Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

docx 44 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
 TUẦN 6
 Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2021
 Dạy bù bài thứ 6 tuần 5
 Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2021
 Tiếng việt
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM
 Đọc : Một tiết học vui
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, 
tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện 
nói về một tiết học vui, phải gắn học với hành cũng như phải quan sát thì mới tả 
đúng và hay được.
- Nhận biết được câu kể và câu yêu cầu, đề nghị.
+ Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối 
với nhân vật trong truyện.
2. Phẩm chất
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để không lãng 
phí thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe.
Một tiết học vui sẽ giúp các em hiểu: 
Muốn miêu tả, viết bài hay, cần có sự 
quan sát thực tế. Đó chính là học đi đôi 
với hành.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và 
toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Một tiết học vui. - HS đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp đọc 
nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát thầm theo.
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế 
đọc của HS.
+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo + HS đọc theo nhóm 3.
nhóm 3. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp 
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp bình chọn bạn đọc hay nhất.
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc 
hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, 
trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: 
Câu chuyện nói về một tiết học vui, phải 
gắn học với hành cũng như phải quan sát 
thì mới tả đúng và hay được.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. Cả lớp đọc - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, thầm theo.
đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các 
CH theo cặp. CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo cặp.
 - Một số cặp HS trả lời CH theo hình thức 
- GV mời một số cặp HS trả lời CH theo phỏng vấn:
hình thức phỏng vấn. + Câu 1:
 HS 1: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến 
 lớp để làm gì?
 HS 2: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến 
 lớp để các bạn HS quan sát, viết một đoạn 
 văn tả trái cây mà mình thích.
 + Câu 2:
 HS 2: Các bạn HS đã làm gì với giỏ trái 
 cây đó?
 HS 1: Các bạn HS chuyền tay nhau, vuốt 
 ve, ngắm nghía và ngửi những trái táo, lê, 
 chuối, xoài, quyest,... mà thầy đưa cho. 
 Các bạn cùng nhau ăn trái cây rồi nói cảm 
 nhận của mình.
 + Câu 3:
 HS 1: Theo bạn, vì sao các bạn thấy tiết 
 học rất vui?
 HS 2: Các bạn thấy tiết học rất vui vì các 
 bạn được quan sát, vuốt ve và ăn trái cây 
 để viết đoạn văn tả một loại trái cây mà 
 mình yêu thích.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án.
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức 
tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận 
biết được câu kể và câu yêu cầu, đề 
nghị. - 1 HS đọc to YC của 3 BT.
Cách tiến hành: - HS thảo luận - GV mời 1 HS đọc to YC của 3 BT.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. - HS chia sẽ trước lớp.
- GV mời một số nhóm HS trình bày kết 
quả trước lớp.
- HS nhận xét, GV nhận xét, chốt đáp - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
án:
BT 1: Tìm trong bài đọc một câu dùng 
để kể. Cho biết cuối câu đó có dấu câu 
gì.
- Một câu dùng để kể: Chúng tôi chuyền 
tay nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi 
những trái táo, lê, chuối, xoài, quýt,... 
mà thầy đưa cho.
- Cuối câu đó có dấu chấm.
BT 2: Tìm trong bài đọc một câu dùng 
để nêu yêu cầu, đề nghị. Cuối câu nêu 
yêu cầu, đề nghị có dấu câu gì?
Trả lời:
- Một câu dùng để nêu yêu cầu, đề ngh: 
Bây giờ, các em hãy nếm thử trá cây và 
cảm nhận vị thơm ngon của chúng!
- Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có dấu 
chấm.
BT 3: Câu “Tiết học vui quá!” thể hiện 
cảm xúc gì? Cuối câu đó có dấu câu gì?
Trả lời:
- Câu “Tiết học vui quá!” thể hiện cảm 
xúc vui sướng, reo lên, muốn thể hiện 
cho mọi người biết niềm vui đó.
- Cuối câu đó có dấu chấm than.
5. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, 
chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành:
 - GV mời HS tiếp nối nhau đọc lại bài.
 - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học 
 - HS trả lời
 em biết thêm được điều gì? Em biết làm 
 gì?
 - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
 dương những HS học tốt.
 - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài.
 Toán
 Bài 21: Luyện tập chung
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 đã học 
vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2.Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực 
giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện Toán học.
b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu 
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa
 Bộ ĐD học Toán 2. 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.HĐ khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn 
khởi.
* Ôn tập và khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai 
 - HS nêu một phép tính cộng ( có nhớ ) trong 
nhanh, ai đúng ”
 phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính 
 khác từ phép tính đó. Ví dụ: Bạn A nêu 9 + 2 
 = 11, mời bạn B. Bạn B nêu: 2 + 9 = 11; 11 – 
 9 = 2; 11 – 2 = 9 
- GV NX, tuyên dương.
B. HĐ thực hành, luyện tập:
* Bài 1:
- Mục tiêu: Củng cố về cách làm tính 
cộng, tính trừ
( có nhớ ) trong phạm vi 20.
- Gọi HS nêu YC của bài.
 - 2 HS nêu.
- Bài 1 yêu cầu gì ?
 - Bài 1 yêu cầu “ Tính ”
 - Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng và phép trừ nêu trong bài.
 - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi 
 chia sẻ trước lớp.
- GV NX, chữa bài.
* Bài 2:
Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ 
năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 
20( có nhớ ) đã học vào tính nhẩm.
- Gọi HS nêu yc của bài.
 - 2 HS nêu.
- Yêu cầu của bài 2 là gì ?
 - Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS sử dụng “ Quan 
 - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các 
hệ cộng trừ ” để thực hiện các phép tính. 
 phép cộng và phép trừ nêu trong bài.
VD: 9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = 6.
 - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi 
* Bài 3:
 chia sẻ trước lớp.
- Mục tiêu: 
Củng cố về cách lập phép tính đúng
- Yêu cầu HS đọc thầm bài 3
- Bài 3 yêu cầu gì ?
 - Cả lớp đọc thầm.
 - 1 HS trả lời: Nêu các phép tính thích hợp ( 
 theo mẫu )
 - HS tự nêu thêm các VD tương tự để thực 
 hành tính nhẩm: 5 HS nêu. * Bài 4: - HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết về “ Quan 
 hệ cộng trừ”, suy nghĩ và lựa chọn phép tính 
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện 
 thích hợp. Từ đó, HS tìm kết quả cho các 
dãy tính có 2 phép tính.
 trường hợp còn lại trong bài.
- Gọi 2 HS nêu YC của bài
 - 2 HS nêu.
- Bài 4 yêu câu gì ?
 - HS nêu: Tính
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm 
 - HS làm các bài tập có hai phép tính cộng 
cách tính.
 hoặc trừ liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái 
 sang phải.
- Gọi 3 HS lên bảng. - HS suy nghĩ làm bài vào vở.
- NX, chữa bài.
GVHDHS BÀI 5,6 TỰ HỌC Ở NHÀ -HS tự làm bài vào vở bài tập ở nhà
C. HĐ vận dụng:
- Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL 
giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề 
 - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong 
toán học.
 thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ ( có 
 nhớ ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với 
 các bạn.
D. Củng cố, dặn dò:
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung 
bài. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Bài học hôm nay, em biết thêm về điều 
gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em 
nhắn bạn điều gì?
 Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021
 Tiếng việt BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM
 Nói và nghe: Nghe – kể: Mẩu giấy vụn
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
a) Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối 
từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn, sau đó kể được toàn bộ câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác.
- Biết đặt mình vào các tình huống để nói lời phù hợp.
b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 
Có thể kế tiếp lời bạn.
+ Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc.
2. Phẩm chất
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, nơi ở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay các em sẽ nghe và kể lại mẩu chuyện Mẩu - HS lắng nghe.
giấy vụn. Sau đó chúng ta sẽ cùng thực 
hành nói những câu đề nghị người khác giữ 
gìn vệ sinh chung cũng như nói lời đáp lại 
lời yêu cầu, đề nghị của người khác.
2. Thực hành kể chuyện
2.1. HĐ 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện
Mục tiêu: Nghe, ghi nhớ, kể lại được mẩu 
chuyện Mẩu giấy vụn.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, đọc gợi 
ý, đoán nội dung:
+ Tranh 1: Mẩu giấy vụn nằm ở cửa lớp.
+ Tranh 2: Cô giáo chỉ tay vào mẩu giấy, - HS quan sát tranh, đọc gợi ý, đoán 
nói gì đó với các bạn. nội dung.
+ Tranh 3: Các bạn học sinh trả lời cô giáo, 
thể hiện là mình không biết.
+ Tranh 4: Bạn liên nhặt mẩu giấy cho vào 
thùng rác. Cả lớp ngạc nhiên và vỗ tay sau 
khi nghe bạn Liên nói và bỏ mẩu giấy vào 
thùng rác.
- GV chiếu tranh minh họa lên bảng. GV 
đọc mẩu chuyện lần 1 cho cả lớp nghe, vừa HS lắng nghe, quan sát.
đọc vừa chỉ vào tranh trên bảng:
- GV kể chuyện lần 2.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, - HS thảo luận theo nhóm 4, tập kể lại 
tập kể lại mẩu chuyện. mẩu chuyện.
- GV mời một số HS kể chuyện nối tiếp - Một số nhóm HS kể chuyện nối tiếp 
trước lớp. trước lớp.
- GV và cả lớp lắng nghe, nhận xét. - Cả lớp và GV lắng nghe, nhận xét.
2.2. HĐ 2: Đặt mình vào tình huống có 
bạn vứt một mẩu giấy vụn ra lớp, nói 
với bạn
Mục tiêu: Biết cách nói với người khác để 
giữ gìn vệ sinh chung. Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2 trước - 1 HS đọc YC của BT 2 trước lớp, cả 
lớp. lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để - HS thảo luận theo cặp để hoàn 
hoàn thành BT. thành BT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả trước lớp. VD: 
trước lớp. Ở kia có thùng rác, bạn bỏ giấy vụn 
 vào thùng nhé.
- GV nhận xét. GV lưu ý HS khi nói cần - HS nhận xét
thể hiện được sự dứt khoát nhưng phải nhẹ - HS lắng nghe.
nhàng, không động chạm đến cái tôi của 
người nghe.
2.3. HĐ 3: Đóng vai bạn nhỏ trong 
tranh, đáp lại lời yêu cầu, đề nghị
Mục tiêu: Biết cách đáp lại lời yêu cầu, đề 
nghị.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 3, đọc - 1 HS đọc to YC của BT 3, đọc các 
các lời yêu cầu, đề nghị trong tranh. lời yêu cầu, đề nghị trong tranh.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, hoàn - HS làm việc theo cặp, hoàn thành 
thành BT. BT.
- GV mời một số cặp HS trình bày kết quả - Một số cặp HS trình bày kết quả 
trước lớp, 1 HS nói lời đề nghị, 1 HS nói trước lớp. VD:
lời đáp. + Tranh 1:
- GV và cả lớp nhận xét. GV lưu ý HS khi - HS 1: Em đọc lại bài mình đã viết 
nói lời đáp, phải chú ý vai vế của hai bên là nhé!
ngang hàng hay trên dưới để có lời nói phù - HS 2: Vâng ạ.
hợp. + Tranh 2:
 - HS 2: Cậu dùng bút của tớ đi!
 - HS 1: Ừm, cảm ơn cậu nhé!
3. Cũng cố 
- Sau tiết học em biết được điều gì? Em 
học được điều gì?
- Gv khen ngợi biểu dương nhóm HS thực 
hiện tốt cuộc giao lưu. Tiếng việt
 BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM
 Viết : Viết về một tiết học em thích
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
a) Rèn kĩ năng nói:
- Kể được với các bạn về một tiết học vui ở lớp.
- Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác.
b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
+ Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; biết 
viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một tiết học yêu thích.
2. Phẩm chất
- Tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- VBT.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Bài học hôm nay, các em - HS lắng nghe.
sẽ tập kể với các bạn về một tiết học vui ở 
lớp, sau đó dựa vào những điều đã kể để 
viết một đoạn văn (4 – 5 câu) về một tiết 
học mà em thích.
2. Thực hành kể chuyện
2.1. HĐ 1: Kể với các bạn về một tiết 
học vui ở lớp (BT 1)
Mục tiêu: Kể được với các bạn vê một 
tiết học vui ở lớp.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1.
BT 1. - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn chuyện để kể với các bạn.
bị câu chuyện để kể với các bạn. - HS thảo luận nhóm, tập kể chuyện 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, tập trong nhóm.
kể chuyện trong nhóm - Một số HS kể chuyện trước lớp.
- GV mời một số HS kể chuyện trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét. - Cả lớp và GV nhận xét.
2.2. HĐ 2: Dựa vào những điều đã kể ở 
BT 1, viết 4 – 5 câu về một tiết học yêu 
thích
Mục tiêu: Biết viết lại đoạn văn (4 – 5 
câu) kể về một tiết học yêu thích.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC và đoạn văn - 1 HS đọc to YC và đoạn văn mẫu của 
mẫu của BT 2 trước lớp. BT 2 trước lớp.
- GV hướng dẫn HS: Dựa vào câu chuyện - HS lắng nghe GV hướng dẫn, hoàn 
các em vừa chuẩn bị ở BT 1, bây giờ các thành BT.
em hãy viết lại thành một đoạn văn (4 – 5 
câu) về một tiết học em thích.
- GV mời một số HS viết bài của mình 
lên bảng. GV nhận xét, sửa bài. - Một số HS viết bài lên bảng. Cả lớp 
 nghe GV nhận xét, sửa bài.
3. Cũng cố - Nhận xét tiết học, khen HS học tốt 
 - Chuẩn bị bài đọc; Bức tranh bàn tay.
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 5: Một số sự kiện ở trường
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường 
 được tổ chức ở trường.
 - Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường. 
2. Năng lực
 - Năng lực chung: 
 • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
 học tập.
 • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
 dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Năng lực riêng: 
 • Chia sẻ được cảm nhận của bản thân đối với một số sự kiện ở trường.
3. Phẩm chất
 - Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ 
 chức ở trường. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
 - Các hình trong SGK.
 - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. 
 - Một số thẻ ghi câu đố và đáp án trong trò chơi Đố bạn.
 - Một số hình ảnh về hoạt động của HS trong một số sự kiện của nhà trường. 
b. Đối với học sinh
 - SGK. 
 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập 
 theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV cho HS hát một bài hát liên quan đến 
trường học quen thuộc với các em (bài Vui đến 
trường). 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời tùy theo suy nghĩ và cảm 
 nhận của từng em. 
+ Khi đến trường em có cảm nhận gì?
+ Ở trường em được tham gia những sự kiện 
nào? Vào thời gian nào?
- GV dẫn dắt vấn đề: Năm nay các em đã là học 
sinh lớp 2, các em đã quen thuộc hơn với một số 
sự kiện và hoạt động ở trường tiểu học. Vậy các 
em có biết ý nghĩa của một số hoạt đông thường 
được tổ chức ở trường không? Chúng ta sẽ cùng 
tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay - Bài 
5: Một số sự kiện ở trường học. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
Hoạt động 1: Một số sự kiện thường được tổ 
chức ở trường và ý nghĩa của sự kiện đó
a. Mục tiêu: Nêu được tên, ý nghĩa của một số 
sự kiện thường được tổ chức ở trường ở trường.
b. Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV phổ biến luật chơi: 
+ Nhóm 1 cử một bạn đọc câu đố, nhóm 2 trả 
lời
+ Nếu trả lời được, nhóm 2 sẽ đọc câu đố cho 
nhóm 1 trả lời. Nếu nhóm nào trả lời không - HS trả lời câu hỏi. đúng hoặc không trả lời được là thua. 
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu đố trong trò 
chơi Đố bạn:
+ Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 3 để tôn 
vinh phụ nữ?
+ Sự kiện nào được tổ chức để chào mừng năm 
học mới?
+ Sự kiện nào được tổ 
chức để thúc đẩy phong 
trào thể dục, thể thao 
của nhà trường?
+ Sự kiện nào được tổ 
chức vào tháng 11 để 
tôn vinh thầy, cô giáo 
Việt Nam?
+ Sự kiện nào được tổ chức để tôn vinh giá trị 
của sách? - HS lắng nghe, tiếp thu. 
+ Sự kiện nào được tổ chức để chào đón tết 
Nguyên đán của dân tộc Việt Nam. 
- GV chốt lại tên một số sự kiện thường được tổ 
chức ở trường và ý nghĩa của các sự kiện đó: 
+ Ngày Khai giảng: chào mừng năm học mới. 
+ Ngày Nhà giáo Việt Nam: tôn vinh thầy, cô 
giáo.
+ Ngày Quốc tế phụ nữ: tôn vinh phụ nữ.
+ Ngày Hội đọc sách: tôn vinh giá trị của sách.
+ Hội Chợ xuân: chào đón tết Nguyên đán của - HS trả lời.
dân tộc Việt Nam.
+ Hội khỏe Phù Đổng: Thúc đẩy phong trào thể 
dục, thể thao của nhà trường. 
- GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi SGK trang 26: Hãy kể tên một số sự kiện được tổ 
chức ở trường. 
Hoạt động 2: Nhận xét về nhà ở trong tình - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. 
huống cụ thể
a. Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động trong 
Ngày khai giảng. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo 
cặp - HS trả lời: Một số hoạt động trong 
- GV yêu cầu HS quan Ngày Khai giảng: Đón học sinh lớp 
sát các hình từ Hình 1 1; Lễ chào cơ, hát Quốc ca; Hiệu 
đến Hình 5 SGK trang 27 trưởng đọc diễn văn khai giảng; Hiệu 
và trả lời câu hỏi: Nói về trưởng đánh trống khai giảng; Học 
một số hoạt động trong sinh biểu diễn văn nghệ chào mừng 
Ngày Khai giảng qua các Ngày Khai giảng. 
hình dưới đây. - HS trả lời:
Bước 2: Hoạt động cả lớp + Một số hoạt động trong Ngày Khai 
- GV mời một số cặp trình bày kết quả làm việc giảng ở trường em: Đại diện phụ 
trước lớp. HS khác nhận xét. huynh học sinh tặng hoa cho nhà 
 trường; trao bằng khen cho các học 
- GV bổ sung câu trả lời của HS: Ngày Khai sinh có thành tích nổi bật,...
giảng thường có hai phần, đó là phần Lễ và 
phần Hội. Phần Lễ: chào cờ, hát Quốc ca, Hiệu + Ý nghĩa của Ngày Khai giảng: 
trưởng đọc diễn văn khai giảng. Phần Hội là “Khai” có nghĩa là mở ra, bắt đầu; 
các tiết mục văn nghệ, đồng diễn thể dục, thể “giảng” có nghĩa là giảng giải, diễn 
thao. giảng. “Khai giảng” có nghĩa là bắt 
 đầu giảng dạy (nghĩa mở rộng). Hiểu 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: một cách cụ thể hơn, “khai giảng” là 
+ Kể về một số hoạt động trong Ngày Khai bắt đầu giảng dạy cho một năm học 
giảng ở trường em. hay khóa học mới. Ngày khai giảng là 
+ Nêu ý nghĩa của Ngày khai giảng. ngày đầu tiên của năm học hay khóa 
 học đó. Hoạt động 3: Sự tham gia của học sinh trong 
một số sự kiện ở trường
a. Mục tiêu: Nhận xét được sự tham gia của 
học sinh trong các sự kiện ở trường. 
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo 
cặp 
- GV yêu cầu HS quan 
sát các hình từ Hình 1 
đến Hình 6 SGK trang 
28 và trả lời câu hỏi: 
Nhận xét về sự tham gia 
của các bạn học sinh 
trong Ngày hội Đọc sách qua các hình. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
 - HS quan sát, trả lời câu hỏi. 
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết 
quả làm việc nhóm trước lớp.
- GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung cho câu 
trả lời của các bạn. 
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của 
HS.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK trang 28: 
 - HS trả lời: Sự tham gia của các bạn 
+ Em đã tham gia hoạt động nào trong Ngày học sinh trong Ngày hội Đọc sách 
hội Đọc sách? qua các hình: tham gia các hoạt động 
+ Em thích hoạt động nào? Vì sao? văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú 
 đọc sách và viết cảm nghĩ về ngày 
 đọc sách, xung phong giới thiệu 
 sách,... - HS trả lời (HS trả lời tùy theo ý kiến 
 và sở thích của từng em): 
 + Em đã tham gia hoạt động quyên 
 góp sách trong Ngày hội Đọc sách.
 + Em thích hoạt động quyên góp sách 
 vì: những học sinh có hoàn cảnh khó 
 khăn, vùng sâu vùng xa sẽ có thể tiếp 
 cận và đọc được nhiều sách hơn. 
Hoạt động 4,5,6 hướng dẫn các em về nhà 
tìm hiểu.
*Củng cố - Dặn dò - Lắng nghe
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn dò về nhà
 Toán
 Bài 22: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ ( Tiết 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ.
 + Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán.
 + Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ.
 2. Năng lực, phẩm chất:
 a. Năng lực - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực 
 giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công 
 cụ và phương tiện Toán học.
 b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu 
 với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa
 Bộ ĐD học Toán 2.
2.HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
 A. Hoạt động khởi động:
 - Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, - Khởi động thông qua hoạt động “ Lời 
 phấn khởi. mời chơi ”. Chẳng hạn: HS A mời bạn 
 nêu một tình huống có sử dụng phép 
 - Yêu cầu HS khởi động thông qua 
 cộng; HS B nêu một tình huống: “ Em có 
 hoạt động “ Lời mời chơi ”
 3 cái kẹo, mẹ cho em thêm 2 cái kẹo nữa. 
 Em có tất cả 5 cái kẹo.
 -GV nhận xét, tuyên dương HS.
 B. Hoạt động hình thành kiến 
 thức:
 - Mục tiêu: HS được ôn lại tiến 
 * HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài 
 trình suy nghĩ giải bài toán có lời 
 toán có lời văn:
 văn.
 - Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: bài toán 
 1. Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy 
 cho biết gì, bài toán hỏi gì?
 nghĩ giải bài toán có lời văn:
 - Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu 
 trả lời cho bài toán đặt ra.
 Mẫu: Bài giải
 Hai bạn có tất cả số bông hoa là:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_cao.docx