Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, tư duy và lập luận toán học, vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo cặp. - GV đánh giá HS chơi - HS chơi 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tập có liên quan Cách tiến hành Bài 4: - Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. - Phân tích đề: - HS đọc đề bài. Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 2: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Bài toán cho biết: mẹ mua 15 quả trứng, chị Trang lấy 8 quả trứng để làm bánh. - Bài toán hỏi: mẹ còn lại bao - HS suy nghĩ, viết phép tính và câu nhiêu quả trứng? trả lời vào vở. - Làm việc cá nhân, sau đó chia sẻ. - Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình. - Chốt: Bài toán hỏi còn lại, em làm phép tính trừ. - Lắng nghe, ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và mở rộng. Cách tiến hành Bài 5 - HS thảo luận về hai cách làm tính - Tổ chức cho HS thảo luận về hai trừ có nhớ trong phạm vi 20, sau đó cách làm phép trừ có nhớ trong phạm vi chia sẻ trước lớp: 20, phân tích ưu, nhược điểm của từng - VD: Em thích cách làm cho tròn cách. 10 rồi trừ như Hà . - GV chốt: Cả hai cách đều cho kết quả đúng, tuy nhiên cách làm cho tròn - Em biết tách số bị trừ: VD 10 sẽ phát huy được tư duy của các em. 13 – 7 = (10 – 7 ) + 3 = 3 + 3 = 6 - Ngoài hai cách làm phép trừ có nhớ, em còn biết cách nào khác để tính trừ nhanh? - GV tuyên dương, khen ngợi hs có sự sáng tạo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . __________________________________ Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài: cảm xúc của bạn học sinh khi sắp đến ngày tựu trường. - Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai làm gì?. 1.2.Năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3). 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1.Chia sẽ chủ điểm ( 7- 10 phút) a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 trong SGK. BT trong SGK. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải ô chữ. - HS chơi trò chơi giải ô chữ. - GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS trình bày trước lớp. Cả + BT 1: lớp lắng nghe, nhận xét. 3) Viết 4) Trường học 7) Chào cờ 8) Khai giảng 9) Cô giáo + BT 2: Mái trường. - GV liên hệ giới thiệu bài đọc - GV giới thiệu bài: Ở những bài học trước, chúng - HS lắng nghe. ta đã học bài thơ Cái trống trường em nói về tình cảm của cái trống đối với các bạn HS, trong đó có sự vui mừng khi gặp lại các bạn HS vào ngày tựu trường. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cảm xúc của bạn HS khi đến ngày tựu trường nhé. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS đọc thầm theo. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu để - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu cả lớp luyện đọc theo. để cả lớp luyện đọc theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao xuyến. cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 (GV hỗ xuyến. trợ HS nếu cần thiết). - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc - Các nhóm đọc bài trước lớp. của bạn. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến cách đọc của bạn. bộ. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài, HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS + Câu 1: em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện ▪ HS 1: Những chi tiết nào tả tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, sân trường, lớp học vắng lặng phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau trong những ngày hè? đó đổi vai. ▪ HS 2: chiếc bảng đen mơ về - GV nhận xét, chốt đáp án. phấn trắng, chỉ có tiếng lá cây thì thầm cùng bóng nắng. + Câu 2: ▪ HS 1: Bạn HS tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác như thế nào trong ngày tựu trường? ▪ HS 2: Bạn HS tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác trong ngày tựu trường: lại ngập tràn những niềm vui xao xuyến. + Câu 3: ▪ HS 1: Những ai, những gì đang mời gọi, mong chờ bạn HS bước vào năm học mới? ▪ HS 2: Tiếng trống trường, thầy cô đang mời gọi, mong chờ bạn HS bước vào năm học mới. - HS lắng nghe. TIẾT 2 4. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện vào VBT. nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS - HS lên bảng báo cáo kết quả. lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài. + BT 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong câu chuyện “Chúng em học bài mới.”. Trả lời: ▪ Ai?: Chúng em. ▪ Làm gì?: học bài mới. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Cách tiến hành: + BT 2: Đặt một câu nói về hoạt động của em trên - HS đặt câu sân trường trong ngày tựu trường. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe. thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương - HS lắng nghe. những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . __________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022 Toán BẢNG TRÙ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu học sinh ngay lập tức phải học thuộc long Bảng trừ). - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên : Các thẻ chấm tròn, các thẻ phép tính, bảng phụ ghi sẵn BT 1. Học sinh: Que tính, sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động Khởi động Mục tiêu: Củng cố về phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, tạo tâm thế háo hứng cho học sinh. Cách tiến hành - GV cho hs chơi trò “Truyền điện” dưới sự tổ chức của trưởng ban Học tập. - HS chơi - GV nhận xét, tuyên dương hs. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Mục tiêu: Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 Cách tiến hành - Y/c hs lấy các thẻ phép trừ đã chuẩn bị. - HS lấy các thẻ phép trừ. - Tổ chức cho hs tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp. (3 phút) - HS chơi theo cặp: VD: A giơ thẻ và nói: “Tớ đố bạn 11 – 7 bằng mấy? B trả lời 11 – 7 bằng 4. Sau đó lấy một tấm thẻ khác để đố A. - Gọi 2 – 3 cặp lên chia sẻ trước lớp. - HS lên chia sẻ, các nhóm khác theo dõi, nhận xét. - Hướng dẫn HS sắp xếp các thẻ phép trừ - theo một quy tắc nhất định. - GV thao tác, hs quan sát đồng thời (GV xếp mẫu 1 hàng, sau đó hs tự rút ra xếp các thẻ thành một Bảng trừ trước quy luật và xếp, sau mỗi hàng gv gọi hs lên mặt. chỉ vào phép tính và đọc to) - HS đọc cá nhân, đọc theo tổ, cả lớp. - GV giới thiệu Bảng trừ có nhớ trong - Nhận xét về đặc điểm các phép trừ: phạm vi 20 và HDHS đọc các phép tính + Theo cột dọc: Các số bị trừ giống trong bảng trừ, rút ra nhận xét. nhau, số trừ tăng dần. + Theo hàng ngang: Số bị trừ tăng dần, số trừ giống nhau .. - Chốt: Ta có thể gọi cột thứ nhất là Bảng 11 trừ đi một số; cột thứ hai: Bảng 12 trừ đi một số . - HDHS đọc bảng trừ, tập sử dụng bảng trừ - Từng hs đọc thầm bảng trừ. và tiến tới ghi nhớ bảng trừ. - Đọc – kiểm tra theo nhóm đôi. - Đọc trước lớp theo thứ tự phép tính, - GV nhận xét, tuyên dương HS nhẩm đọc phép tính bất kì. phép trừ tốt, ghi nhớ nhanh. - Lắng nghe. - Để củng cố kết quả phép tính trong bảng trừ, các em chuyển sang hoạt động thực hành. 3. Hoạt động luyện tập,thực hành Mục tiêu: HS vận dụng được bảng trừ để tính nhẩm. Cách tiến hành Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Y/c học sinh viết phép tính, làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi vở, (hoặc phiếu học tập) đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. - Hs lên bảng báo cáo (viết kết quả vào phép tính đã có sẵn tử bảng phụ). - Tổ chức cho hs báo cáo kết quả theo hình Các hs dưới lớp phỏng vấn bạn. thức vấn đáp. - HS đọc đồng thanh. - HS theo dõi, nhẩm nhanh. - Nhận xét, tuyên dương hs. - GV chốt kết quả đúng, y/c học sinh đọc đồng thanh. - Gv có thể đưa thêm một vài phép tính khác, đố hs trả lời nhanh. 4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS liên hệ kiến thức về bảng trừ để giải quyết một số tình huống thực tế Cách tiến hành GV khuyến khích hs đưa ra tình huống thực VD: Mẹ mua về 15 quả cam, nhà em tế có sử dụng Bảng trừ có nhớ trong phạm đã ăn hết 7 quả. Hỏi nhà em còn lại vi 20 để giải quyết. mấy quả cam? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn - Lớp phó học tập điều khiển trò chơi để ôn lại cách cộng vừa học - HS cùng chơi - GV nhận xét, tuyên dương hs. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . _____________________________________ Tiếng Việt NGHE VIẾT: NGÔI TRƯỜNG MỚI (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô. - Làm đúng BT điền s / x, dấu hỏi / dấu ngã. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính. 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô. Cách tiến hành: GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại - HS lắng nghe. bài văn Ngôi trường mới. - GV đọc mẫu 1 lần bài văn. - GV yêu cầu 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm - HS đọc lại đoạn văn theo. - GV hướng dẫn về nội dung và hình thức của bài - HS thực hiện văn: + Về nội dung: Bài văn nói về tình cảm của tác giả đối với mái trường và những hình ảnh thân thương như cô giáo, bạn nhỏ, chiếc thước kẻ, chiếc bút chì,... + Về hình thức: Đoạn văn gồm 5 câu. Trong đó có 3 câu cảm thán kết thúc bằng dấu chấm than - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS lắng nghe và soát lỗi Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết - HS thực hiện sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng - HS lắng nghe lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Làm đúng BT điền s / x, dấu hỏi / dấu ngã. Cách tiến hành GV mời 1 HS đọc YC của BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập - 1 HS đọc YC của BT. một. - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, - GV mời 2 HS lên bảng làm BT. tập một. - GV chữa bài: - 2 HS lên bảng làm BT. a) Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với ô trống. - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. Giúp bạn Sơn tìm đường đến trường, biết rằng đường đến trường được đánh dấu bằng các tiếng có chữ s. + GV hướng dẫn HS: BT a gồm 2 lệnh: 1. Chọn chữ phù hợp với ô trống. 2. Chọn các từ có chữ s để tìm đường đến trường cho bạn Sơn: ▪ Xôi lạc, cây xanh, hoa sen, bò sữa, máy xay, quyển sách. ▪ Đường đến trường cho bạn Sơn: quyển sách hoa sen bò sữa. b) Em chọn dấu thanh (dấu hỏi hoặc dấu ngã) phù hợp với chữ in đậm. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường, biết rằng đường đên trường được đánh dấu bằng các tiếng có dấu hỏi: + GV hướng dẫn HS: BT b gồm 2 câu lệnh: 1. chọn dấu thanh phù hợp với chữ in đậm. 2. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường. ▪ thước kẻ, vẽ, thỏ, vỗ tay, nhãn, bưởi. ▪ Đường đến trường của bạn Thủy: thước kẻ, thỏ, bưởi. 4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Trường em Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho được điều gì? tiết học sau. + thực hiện tốt, kỉ luật tốt các em cầm làm gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . ________________________________ Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2022 Toán BẢNG TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu học sinh ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng trừ). - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên : Các thẻ chấm tròn, các thẻ phép tính. Học sinh : Que tính, sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi “Truyền điện” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: HS biết vận dụng bảng trừ trong thực hành tính nhẩm và liên hệ giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành - Gọi hs đọc đề bài. - HS đọc to đề bài. - HDHS phân tích đề. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Bài toán cho biết giàn gấc nhà bà Nga có tất cả 13 quả, trong đó có 7 quả đã chin. + Bài toán hỏi: Giàn gấc còn mấy quả chưa chin? + HS suy nghĩ, làm bài vào vở, sau đó - Làm bài cá nhân vào vở, sau đó chia sẻ chia sẻ với bạn. với bạn trong nhóm đôi. - 2- 3 hs chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, hỏi học sinh vì sao con - HS trả lời. làm phép trừ 13 – 7? - Với bài toán đi tìm đối tượng còn lại, ta làm phép tính trừ. . Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS biết vận dụng bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 thực tế. Cách tiến hành Khuyến khích hs tự nghĩ ra một số tình huống trong thực tế có liên quan đến - HS nếu tình huống, mời bạn trả lời. phép trừ có nhớ trong phạm vi 20. VD: Cô giáo mua về 15 chiếc bút chì, cô đã thưởng cho học sinh 9 chiếc. Hỏi - GV nhận xét, tuyên dương hs đã biết cô giáo còn lại bao nhiêu chiếc bút chì? vận dụng bảng trừ vào thực tế. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt TẬP VIẾT: CHỮ HOA Đ (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: - Biết viết chữ cái Đ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ cá nhân và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính. - Học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 2 1.Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành TIẾT 2 - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con: D, Dân - GV liên hệ giới thiệu bài học. 4.Hoạt động :Tập viết chữ hoa Đ Mục tiêu: Biết viết chữ cái Đ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Đ - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ - 1 HS quan sát cữ mẫu phóng to mẫu Đ: *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS + Chữ Đ hoa cao 5 li (6 ĐKN), đặc điểm viết 2 suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) nét. *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi + Cấu tạo: đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau -Nét 1: tương tự như khi viết chữ hoa D. đổi lại); - Nét 2: thẳng ngang ngắn. *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp ▪ + Cách viết: ▪ - Nét 1: Viết liền một nét để tạo thành chữ hoa D▪. Đặt bút trên ĐKN 6. Viết nét lượn hai đầu theo▪ chiều dọc. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét▪ cong phải tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Phần▪ ▪ cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên▪ ĐKN 5. Chú ý phần cuối nét cong rộng vừa phải,▪ cân đối với chân chữ. ▪ - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống▪ ĐKN 3 (gần ở thân chữ) viết nét thẳng ngang▪ ngắn. Nét viết trùng đường kẻ để thành chữ hoa ▪ Đ. ▪ - GV viết chữ Đ lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc - HS nhận xét lại cách viết. 4.2 Quan sát cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Đoàn kết tốt, kỷ - HS đọc câu ứng dụng: Đoàn kết luật tốt. tốt, kỷ luật tốt. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng là một trong 5 điều Bác Hồ dạy các em HS, phải biết Những chữ có độ cao 2,5 li: Đ, k, l. đoàn kết trong một tập thể và giữ được kỷ luật. Chữ có độ cao 1,5 li: t. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao Những chữ còn lại có độ cao 1 li: o, của các chữ cái: a, n, ê, ô, u, â. - GV viết mẫu chữ Đoàn trên phông kẻ ô li (tiếp - HS viết bảng theo chữ mẫu). 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết vào vở - GV yêu cầu HS viết các chữ Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ - HS đọc câu ứng dung vào vở. ▪ - HS viết câu ứng dụng vào vở - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết - HS viết các chữ Đ cỡ vừa và cỡ tốt, kỷ luật tốt. nhỏ vào vở. cỡ nhỏ vào vở - HS viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt.cỡ nhỏ vào vở. - GV đánh giá một số bài 5.Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Trường em Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho được điều gì? tiết học sau. + thực hiện tốt, kỉ luật tốt các em cầm làm gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . ________________________________ Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: CHẬU HOA (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện là lời nhắc nhở con người phải biết quan tâm, yêu thương vạn vật, đồng thời biết nhận ra lỗi lầm của mình. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (VD: thầy giáo không trách phạt các bạn mà chỉ để cho các bạn nhận ra hậu quả mình đã gây ra; các bạn đã nhận ra lỗi lầm của mình và sửa sai). 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề . 3. Phẩm chất: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - HS đọc lại bài Sân trường em - HS đọc - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Chậu hoa sẽ giúp các em hiểu: Cần phải biết yêu thương vạn vật xung quanh, biết nhận ra lỗi lầm của mình cũng như khi người khác phạm sai lầm, ta hãy nhẹ nhàng khuyên giải. 2. Hoạt động Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Chậu hoa. - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc - GV tổ chức cho HS luyện đọc thầm theo - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn + HS đọc tiếp nối từng câu trước nắn tư thế đọc của HS. lớp (đọc hết bài) - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - HS phát hiện từ khó: - 1 – 2 HS - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá đọc từ khó - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: - Luyện đọc nhóm 2: Từng cặp HS đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc 3. Hoạt động Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện là lời nhắc nhở con người phải biết quan tâm, yêu thương vạn vật, đồng thời biết nhận ra lỗi lầm của mình. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc các câu - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 4 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần thiết đổi lại); *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) + Câu 1: Chuyện gì xảy ra ngoài hành lang khi thầy giáo đang viết bài? Trả lời: Khi thầy giáo đang viết bài thì ngoài hành lang có chậu hoa bị làm vỡ. + Câu 2: Thầy giáo nói gì với nhóm học trò đang vây quanh? Trả lời: Thầy giáo nói với nhóm học trò đang vây quanh: “Trước hết, phải cứu cây hoa đã”. + Câu 3: Các bạn trong lớp tưởng tượng cây hoa nói gì? Trả lời: Các bạn trong lớp tưởng tượng cây hoa nói: “Các bạn có thương tôi không?”, “Tôi sẽ không nở hoa được nữa!”,... + Câu 4: Em có thích cách giải quyết sự việc của thấy giáo không? Chọn câu trả lời của em: a) Không, vì thầy chưa làm rõ ai mắc lỗi nặng hơn. b) Có, vì thầy đã hướng suy nghĩ của học sinh vào việc cứu cây hoa. c) Có, vì thầy tránh cho Huy và Lân phải tranh cãi xem ai có lỗi. - HS nêu nội dung bài tập đọc Câu - GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản truyện chuyện là lời nhắc nhở con người - GVnhận xét, bổ sung và chốt lại nội dung bài đọc phải biết quan tâm, yêu thương vạn vật, đồng thời biết nhận ra lỗi lầm của mình. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ thực tế) + Sau bài học này em biết thêm - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho được điều gì? tiết học sau. + Em cần làm gì khi mắc lỗi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . __________________________________ Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố về cách làm tính trừ và Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực chung: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Giáo viên: Phiếu học tập đã in sẵn BT2; các tấm thẻ chuẩn bị cho trò chơi ở BT 3a. Học sinh:: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: HS ôn lại kiến thức đã học và tạo tâm thế hào hứng. Cách tiến hành - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Truyền - HS nêu một phép trừ có nhớ trong điện” phạm vi 20, đố bạn tính nhẩm.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_luon.docx

