Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
TUẦN 6 Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2021 Dạy bù bài thứ 6 tuần 5 Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM Đọc : Một tiết học vui (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về một tiết học vui, phải gắn học với hành cũng như phải quan sát thì mới tả đúng và hay được. - Nhận biết được câu kể và câu yêu cầu, đề nghị. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để không lãng phí thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe. Một tiết học vui sẽ giúp các em hiểu: Muốn miêu tả, viết bài hay, cần có sự quan sát thực tế. Đó chính là học đi đôi với hành. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Một tiết học vui. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát thầm theo. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo + HS đọc theo nhóm 3. nhóm 3. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp bình chọn bạn đọc hay nhất. trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về một tiết học vui, phải gắn học với hành cũng như phải quan sát thì mới tả đúng và hay được. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. Cả lớp đọc - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, thầm theo. đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH theo cặp. CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo cặp. - Một số cặp HS trả lời CH theo hình thức - GV mời một số cặp HS trả lời CH theo phỏng vấn: hình thức phỏng vấn. + Câu 1: HS 1: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để làm gì? HS 2: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để các bạn HS quan sát, viết một đoạn văn tả trái cây mà mình thích. + Câu 2: HS 2: Các bạn HS đã làm gì với giỏ trái cây đó? HS 1: Các bạn HS chuyền tay nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những trái táo, lê, chuối, xoài, quyest,... mà thầy đưa cho. Các bạn cùng nhau ăn trái cây rồi nói cảm nhận của mình. + Câu 3: HS 1: Theo bạn, vì sao các bạn thấy tiết học rất vui? HS 2: Các bạn thấy tiết học rất vui vì các bạn được quan sát, vuốt ve và ăn trái cây để viết đoạn văn tả một loại trái cây mà mình yêu thích. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết được câu kể và câu yêu cầu, đề nghị. - 1 HS đọc to YC của 3 BT. Cách tiến hành: - HS thảo luận - GV mời 1 HS đọc to YC của 3 BT. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. - HS chia sẽ trước lớp. - GV mời một số nhóm HS trình bày kết quả trước lớp. - HS nhận xét, GV nhận xét, chốt đáp - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. án: BT 1: Tìm trong bài đọc một câu dùng để kể. Cho biết cuối câu đó có dấu câu gì. - Một câu dùng để kể: Chúng tôi chuyền tay nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những trái táo, lê, chuối, xoài, quýt,... mà thầy đưa cho. - Cuối câu đó có dấu chấm. BT 2: Tìm trong bài đọc một câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có dấu câu gì? Trả lời: - Một câu dùng để nêu yêu cầu, đề ngh: Bây giờ, các em hãy nếm thử trá cây và cảm nhận vị thơm ngon của chúng! - Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có dấu chấm. BT 3: Câu “Tiết học vui quá!” thể hiện cảm xúc gì? Cuối câu đó có dấu câu gì? Trả lời: - Câu “Tiết học vui quá!” thể hiện cảm xúc vui sướng, reo lên, muốn thể hiện cho mọi người biết niềm vui đó. - Cuối câu đó có dấu chấm than. 5. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV mời HS tiếp nối nhau đọc lại bài. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - HS trả lời em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài. Toán Bài 21: Luyện tập chung I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2.Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa Bộ ĐD học Toán 2. 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.HĐ khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi. * Ôn tập và khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai - HS nêu một phép tính cộng ( có nhớ ) trong nhanh, ai đúng ” phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính khác từ phép tính đó. Ví dụ: Bạn A nêu 9 + 2 = 11, mời bạn B. Bạn B nêu: 2 + 9 = 11; 11 – 9 = 2; 11 – 2 = 9 - GV NX, tuyên dương. B. HĐ thực hành, luyện tập: * Bài 1: - Mục tiêu: Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20. - Gọi HS nêu YC của bài. - 2 HS nêu. - Bài 1 yêu cầu gì ? - Bài 1 yêu cầu “ Tính ” - Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng và phép trừ nêu trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. - GV NX, chữa bài. * Bài 2: Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20( có nhớ ) đã học vào tính nhẩm. - Gọi HS nêu yc của bài. - 2 HS nêu. - Yêu cầu của bài 2 là gì ? - Tính nhẩm - GV hướng dẫn HS sử dụng “ Quan - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các hệ cộng trừ ” để thực hiện các phép tính. phép cộng và phép trừ nêu trong bài. VD: 9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = 6. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi * Bài 3: chia sẻ trước lớp. - Mục tiêu: Củng cố về cách lập phép tính đúng - Yêu cầu HS đọc thầm bài 3 - Bài 3 yêu cầu gì ? - Cả lớp đọc thầm. - 1 HS trả lời: Nêu các phép tính thích hợp ( theo mẫu ) - HS tự nêu thêm các VD tương tự để thực hành tính nhẩm: 5 HS nêu. * Bài 4: - HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết về “ Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và lựa chọn phép tính - Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện thích hợp. Từ đó, HS tìm kết quả cho các dãy tính có 2 phép tính. trường hợp còn lại trong bài. - Gọi 2 HS nêu YC của bài - 2 HS nêu. - Bài 4 yêu câu gì ? - HS nêu: Tính - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm - HS làm các bài tập có hai phép tính cộng cách tính. hoặc trừ liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải. - Gọi 3 HS lên bảng. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - NX, chữa bài. GVHDHS BÀI 5,6 TỰ HỌC Ở NHÀ -HS tự làm bài vào vở bài tập ở nhà C. HĐ vận dụng: - Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong toán học. thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. D. Củng cố, dặn dò: Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Bài học hôm nay, em biết thêm về điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì? Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM Nói và nghe: Nghe – kể: Mẩu giấy vụn (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn, sau đó kể được toàn bộ câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. - Biết đặt mình vào các tình huống để nói lời phù hợp. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. 2. Phẩm chất - Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, nơi ở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay các em sẽ nghe và kể lại mẩu chuyện Mẩu - HS lắng nghe. giấy vụn. Sau đó chúng ta sẽ cùng thực hành nói những câu đề nghị người khác giữ gìn vệ sinh chung cũng như nói lời đáp lại lời yêu cầu, đề nghị của người khác. 2. Thực hành kể chuyện 2.1. HĐ 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện Mục tiêu: Nghe, ghi nhớ, kể lại được mẩu chuyện Mẩu giấy vụn. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, đọc gợi ý, đoán nội dung: + Tranh 1: Mẩu giấy vụn nằm ở cửa lớp. + Tranh 2: Cô giáo chỉ tay vào mẩu giấy, - HS quan sát tranh, đọc gợi ý, đoán nói gì đó với các bạn. nội dung. + Tranh 3: Các bạn học sinh trả lời cô giáo, thể hiện là mình không biết. + Tranh 4: Bạn liên nhặt mẩu giấy cho vào thùng rác. Cả lớp ngạc nhiên và vỗ tay sau khi nghe bạn Liên nói và bỏ mẩu giấy vào thùng rác. - GV chiếu tranh minh họa lên bảng. GV đọc mẩu chuyện lần 1 cho cả lớp nghe, vừa HS lắng nghe, quan sát. đọc vừa chỉ vào tranh trên bảng: - GV kể chuyện lần 2. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, - HS thảo luận theo nhóm 4, tập kể lại tập kể lại mẩu chuyện. mẩu chuyện. - GV mời một số HS kể chuyện nối tiếp - Một số nhóm HS kể chuyện nối tiếp trước lớp. trước lớp. - GV và cả lớp lắng nghe, nhận xét. - Cả lớp và GV lắng nghe, nhận xét. 2.2. HĐ 2: Đặt mình vào tình huống có bạn vứt một mẩu giấy vụn ra lớp, nói với bạn Mục tiêu: Biết cách nói với người khác để giữ gìn vệ sinh chung. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2 trước - 1 HS đọc YC của BT 2 trước lớp, cả lớp. lớp lắng nghe, nhận xét. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để - HS thảo luận theo cặp để hoàn hoàn thành BT. thành BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả trước lớp. VD: trước lớp. Ở kia có thùng rác, bạn bỏ giấy vụn vào thùng nhé. - GV nhận xét. GV lưu ý HS khi nói cần - HS nhận xét thể hiện được sự dứt khoát nhưng phải nhẹ - HS lắng nghe. nhàng, không động chạm đến cái tôi của người nghe. 2.3. HĐ 3: Đóng vai bạn nhỏ trong tranh, đáp lại lời yêu cầu, đề nghị Mục tiêu: Biết cách đáp lại lời yêu cầu, đề nghị. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 3, đọc - 1 HS đọc to YC của BT 3, đọc các các lời yêu cầu, đề nghị trong tranh. lời yêu cầu, đề nghị trong tranh. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, hoàn - HS làm việc theo cặp, hoàn thành thành BT. BT. - GV mời một số cặp HS trình bày kết quả - Một số cặp HS trình bày kết quả trước lớp, 1 HS nói lời đề nghị, 1 HS nói trước lớp. VD: lời đáp. + Tranh 1: - GV và cả lớp nhận xét. GV lưu ý HS khi - HS 1: Em đọc lại bài mình đã viết nói lời đáp, phải chú ý vai vế của hai bên là nhé! ngang hàng hay trên dưới để có lời nói phù - HS 2: Vâng ạ. hợp. + Tranh 2: - HS 2: Cậu dùng bút của tớ đi! - HS 1: Ừm, cảm ơn cậu nhé! 3. Cũng cố - Sau tiết học em biết được điều gì? Em học được điều gì? - Gv khen ngợi biểu dương nhóm HS thực hiện tốt cuộc giao lưu. Tiếng việt BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM Viết : Viết về một tiết học em thích (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: - Kể được với các bạn về một tiết học vui ở lớp. - Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một tiết học yêu thích. 2. Phẩm chất - Tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Bài học hôm nay, các em - HS lắng nghe. sẽ tập kể với các bạn về một tiết học vui ở lớp, sau đó dựa vào những điều đã kể để viết một đoạn văn (4 – 5 câu) về một tiết học mà em thích. 2. Thực hành kể chuyện 2.1. HĐ 1: Kể với các bạn về một tiết học vui ở lớp (BT 1) Mục tiêu: Kể được với các bạn vê một tiết học vui ở lớp. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1. BT 1. - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn chuyện để kể với các bạn. bị câu chuyện để kể với các bạn. - HS thảo luận nhóm, tập kể chuyện - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, tập trong nhóm. kể chuyện trong nhóm - Một số HS kể chuyện trước lớp. - GV mời một số HS kể chuyện trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. - Cả lớp và GV nhận xét. 2.2. HĐ 2: Dựa vào những điều đã kể ở BT 1, viết 4 – 5 câu về một tiết học yêu thích Mục tiêu: Biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một tiết học yêu thích. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC và đoạn văn - 1 HS đọc to YC và đoạn văn mẫu của mẫu của BT 2 trước lớp. BT 2 trước lớp. - GV hướng dẫn HS: Dựa vào câu chuyện - HS lắng nghe GV hướng dẫn, hoàn các em vừa chuẩn bị ở BT 1, bây giờ các thành BT. em hãy viết lại thành một đoạn văn (4 – 5 câu) về một tiết học em thích. - GV mời một số HS viết bài của mình lên bảng. GV nhận xét, sửa bài. - Một số HS viết bài lên bảng. Cả lớp nghe GV nhận xét, sửa bài. 3. Cũng cố - Nhận xét tiết học, khen HS học tốt - Chuẩn bị bài đọc; Bức tranh bàn tay. Tự nhiên và xã hội Bài 5: Một số sự kiện ở trường I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường. - Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Chia sẻ được cảm nhận của bản thân đối với một số sự kiện ở trường. 3. Phẩm chất - Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ chức ở trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - Một số thẻ ghi câu đố và đáp án trong trò chơi Đố bạn. - Một số hình ảnh về hoạt động của HS trong một số sự kiện của nhà trường. b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS hát một bài hát liên quan đến trường học quen thuộc với các em (bài Vui đến trường). - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời tùy theo suy nghĩ và cảm nhận của từng em. + Khi đến trường em có cảm nhận gì? + Ở trường em được tham gia những sự kiện nào? Vào thời gian nào? - GV dẫn dắt vấn đề: Năm nay các em đã là học sinh lớp 2, các em đã quen thuộc hơn với một số sự kiện và hoạt động ở trường tiểu học. Vậy các em có biết ý nghĩa của một số hoạt đông thường được tổ chức ở trường không? Chúng ta sẽ cùng tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay - Bài 5: Một số sự kiện ở trường học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Một số sự kiện thường được tổ chức ở trường và ý nghĩa của sự kiện đó a. Mục tiêu: Nêu được tên, ý nghĩa của một số sự kiện thường được tổ chức ở trường ở trường. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV phổ biến luật chơi: + Nhóm 1 cử một bạn đọc câu đố, nhóm 2 trả lời + Nếu trả lời được, nhóm 2 sẽ đọc câu đố cho nhóm 1 trả lời. Nếu nhóm nào trả lời không - HS trả lời câu hỏi. đúng hoặc không trả lời được là thua. - GV yêu cầu HS trả lời một số câu đố trong trò chơi Đố bạn: + Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 3 để tôn vinh phụ nữ? + Sự kiện nào được tổ chức để chào mừng năm học mới? + Sự kiện nào được tổ chức để thúc đẩy phong trào thể dục, thể thao của nhà trường? + Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 11 để tôn vinh thầy, cô giáo Việt Nam? + Sự kiện nào được tổ chức để tôn vinh giá trị của sách? - HS lắng nghe, tiếp thu. + Sự kiện nào được tổ chức để chào đón tết Nguyên đán của dân tộc Việt Nam. - GV chốt lại tên một số sự kiện thường được tổ chức ở trường và ý nghĩa của các sự kiện đó: + Ngày Khai giảng: chào mừng năm học mới. + Ngày Nhà giáo Việt Nam: tôn vinh thầy, cô giáo. + Ngày Quốc tế phụ nữ: tôn vinh phụ nữ. + Ngày Hội đọc sách: tôn vinh giá trị của sách. + Hội Chợ xuân: chào đón tết Nguyên đán của - HS trả lời. dân tộc Việt Nam. + Hội khỏe Phù Đổng: Thúc đẩy phong trào thể dục, thể thao của nhà trường. - GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi SGK trang 26: Hãy kể tên một số sự kiện được tổ chức ở trường. Hoạt động 2: Nhận xét về nhà ở trong tình - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. huống cụ thể a. Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động trong Ngày khai giảng. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - HS trả lời: Một số hoạt động trong - GV yêu cầu HS quan Ngày Khai giảng: Đón học sinh lớp sát các hình từ Hình 1 1; Lễ chào cơ, hát Quốc ca; Hiệu đến Hình 5 SGK trang 27 trưởng đọc diễn văn khai giảng; Hiệu và trả lời câu hỏi: Nói về trưởng đánh trống khai giảng; Học một số hoạt động trong sinh biểu diễn văn nghệ chào mừng Ngày Khai giảng qua các Ngày Khai giảng. hình dưới đây. - HS trả lời: Bước 2: Hoạt động cả lớp + Một số hoạt động trong Ngày Khai - GV mời một số cặp trình bày kết quả làm việc giảng ở trường em: Đại diện phụ trước lớp. HS khác nhận xét. huynh học sinh tặng hoa cho nhà trường; trao bằng khen cho các học - GV bổ sung câu trả lời của HS: Ngày Khai sinh có thành tích nổi bật,... giảng thường có hai phần, đó là phần Lễ và phần Hội. Phần Lễ: chào cờ, hát Quốc ca, Hiệu + Ý nghĩa của Ngày Khai giảng: trưởng đọc diễn văn khai giảng. Phần Hội là “Khai” có nghĩa là mở ra, bắt đầu; các tiết mục văn nghệ, đồng diễn thể dục, thể “giảng” có nghĩa là giảng giải, diễn thao. giảng. “Khai giảng” có nghĩa là bắt đầu giảng dạy (nghĩa mở rộng). Hiểu - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: một cách cụ thể hơn, “khai giảng” là + Kể về một số hoạt động trong Ngày Khai bắt đầu giảng dạy cho một năm học giảng ở trường em. hay khóa học mới. Ngày khai giảng là + Nêu ý nghĩa của Ngày khai giảng. ngày đầu tiên của năm học hay khóa học đó. Hoạt động 3: Sự tham gia của học sinh trong một số sự kiện ở trường a. Mục tiêu: Nhận xét được sự tham gia của học sinh trong các sự kiện ở trường. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 6 SGK trang 28 và trả lời câu hỏi: Nhận xét về sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS quan sát, trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của các bạn. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK trang 28: - HS trả lời: Sự tham gia của các bạn + Em đã tham gia hoạt động nào trong Ngày học sinh trong Ngày hội Đọc sách hội Đọc sách? qua các hình: tham gia các hoạt động + Em thích hoạt động nào? Vì sao? văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và viết cảm nghĩ về ngày đọc sách, xung phong giới thiệu sách,... - HS trả lời (HS trả lời tùy theo ý kiến và sở thích của từng em): + Em đã tham gia hoạt động quyên góp sách trong Ngày hội Đọc sách. + Em thích hoạt động quyên góp sách vì: những học sinh có hoàn cảnh khó khăn, vùng sâu vùng xa sẽ có thể tiếp cận và đọc được nhiều sách hơn. Hoạt động 4,5,6 hướng dẫn các em về nhà tìm hiểu. *Củng cố - Dặn dò - Lắng nghe - Nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà Toán Bài 22: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. + Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán. + Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. 2. Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa Bộ ĐD học Toán 2. 2.HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Hoạt động khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, - Khởi động thông qua hoạt động “ Lời phấn khởi. mời chơi ”. Chẳng hạn: HS A mời bạn nêu một tình huống có sử dụng phép - Yêu cầu HS khởi động thông qua cộng; HS B nêu một tình huống: “ Em có hoạt động “ Lời mời chơi ” 3 cái kẹo, mẹ cho em thêm 2 cái kẹo nữa. Em có tất cả 5 cái kẹo. -GV nhận xét, tuyên dương HS. B. Hoạt động hình thành kiến thức: - Mục tiêu: HS được ôn lại tiến * HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài trình suy nghĩ giải bài toán có lời toán có lời văn: văn. - Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: bài toán 1. Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy cho biết gì, bài toán hỏi gì? nghĩ giải bài toán có lời văn: - Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. Mẫu: Bài giải Hai bạn có tất cả số bông hoa là:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_cao.docx

