Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy

docx 43 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6
 Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2022
 Toán
 Bài 18: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng cách 
“đếm lùi” và “làm cho tròn 10”.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học 
vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực
- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát triển 
năng lực phân tích và tổng hợp, tư duy và lập luận toán học, vận dụng các phép 
tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế. 
- Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng 
lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học.
b. Phẩm chất: cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc 
nhóm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. 1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với 
bài thực hành luyện tập hôm nay.
Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo - HS chơi
cặp. 
- GV đánh giá HS chơi 2. Hoạt động luyện tập, thực hành
Bài 3: 
Mục tiêu: Củng cố về cách thực hiện phép 
trừ có nhớ trong phạm vi 20
Cách tiến hành - HS làm bài vào vở (5 phút)
-Y/c học sinh tự làm bài cá nhân vào vở. (3 hs làm bài vào bảng phụ, sau đó 
GV đi bao quát lớp, hướng dẫn hs còn dán lên bảng lớp)
lúng túng.
-Tổ chức cho hs báo cáo. - 3 HS lần lượt báo cáo. HS dưới 
 lớp phỏng vấn bạn.
- GV chốt kết quả. - HS kiểm tra chéo bài.
- Ở cột 1, để tìm kết quả phép tính 13 – 4, - Em dùng kĩ thuật làm cho tròn 
em làm thế nào? 10 ạ/ Em thấy 9 + 4 = 13 thì 13 – 4 = 
- GV nhận xét, khuyến khích hs sử dụng 9 ạ. 
quan hệ giữa phép tính cộng và trừ để 
thực hiện phép tính. (GV có thể nói: Nếu 
lấy tổng trừ đi một số hạng, ta được số 
hạng còn lại)
.
 Bài 4:
 Mục tiêu: Biết lựa chọn phép tính để 
 tìm ra câu trả lời cho bài toán - HS đọc đề bài.
 Cách tiến hành:
 - Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. - Bài toán cho biết: mẹ mua 15 quả 
 - Phân tích đề: trứng, chị Trang lấy 8 quả trứng để 
 Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 2: làm bánh.
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Bài toán hỏi: mẹ còn lại bao nhiêu 
 quả trứng?
 - Làm việc cá nhân, sau đó chia sẻ.
 - HS suy nghĩ, viết phép tính và câu trả 
lời vào vở.
 - Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích - Lắng nghe, ghi nhớ.
các em nói theo suy nghĩ của mình.
 - Chốt: Bài toán hỏi còn lại, em làm phép 
tính trừ.
3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Bài 5
 Mục tiêu: HS được củng cố các cách 
 thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 
 20 và mở rộng. - HS thảo luận về hai cách làm tính 
 Cách tiến hành: trừ có nhớ trong phạm vi 20, sau đó 
 - Tổ chức cho HS thảo luận về hai cách chia sẻ trước lớp:
làm phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, - VD: Em thích cách làm cho tròn 10 
phân tích ưu, nhược điểm của từng cách. rồi trừ như Hà .
 - GV chốt: Cả hai cách đều cho kết quả 
đúng, tuy nhiên cách làm cho tròn 10 sẽ - Em biết tách số bị trừ: VD 
phát huy được tư duy của các em. 13 – 7 = (10 – 7 ) + 3 = 3 + 3 = 6
 - Ngoài hai cách làm phép trừ có nhớ, em 
còn biết cách nào khác để tính trừ nhanh?
 - GV tuyên dương, khen ngợi hs có sự 
sáng tạo.
*Hoạt động nối tiếp ( Củng cố - Dặn dò) - HS nêu cảm nhận hôm nay biết 
 thêm được điều gì?
 Muc tiêu: HS được chia sẻ về tiết học. - Em thích nhất hoạt động nào?
 Cách tiến hành - HS liên hệ, tìm tòi một số tình 
 - GV cho hs chia sẻ: huống trong thực tế liên quan đến 
 phép cộng, phép trừ có nhớ trong 
 - Giao việc. phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các 
 - Nhận xét tiết học. bạn.
 - Lắng nghe.
Điều chỉnh sau tiết dạy
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1.Năng lực ngôn ngữ: + Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu 
và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của 
bài: cảm xúc của bạn học sinh khi sắp đến ngày tựu trường.
- Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai làm gì?.
1.2.Năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3).
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
1.Chia sẽ chủ điểm ( 7- 10 phút)
a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 
trong SGK. BT trong SGK.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải ô chữ. - HS chơi trò chơi giải ô chữ.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS trình bày trước lớp. Cả 
+ BT 1: lớp lắng nghe, nhận xét.
3) Viết
4) Trường học
7) Chào cờ
8) Khai giảng 9) Cô giáo
+ BT 2: Mái trường.
- GV liên hệ giới thiệu bài đọc
- GV giới thiệu bài: Ở những bài học trước, chúng - HS lắng nghe.
ta đã học bài thơ Cái trống trường em nói về tình 
cảm của cái trống đối với các bạn HS, trong đó có 
sự vui mừng khi gặp lại các bạn HS vào ngày tựu 
trường. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng 
tìm hiểu về cảm xúc của bạn HS khi đến ngày tựu 
trường nhé.
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu để - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu 
cả lớp luyện đọc theo. để cả lớp luyện đọc theo.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để 
lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao xuyến. cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao 
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 (GV hỗ xuyến.
trợ HS nếu cần thiết). - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc - Các nhóm đọc bài trước lớp.
của bạn. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý 
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến cách đọc của bạn.
bộ. - HS lắng nghe.
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu 
Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài, HS thảo luận và trả lời câu hỏi 
phần Đọc hiểu 
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận 
thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, 
đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn:
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS + Câu 1: em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện ▪ HS 1: Những chi tiết nào tả 
tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, sân trường, lớp học vắng lặng 
phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau trong những ngày hè?
đó đổi vai. ▪ HS 2: chiếc bảng đen mơ về 
- GV nhận xét, chốt đáp án. phấn trắng, chỉ có tiếng lá cây 
 thì thầm cùng bóng nắng.
 + Câu 2:
 ▪ HS 1: Bạn HS tưởng tượng 
 sân trường sẽ đổi khác như 
 thế nào trong ngày tựu 
 trường?
 ▪ HS 2: Bạn HS tưởng tượng 
 sân trường sẽ đổi khác trong 
 ngày tựu trường: lại ngập tràn 
 những niềm vui xao xuyến.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Những ai, những gì 
 đang mời gọi, mong chờ bạn 
 HS bước vào năm học mới?
 ▪ HS 2: Tiếng trống trường, 
 thầy cô đang mời gọi, mong 
 chờ bạn HS bước vào năm 
 học mới.
 - HS lắng nghe.
 TIẾT 2
4. Hoạt động 3: Luyện tập 
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT 
làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện vào VBT.
nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS - HS lên bảng báo cáo kết quả.
lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài.
+ BT 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? 
và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong 
câu chuyện “Chúng em học bài mới.”.
Trả lời:
 ▪ Ai?: Chúng em.
 ▪ Làm gì?: học bài mới.
Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
Cách tiến hành:
+ BT 2: Đặt một câu nói về hoạt động của em trên - HS đặt câu
sân trường trong ngày tựu trường.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.
thêm được điều gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương - HS lắng nghe.
những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết 
 sau.
Điều chỉnh sau tiết dạy
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt 
 NGHE VIẾT: NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài chính tả, 
củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu đoạn viết hoa, 
lùi vào 1 ô.
- Làm đúng BT điền s / x, dấu hỏi / dấu ngã.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
1.Hoạt động khởi động 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài 
chính tả, củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu đoạn viết 
hoa, lùi vào 1 ô.
Cách tiến hành:
GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại - HS lắng nghe.
bài văn Ngôi trường mới.
- GV đọc mẫu 1 lần bài văn.
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm - HS đọc lại đoạn văn
theo.
- GV hướng dẫn về nội dung và hình thức của bài - HS thực hiện
văn:
+ Về nội dung: Bài văn nói về tình cảm của tác giả đối với mái trường và những hình ảnh thân 
thương như cô giáo, bạn nhỏ, chiếc thước kẻ, 
chiếc bút chì,...
 + Về hình thức: Đoạn văn gồm 5 câu. Trong đó 
 có 3 câu cảm thán kết thúc bằng dấu chấm than
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết 
vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần 
(không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS lắng nghe và soát lỗi
Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết - HS thực hiện
sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối 
bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng - HS lắng nghe
lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt 
nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3.Hoạt động: Luyện tập
Mục tiêu: Làm đúng BT điền s / x, dấu hỏi / dấu ngã.
Cách tiến hành
GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, 
một. tập một.
- GV mời 2 HS lên bảng làm BT. - 2 HS lên bảng làm BT.
- GV chữa bài:
a) Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với ô trống. 
Giúp bạn Sơn tìm đường đến trường, biết rằng 
đường đến trường được đánh dấu bằng các tiếng 
có chữ s. - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
+ GV hướng dẫn HS: BT a gồm 2 lệnh: 1. Chọn 
chữ phù hợp với ô trống. 2. Chọn các từ có chữ s 
để tìm đường đến trường cho bạn Sơn:
 ▪ Xôi lạc, cây xanh, hoa sen, bò sữa, máy xay, quyển sách.
 ▪ Đường đến trường cho bạn Sơn: quyển 
 sách hoa sen bò sữa.
b) Em chọn dấu thanh (dấu hỏi hoặc dấu ngã) 
phù hợp với chữ in đậm. Giúp bạn Thủy tìm 
đường đến trường, biết rằng đường đên trường 
được đánh dấu bằng các tiếng có dấu hỏi:
+ GV hướng dẫn HS: BT b gồm 2 câu lệnh: 1. 
chọn dấu thanh phù hợp với chữ in đậm. 2. Giúp 
bạn Thủy tìm đường đến trường.
 ▪ thước kẻ, vẽ, thỏ, vỗ tay, nhãn, bưởi.
 ▪ Đường đến trường của bạn Thủy: thước kẻ, 
 thỏ, bưởi.
5.Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Trường em 
Cách tiến hành:
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp 
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep - HS chia sẻ trước lớp:
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho + Sau bài học này em biết thêm 
tiết học sau. được điều gì? 
 + thực hiện tốt, kỉ luật tốt các em 
 cầm làm gì?
Điều chỉnh sau tiết dạy
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Toán
 Bài 19: BẢNG TRÙ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS đạt các yêu cầu sau:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ có 
nhớ trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu 
học sinh ngay lập tức phải học thuộc long Bảng trừ).
 - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc 
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
 2. Năng lực:
 - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học 
giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực đặc thù: Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL 
giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.
 II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên : Các thẻ chấm tròn, các thẻ phép tính, bảng phụ ghi sẵn BT 1.
 Học sinh: Que tính, sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1.
 III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động Khởi động
Mục tiêu: Củng cố về phép trừ có nhớ 
trong phạm vi 20, tạo tâm thế háo hứng 
cho học sinh.
 Cách tiến hành
- GV cho hs chơi trò “Truyền điện” dưới 
sự tổ chức của trưởng ban Học tập. -HS chơi
- GV nhận xét, tuyên dương hs.
 Giới thiệu bài: 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
Khám phá
 Mục tiêu: Tìm được kết quả các phép trừ 
có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập 
Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20
 Cách tiến hành.
 - Y/c hs lấy các thẻ phép trừ đã chuẩn bị. - HS lấy các thẻ phép trừ.
 - Tổ chức cho hs tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp. (3 
phút) - HS chơi theo cặp:
 VD: A giơ thẻ và nói: “Tớ đố bạn 11 
 – 7 bằng mấy?
 B trả lời 11 – 7 bằng 4. Sau đó 
 lấy một tấm thẻ khác để đố A.
 - Gọi 2 – 3 cặp lên chia sẻ trước lớp. - HS lên chia sẻ, các nhóm khác theo 
 dõi, nhận xét. 
 - Hướng dẫn HS sắp xếp các thẻ phép trừ - GV thao tác, hs quan sát đồng thời 
theo một quy tắc nhất định. xếp các thẻ thành một Bảng trừ trước 
 (GV xếp mẫu 1 hàng, sau đó hs tự rút ra mặt.
quy luật và xếp, sau mỗi hàng gv gọi hs 
lên chỉ vào phép tính và đọc to)
 - GV giới thiệu Bảng trừ có nhớ trong 
phạm vi 20 và HDHS đọc các phép tính - HS đọc cá nhân, đọc theo tổ, cả lớp.
trong bảng trừ, rút ra nhận xét. - Nhận xét về đặc điểm các phép trừ:
 + Theo cột dọc: Các số bị trừ giống 
 nhau, số trừ tăng dần.
 + Theo hàng ngang: Số bị trừ tăng 
 - Chốt: Ta có thể gọi cột thứ nhất là dần, số trừ giống nhau ..
Bảng 11 trừ đi một số; cột thứ hai: Bảng 
12 trừ đi một số .
 - Từng hs đọc thầm bảng trừ.
 - HDHS đọc bảng trừ, tập sử dụng bảng - Đọc – kiểm tra theo nhóm đôi.
trừ và tiến tới ghi nhớ bảng trừ. - Đọc trước lớp theo thứ tự phép tính, 
 đọc phép tính bất kì.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS nhẩm - Lắng nghe.
phép trừ tốt, ghi nhớ nhanh.
 - Để củng cố kết quả phép tính trong 
bảng trừ, các em chuyển sang hoạt động 
thực hành.
3. Hoạt động luyện tập,thực hành
Bài 1: 
Mục tiêu: HS vận dụng được bảng trừ để 
tính nhẩm.
Cách tiến hành - HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c học sinh viết phép tính, làm bài vào - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi vở, 
vở (hoặc phiếu học tập) đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép 
 tính.
 - Hs lên bảng báo cáo (viết kết quả 
 vào phép tính đã có sẵn tử bảng phụ). 
- Tổ chức cho hs báo cáo kết quả theo hình Các hs dưới lớp phỏng vấn bạn.
thức vấn đáp. - HS đọc đồng thanh.
 - HS theo dõi, nhẩm nhanh.
- Nhận xét, tuyên dương hs.
- GV chốt kết quả đúng, y/c học sinh đọc 
đồng thanh.
- Gv có thể đưa thêm một vài phép tính 
khác, đố hs trả lời nhanh.
4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
 - Mục tiêu: HS liên hệ kiến thức về bảng 
trừ để giải quyết một số tình huống thực tế
 - Cách tiến hành - VD: Mẹ mua về 15 quả cam, nhà 
 - GV khuyến khích hs đưa ra tình huống em đã ăn hết 7 quả. Hỏi nhà em còn 
thực tế có sử dụng Bảng trừ có nhớ trong lại mấy quả cam?
phạm vi 20 để giải quyết. - HS khác suy nghĩ, đưa ra kết quả 
 nhanh.
 - GV nhận xét, tuyên dương hs.
*Hoạt động nối tiếp ( Củng cố - Dặn 
dò)
 Mục tiêu: HS được chia sẻ kiến thức đã 
học.
 Cách tiến hành
 - Hôm nay các em biết thêm được điều - Em biết thêm về bảng trừ có nhớ 
gì. trong phạm vi 20.
 - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống - Lắng nghe, thực hiện.
thực tế liên quan đến phép trừ có nhớ 
trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các 
bạn.
 - GV nhận xét tiết học.
Điều chỉnh sau tiết dạy
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
BUỔI CHIỂU
 Tự nhiên và Xã hội 
 BÀI 5: MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ 
chức ở trường.
- Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 3. Phẩm chất
 - Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ chức 
ở trường. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD
 - Học sinh: SGK, VBTTNXH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho 
học sinh và từng bước làm quen bài 
học.
b. Cách thức tiến hành: 
 - HS hát
- GV cho HS hát một bài hát liên quan 
đến trường học quen thuộc với các em 
(bài Vui đến trường). 
 - HS trả lời tùy theo suy nghĩ và cảm 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 nhận của từng em. 
+ Khi đến trường em có cảm nhận gì?
+ Ở trường em được tham gia những 
sự kiện nào? Vào thời gian nào? - GV dẫn dắt vấn đề: Năm nay các em 
đã là học sinh lớp 2, các em đã quen 
thuộc hơn với một số sự kiện và hoạt 
động ở trường tiểu học. Vậy các em có 
biết ý nghĩa của một số hoạt đông 
thường được tổ chức ở trường không? 
Chúng ta sẽ cùng tìm câu trả lời trong 
bài học ngày hôm nay - Bài 5: Một số 
sự kiện ở trường học. 
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Nêu được tên, ý nghĩa của 
một số sự kiện thường được tổ chức ở 
trường ở trường.
b. Cách tiến hành: 
Hoạt động 1: Một số sự kiện thường 
được tổ chức ở trường và ý nghĩa của 
sự kiện đó - HS lắng nghe, tiếp thu và chơi
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố 
bạn. 
- GV phổ biến luật chơi: 
+ Nhóm 1 cử một bạn đọc câu đố, nhóm 
2 trả lời
+ Nếu trả lời được, nhóm 2 sẽ đọc câu 
đố cho nhóm 1 trả lời. Nếu nhóm nào 
trả lời không đúng hoặc không trả lời 
được là thua. - HS trả lời một số câu đố trong 
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu đố trò chơi Đố bạn:
trong trò chơi Đố bạn:
+ Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 3 
để tôn vinh phụ nữ?
+ Sự kiện nào được tổ chức để chào 
mừng năm học mới?
+ Sự kiện nào được tổ chức để thúc đẩy 
phong trào thể dục, thể thao của nhà 
trường?
+ Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 
11 để tôn vinh thầy, cô giáo Việt Nam?
+ Sự kiện nào được tổ chức để tôn vinh giá trị của sách?
+ Sự kiện nào được tổ chức để chào 
đón tết Nguyên đán của dân tộc Việt 
Nam. 
- GV chốt lại tên một số sự kiện thường - HS lắng nghe, tiếp thu. 
được tổ chức ở trường và ý nghĩa của 
các sự kiện đó: 
+ Ngày Khai giảng: chào mừng năm 
học mới. 
+ Ngày Nhà giáo Việt Nam: tôn vinh 
thầy, cô giáo.
+ Ngày Quốc tế phụ nữ: tôn vinh phụ 
nữ.
+ Ngày Hội đọc sách: tôn vinh giá trị 
của sách.
+ Hội Chợ xuân: chào đón tết Nguyên 
đán của dân tộc Việt Nam.
+ Hội khỏe Phù Đổng: Thúc đẩy phong 
trào thể dục, thể thao của nhà trường. 
- GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi - HS trả lời.HS khác nhận xét
SGK trang 26: Hãy kể tên một số sự 
kiện được tổ chức ở trường.
Hoạt động 2: Thảo luận về một số 
hoạt động và ý nghĩa của Ngày Khai 
giảng
a. Mục tiêu: Nêu được một số hoạt 
động trong Ngày khai giảng. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ 
Hình 1 đến Hình 5 SGK trang 27 và trả 
lời câu hỏi: Nói về một số hoạt động 
trong Ngày Khai giảng qua các hình 
dưới đây. 
Bước 2: Hoạt động cả lớp - Một số cặp trình bày kết quả làm 
- GV mời một số cặp trình bày kết quả việc trước lớp. HS khác nhận xét.
làm việc trước lớp. HS khác nhận xét. - HS trả lời: Một số hoạt động trong 
- GV bổ sung câu trả lời của HS: Ngày Ngày Khai giảng: Đón học sinh lớp 1; Khai giảng thường có hai phần, đó là Lễ chào cơ, hát Quốc ca; Hiệu trưởng 
phần Lễ và phần Hội. Phần Lễ: chào đọc diễn văn khai giảng; Hiệu trưởng 
cờ, hát Quốc ca, Hiệu trưởng đọc diễn đánh trống khai giảng; Học sinh biểu 
văn khai giảng. Phần Hội là các tiết diễn văn nghệ chào mừng Ngày Khai 
mục văn nghệ, đồng diễn thể dục, thể giảng. 
thao. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Kể về một số hoạt động trong Ngày - HS trả lời:
Khai giảng ở trường em. + Một số hoạt động trong Ngày Khai 
 giảng ở trường em: Đại diện phụ 
 huynh học sinh tặng hoa cho nhà 
 trường; trao bằng khen cho các học 
+ Nêu ý nghĩa của Ngày khai giảng. sinh có thành tích nổi bật,...
 + Ý nghĩa của Ngày Khai giảng: 
 “Khai” có nghĩa là mở ra, bắt đầu; 
 “giảng” có nghĩa là giảng giải, diễn 
 giảng. “Khai giảng” có nghĩa là bắt 
 đầu giảng dạy (nghĩa mở rộng). Hiểu 
 một cách cụ thể hơn, “khai giảng” là 
 bắt đầu giảng dạy cho một năm học 
 hay khóa học mới. Ngày khai giảng là 
 ngày đầu tiên của năm học hay khóa 
 học đó.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG , TRẢI NGHIỆM
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời: Một số hoạt động trong 
 Ngày Khai giảng: Đón học sinh lớp 1; 
+ Kể về một số hoạt động trong Ngày 
 Lễ chào cơ, hát Quốc ca; Hiệu trưởng 
Khai giảng ở trường em.
 đọc diễn văn khai giảng; Hiệu trưởng 
+ Nêu ý nghĩa của Ngày khai giảng. ( đánh trống khai giảng; Học sinh biểu 
HSHTT ) diễn văn nghệ chào mừng Ngày Khai 
 giảng. 
 - HS trả lời:
 + Một số hoạt động trong Ngày Khai 
 giảng ở trường em: Đại diện phụ 
 huynh học sinh tặng hoa cho nhà 
 trường; trao bằng khen cho các học sinh có thành tích nổi bật,...
 + Ý nghĩa của Ngày Khai giảng: 
 “Khai” có nghĩa là mở ra, bắt đầu; 
 “giảng” có nghĩa là giảng giải, diễn 
 giảng. “Khai giảng” có nghĩa là bắt 
 đầu giảng dạy (nghĩa mở rộng). Hiểu 
 một cách cụ thể hơn, “khai giảng” là 
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ bắt đầu giảng dạy cho một năm học 
sung câu trả lời hay khóa học mới. Ngày khai giảng là 
 ngày đầu tiên của năm học hay khóa 
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình học đó.
bày của HS. -HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời
Điều chỉnh sau tiết dạy
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Tiếng Việt 
 TẬP VIẾT: CHỮ HOA Đ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ:
-Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô.
- Biết viết chữ cái Đ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết 
tốt, kỷ luật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.Chữ hoa mẫu Đ
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và - HS thực hiện và hát theo bài hát
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát
- GV cho HS viết một số bảng con: D, 
Dân
2.Tập viết chữ hoa Đ
Mục tiêu: Biết viết chữ cái Đ viết hoa 
cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng - 1 HS quan sát cữ mẫu phóng to
dụng Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt cỡ nhỏ, 
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy 
chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ nghĩ tự trả lời câu hỏi)
đúng quy định. *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 
 Cách tiến hành 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Đ *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận▪ 
 ▪
xét chữ mẫu Đ: ▪
+ Chữ Đ hoa cao 5 li (6 ĐKN), đặc▪ 
điểm viết 2 nét. ▪
+ Cấu tạo: ▪
-Nét 1: tương tự như khi viết chữ hoa D▪.
 ▪
- Nét 2: thẳng ngang ngắn. ▪
+ Cách viết: ▪
- Nét 1: Viết liền một nét để tạo thành ▪
chữ hoa D. Đặt bút trên ĐKN 6. Viết nét▪ 
lượn hai đầu theo chiều dọc. Sau đó▪ 
 ▪
chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo - HS nhận xét
vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Phần cuối 
nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút 
trên ĐKN 5. Chú ý phần cuối nét cong - HS lắng nghe
rộng vừa phải, cân đối với chân chữ. - HS đọc câu ứng dụng: Đoàn kết tốt, kỷ 
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia luật tốt.
bút xuống ĐKN 3 (gần ở thân chữ) viết nét thẳng ngang ngắn. Nét viết trùng Những chữ có độ cao 2,5 li: Đ, k, l.
đường kẻ để thành chữ hoa Đ. Chữ có độ cao 1,5 li: t.
- GV viết chữ Đ lên trên bảng, vừa viết Những chữ còn lại có độ cao 1 li: o, a, 
vừa nhắc lại cách viết. n, ê, ô, u, â.
4.2 Quan sát cụm từ ứng dụng - HS viết bảng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Đoàn 
kết tốt, kỷ luật tốt. - HS viết vào vở
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng là - HS đọc câu ứng dung
một trong 5 điều Bác Hồ dạy các em▪ - HS viết câu ứng dụng vào vở 
 - HS viết các chữ Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ 
HS, phải biết đoàn kết trong một tập thể vào vở.
và giữ được kỷ luật. .
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận -HS quan sát, nhận xét độ cao của các 
xét độ cao của các chữ cái: chữ cái
- GV viết mẫu chữ Đoàn trên phông kẻ 
 - HS chú ý 
ô li (tiếp theo chữ mẫu).
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết các chữ Đ cỡ vừa 
và cỡ nhỏ vào vở. -HS viết vào vở luyện viết 2
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng 
Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt.
 cỡ nhỏ vào vở - HS viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, 
 kỷ luật tốt.cỡ nhỏ vào vở
- GV đánh giá một số bài
5.Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều 
đã học trong bài để liên hệ thực tế 
Trường em 
Cách tiến hành:
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp 
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho 
đep - HS chia sẻ trước lớp:
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS + Sau bài học này em biết thêm được 
chuẩn bị cho tiết học sau. điều gì? 
 + thực hiện tốt, kỉ luật tốt các em cầm 
 làm gì?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx