm phép hoa của tổ Hai trừ đi 1 thì ra số bông tính gì? hoa của tổ Bốn. - GV hướng dẫn cách trình bày lời giải - HS trình bày miệng phép tính và giải Bài giải thích cách làm( Đại diện 2 nhóm) Tổ Bốn có số bông hoa là: 5 - 1 = 4 ( bông) - HS đọc lại bài giải trên bảng. Đáp số: 4 bông hoa - GV chốt cách giải bài toán. Tìm số bông hoa của tổ Bốn bằng cách lấy số bông hoa của tổ Hai ( 6 bông) trừ đi phần ít hơn (1bông) - HS lắng nghe. - Đây là bài toán về ít hơn.( Làm phép trừ) C. Hoạt động thực hành, luyện tập *Mục tiêu : HS Biết thực hành giải các bài toán có lời văn có liên quan đến phép cộng, dạng bài toán về ít hơn. Bài 3/48 - Yêu cầu HS đọc BT ( 2 HS) - HS trong nhóm đôi nói cho bạn nghe. + Bài toán cho biết gì? - HS đọc bài toán. - HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi. +BT cho biết: Ngăn thứ nhất có 9 + Bài toán hỏi gì? quyển sách, ngăn thứ hai ít hơn ngăn thứ nhất 4 quyển sách. - GV nêu tóm tắt bài toán. + BT hỏi : Hỏi ngăn thứ hai có bao nhiêu quyển sách ? - GV y/c HS thảo luận nhóm đôi lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán. - HS đọc tóm tắt ( 2 HS) - HS thảo luận nhóm đôi chọn số và phép tính thích hợp cho các ô các ô - Mời HS trình bày bài giải đặt trong phần phép tính giải và đáp - GV cho HS giao lưu số. - Đại diện nhóm lên trình bày. (Nhóm tớ vừa tb xong có bạn nào thắc mắc gì không?) + Vì sao tìm số quyển sách ở ngăn thứ hai con lại làm phép trừ? HSNX: Tớ thấy nhóm bạn làm bài đúng rồi. - GV nhận xét nêu kết luận: Đây là bài toán về ít hơn ( Làm phép tính trừ) HSTL: Vì Ngăn thứ hai có ít hơn ngăn thứ nhất 4 quyển sách nên tìm số Bài 4/48 sách ở ngăn thứ hai ta lấy số sách ở - GV trình chiếu bài tập 4. ngăn thứ nhất trừ đi 4. - Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - Con hãy nói cho bạn cùng bàn của mình nghe xem - Bài toán cho biết gì? - HS đọc bài toán. - Bài toán hỏi gì? - Nêu tóm tắt bài toán dựa vào tóm tắt còn - HS phân tích bài toán theo câu hỏi , thiếu trong SGK nói cho nhau nghe trong nhóm đôi - GV: Các con hãy suy nghĩ, xác định phép phần tóm tắt. tính phù hợp để điền vào phần bài giải - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. trong phiếu bài tập. + Tóm tắt (2 nhóm) - Y/c HS đọc bài làm của mình. - HS suy nghĩ tự điền phép tính vào + Vì sao con lại lấy 16 – 9 ?. PBT. + Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng - HS nêu miệng bài giải mình vừa được học? GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán này thuộc dạng toán ít hơn. Với dạng toán này + Vì Dũng ít hơn Nam 9 tuổi nên con các con lấy số lớn trừ đi phần ít hơn để lấy được số bé nhé 16 – 9 D. Hoạt động vận dụng - HSnhận xét * Mục tiêu : Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến bài toán về ít hơn. E. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - HS nghe và ghi nhớ. - GV hỏi HS: Hôm nay, các em học bài học gì? - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ Bài toán về ít hơn, hôm sau chia sẻ với các bạn. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Luyện tập - HS nêu một BT về ít hơn. - HS nêu : Bài toán về ít hơn. Rút kinh nghiệm:: Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt Góc sáng tạo: Thầy cô của em ( 1 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Làm được một sản phẩm có tính sáng tạo để tự giới thiệu. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Tạo lập văn bản đa phương thức: HS viết được lời chúc mừng và bày tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo đã dạy em trên tấm thiệp tự làm hoặc tranh tự vẽ thầy cô giáo. Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. + Năng lực văn học: Biết sử dụng vẻ đẹp của ngôn ngữ để viết lời chúc mừng; biết tạo lập một văn bản đa phương thức (tấm thiệp tự làm, tranh tự vẽ) chân thật, hồn nhiên. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Tiết học hôm nay - HS lắng nghe. chúng ta sẽ cùng sáng tạo ra những sản phẩm để tặng các thầy cô giáo. 2. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học Mục tiêu: Hiểu được yêu cầu của bài học. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc nội dung BT. - GV hướng dẫn HS nắm bắt nội dung BT: + BT 1: Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, viết lời chúc mừng và bày tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo - 2 HS đọc nội dung BT. đã dạy dỗ em. Trình bày đoạn văn trên tranh tự - HS lắng nghe GV hướng dẫn, vẽ hoặc thiệp tự làm. nắm bắt nội dung BT. + BT 2: Sau khi hoàn thành BT 1, cả lớp tiến hành giới thiệu trước lớp sản phẩm của mình và bình chọn sản phẩm được yêu thích nhất, tặng thầy cô sản phẩm của em. 3. HĐ 2: Làm bài - HS viết được lời chúc mừng và bày tỏ lòng - HS viết lời chúc mừng và bày tỏ biết ơn thầy cô giáo đã dạy em. lòng biết ơn thầy cô giáo. - GV đến từng bàn, hướng dẫn và giúp đỡ HS. - HD HS trang trí và hoàn thành sản phẩm ở nhà. Tiết học hôm sau trưng bày sản phẩm đã hoàn thành, nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết - HS lắng nghe. thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS về nhà viết lại bài. Tiếng việt Tự đánh giá (15 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho sẵn. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Biết đánh dấu vào bảng để tự đánh giá những điều HS đã biết, đã làm được sau Bài 7, Bài 8. 2. Phẩm chất - Rút ra được những bài học cho bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giao nhiệm vụ cho học sinh Mục tiêu: HS tiếp nhận nhiệm vụ, tự đánh giá những gì đã biết và làm được. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS đọc bảng tự đánh giá. - HS đọc bảng tự đánh giá. 2. Tổ chức cho học sinh thực hiện nhiệm vụ Mục tiêu: HS thực hiện nhiệm vụ, tự đánh giá những gì đã biết và làm được. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đánh dấu dấu + / – (hoặc các dấu v) vào các dòng thích hợp trong bảng tự - HS đánh dấu vào các dòng đánh giá ở VBT (hoặc phiếu học tập). thích hợp trong bảng tự đánh - GV theo dõi, hướng dẫn đánh dấu. giá ở VBT. 3. Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thực - HS làm BT. hiện nhiệm vụ Mục tiêu: Báo cáo kết quả và rút kinh nghiệm cho những bài học sau. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS để trang VBT đã đánh dấu tên lên mặt bàn. - GV dùng máy chiếu qua đầu (overhead) chiếu - HS để trang VBT đã đánh kết quả làm bài của 1, 2 HS; nhận xét, biểu dấu tên lên mặt bàn. dương HS. - HS quan sát, lắng nghe. Rút kinh nghiệm:: Tiếng việt BÀI 10: VUI ĐẾN TRƯỜNG Chia sẽ và đọc: Bài hát tới trường ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. + Năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng sự ham học, chăm ngoan, yêu thương bè bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. - HS quan sát tranh, nêu nội dung Cách tiến hành: tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh phần Chia sẻ, nêu nội dung các bức tranh, cho biết các bạn nhỏ đang làm gì, vẻ mặt của các bạn như thế nào? - GV chốt: Các bạn nhỏ trong tranh cùng nhau đi học, đọc sách, ngồi trong lớp học bài - HS lắng nghe. và vẻ mặt của các bạn rất vui vẻ. - GV dẫn vào chủ điểm Vui đến trường. BÀI ĐỌC 1: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài đọc: Bài học Bài hát tới trường hôm nay chúng ta học sẽ cho cổ vũ - HS lắng nghe. tinh thần học tập và yêu thương bạn bè của các em. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Bài hát tới trường. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + HS đọc nối tiếp: GV phát hiện và sửa lỗi + 5 HS đọc nối tiếp nhau 5 đoạn phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. của bài. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo. 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài Rút kinh nghiệm:: Toán Bài 25: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, HS: - Luyện tập: suy nghĩ tìm tòi lời giải và trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến Bài toán về nhiều hơn và Bài toán về ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tể. − Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực - Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động : Mục tiêu : Tạo hứng thú cho học sinh vào bài. ‒ HS chia sẻ các tình huống gắn với thực tế - HS nêu bài toán đố bạn nêu được cuộc sống hằng ngày có liên quan đến bài phép tính tìm kết quả trả lời cho câu toán về nhiều hơn, Bài toán về ít hơn. hỏi của bài toán bạn đưa ra. - GV nhận xét. Dẫn vào bài mới - HS nhận xét Trong hai tiết học trước các con đã được học bài toán về nhiều hơn và bài toán về ít hơn. Tiết học hôm nay, cô và các con sẽ học tiết Luyện tập để nắm vững cách làm các bài toán thuộc hai dạng toán này. - HS lắng nghe B. Thực hành -luyện tập Mục tiêu: Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và nhiều hơn. Bài 1/49 - 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc - Bây giờ các con chú ý lên bảng và đọc bài thầm. tập số 1. Cô mời một bạn đọc to. - HS nói cho nhau nghe trong nhóm - HS trong nhóm đôi nói cho bạn nghe. đôi. + Bài toán cho biết gì? + BT cho biết + Bài toán hỏi gì? + BT hỏi : - GV nêu tóm tắt bài toán. - HS đọc tóm tắt ( 2 HS) - GV y/c HS thảo luận nhóm đôi lựa chọn - HS thảo luận nhóm đôi chọn số và phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán. phép tính thích hợp cho các ô các ô đặt trong phần phép tính giải và đáp số. - Mời HS trình bày bài giải - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV cho HS giao lưu (Nhóm tớ vừa tb xong có bạn nào thắc mắc gì không?) HSNX: Tớ thấy nhóm bạn làm bài + Để biết Tú có mấy con thú nhồi bông con đúng rồi. lại làm phép cộng? + Vì Tú có nhiều hơn Phương 3 con + Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng thú nhồi bông nên con làm phép ta đã học? cộng. - Gọi HSNX - GV nhận xét nêu kết luận: Bài toán về + Bài toán thuộc dạng toán nhiều nhiều hơn. Tìm số lớn = Số bé + phần hơn hơn. Bài 2/49 - Yêu cầu HS đọc bài toán - HS nhắc lại - HS trong nhóm đôi nói cho bạn nghe. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm. - GV nêu tóm tắt bài toán. - HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi. - GV y/c HS thảo luận nhóm đôi lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán. + BT cho biết + BT hỏi : - Mời HS trình bày bài giải - HS đọc tóm tắt ( 2 HS) - GV cho HS giao lưu: Hỏi nhau về cách - HS thảo luận nhóm đôi chọn số và làm bài giải. phép tính thích hợp cho các ô các ô đặt trong phần phép tính giải và đáp số. - Đại diện nhóm lên trình bày. + Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng (Nhóm tớ vừa tb xong có bạn nào mình vừa được học? thắc mắc gì không?) - Gọi HSNX HS hỏi bạn: Vì sao tìm số bông hoa - GV nhận xét nêu kết luận: Bài toán về ít Thủy cắt được bạn lại làm phép trừ? hơn. Tìm số bé = Số lớn - phần ít hơn. HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít + Bài toán được thực hiện bài giải theo mấy hơn. bước? Đó là những bước nào? - GV chốt các bước trình bày bài giải: Bước 1: Viết Bài giải - HS nhắc lại Bước 2: Viết câu lời giải ( Dựa vào câu hỏi) Bước 3: Viết phép tính Bước 4: Viết Đáp số. - HS nêu miệng. Bài 3/49 - GV chiếu bài toán. - Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - 3 HS nhắc lại các bước thực hiện. - Con hãy nói cho bạn cùng bàn của mình nghe xem - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? + Con hãy nhắc lại cách trình bày bài giải. - HS quan sát - GV: Các con hãy suy nghĩ, xác định phép - HS đọc đề bài tính phù hợp và giải bài toán vào trong vở của mình. GV y/c HS làm vở. * CHỮA BÀI: - HS thực hiện theo yêu cầu - GV chiếu bài làm của HS1 - Y/c HS đọc bài làm của mình. ? Vì sao con lại lấy 24 + 10. - 2 HS nêu lại - HS suy nghĩ làm vở - Gọi HS nhận xét - GV chiếu bài HS 2 - Y/c HS đọc bài làm - Gọi HS nhận xét - HS quan sát - Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ tay cô - HS đọc xem. + Vì Tuấn có nhiều hơn Minh 10 bưu - 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bạn ảnh nên con lấy 20 + 10 giúp cô. - HS nhận xét - Có bạn nào làm sai không? - HS quan sát ? Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng - HS đọc mình đã được học? - HS nhận xét GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán này thuộc dạng toán nhiều hơn. Với dạng toán - HS giơ tay nếu đúng. này các con nhớ làm phép tính cộng nhé. Bài 4/49 - HS đổi vở kiểm tra bài làm của - Trình chiếu bài toán bạn. - GV mời 1 bạn đọc cho cô đề bài. - Hãy nói cho bạn bên cùng bàn nghe bài - HS sửa nếu sai. toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán nhiều - Các con hãy suy nghĩ và làm bài tập này hơn. vào phiếu bài tập của mình. - GV chiếu 2 phiếu bài của HS. - Y/C HS đọc bài làm của mình. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Gọi HSNX - GV nhận xét - Ai có bài làm giống bạn giơ tay cô xem. - HS quan sát - Bạn nào sai bài này? - HS đọc đề - Cô đố bạn nào biết: Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_cao.docx