Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý

docx 58 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 4
 Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2022
 Toán 
 BÀI 9: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
'1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết tìm kết quả phép cộng (có nhớ ) trong phạm vi 20 bằng cách “ đém thêm” 
(đếm tiếp).
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết 1 số tình 
huống gắn với thực tế.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, Hs có cơ hội 
được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng 
lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2, một khung 10 ô để thả các chấm tròn 
in trên giấy A4 
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
 Cách tiến hành:
 - HS tham gia trò chơi
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền 
 điện” để ôn lại các phép tính có tổng bằng 10 và 
 10 cộng với một số - HS quan sát và trả lời câu 
 - GV cho HS quan sát tranh và nêu đề toán: Bạn hỏi:
 Hà có 9 quả na. Bạn có thêm 4 quả na nữa. Hỏi 
 Bạn Hà có tất cả bao nhiêu quả na? + Bạn Hà có 9 quả na trong GV nêu câu hỏi: khay.
+ Bạn Hà có bao nhiêu quả na trong khay? + Bạn có thêm 4 quả na nữa.
+Bạn có thêm bao nhiêu quả na nữa?
+ Vậy muốn biết bạn Hà có tất cả bao nhiêu quả + HS nêu: 9 + 4
na ta làm phép tính gì? - HS nêu kq
- Cho HS nêu phép tính thích hợp. - HS nêu cách tính bằng cách 
- Vậy bạn Hà có bao nhiêu quả na? đếm thêm hoặc đếm tiếp.
- Con đã thực hiện tính 9 + 4 như thế nào?
B. Hoạt dộng hình thành kiến thức
Mục tiêu: Biết sử dụng chấm tròn tính được 
phép cộng có nhớ bằng cáchlàm tròn 10.
Cách tiến hành: - HS lắng nghe
- Gv kết hợp giới thiệu bài
GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép tính 9 
+ 4 bằng cách làm cho tròn 10.
Gv cho hs xem clip hoạt hình tìm kết quả phép -Hs xem clip
cộng 9 + 4 bằng cách làm tròn 10.
-Con hãy nhận xét cách tính của bạn voi trong -Hs nêu
đoạn clip?
GV yêu cầu hs lấy các chấm tròn và hướng dẫn - HS lấy các chấm tròn và 
hs thực hiện theo cách bạn voi vừa làm. thực hiện theo GV
- GV đọc phép tính 9 + 4, đồng thời gắn 9 chấm - Hs lấy 9 chấm tròn vào bảng 
tròn lên bảng vào bảng ô đã chuẩn bị ô
-Gv lấy thêm 4 chấm tròn 
 -Hs lấy thêm 4 chấm tròn
-GV cho hs thực hiện tính theo nhóm giống 
 -Hs thực hiện tính theo nhóm 
cách của bạn voi
 thao tác trên các chấm tròn 
 của mình, tay chỉ, vào 1 chấm 
 tròn bên phải, miệng nói 9 + 1 
 bằng 10. Sau đó gộp thêm 3, 
 nói vậy 9 + 4 = 13.
 -Đại diện 2 nhóm sử dụng các 
 chấm tròn trình bày cách tính
- Gọi 2 hs đai diện 2 nhóm trình bày trước lớp.
 -Hs dùng chấm tròn tính 
 8 + 4
-Gv cho hs tiếp tục thực hiện tính với phép tính 
 -Hs trả lời: Tách 2 ở 4 gộp 
8 + 4 bằng cách sử dụng chấm tròn và bảng ô vuông với 8 để được 10 rồi lấy 10 
- Muốn tính 8 + 4 ta đã thực hiện bằng cách làm cộng với 2 bằng 12.
tròn 10 như thế nào? - Hs lắng nghe
- GV chốt ý: Cách tìm kết quả phép cộng bằng - HS làm một số VD: 
cách làm tròn 10 9 + 5 = 14
- Hs thực hiện một số phép tính khác và ghi kết 7 + 6 = 13
quả vào nháp: 
9 + 5, 7+ 6
C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về 
phép cộng đã học vào giải bài tập -HS xác định yêu cầu bài tập.
Cách tiến hành: - Hs tự nhìn hình vẽ tính kết 
Bài 1: Tính quả bằng cách làm tròn 10
9 + 3 = ? - Hs nêu kết quả
8 + 3= - Hs khác nhận xét
- GV nêu BT1. Hs trả lời ; Tách 1 ở 3 gộp với 
- Yêu cầu hs làm bài 9 được 10 rồi lấy
-Gọi hs chữa miệng 10 + 2 = 12
- Hỏi: Muốn tính 9 + 3 ta làm như thế nào?
- Tương tự với 8 + 3
*Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng bằng Hs lắng nghe và ghi nhớ
cách “ làm tròn 10”.
Bài 2: Tính
9 + 2= ?
9 + 5= ?
8 + 4 = ?
8 + 5= ? -Hs nêu đề toán
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs làm bài vào vở
-Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs nhận xét bài của bạn
-Chiếu bài và chữa bài của hs 
-Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - Hs nêu cách tính
-Gv hỏi thêm để hs hiểu tại sao phải tách 1 khi - Hs đổi chéo vở chữa bài.
cộng với 9 và lại tách 2 khi cộng với 8? - Hs suy nghĩ và trả lời
-Yêu cầu hs thực hành tính làm tròn 10 trong 
đầu tìm kết quả Bài 3: Tính -Hs tính nhẩm
 -Gọi hs chữa bài nối tiếp - Hs chữa bài nối tiếp
 - Chốt lại cách thực hiện phép cộng có nhớ -Hs lắng nghe và ghi nhớ 
 trong phạm vi 20 bằng cách làm tròn 10. -2, 3 hs nhắc lại cách thực 
 D. Hoạt dộng vận dụng hiện cách tính
 Bài 4: Giải toán
 Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về 
 phép cộng đã học vào giải bài toán thực tế liên 
 quan đến phép cộng có nhớ.
 Cách tiến hành -Hs đọc đề
 - Yêu cầu hs nêu đề toán Hs trả lời
 -Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? -Hs viết phép tính và trả lời
 - Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp - Hs khác nhận xét, bổ sung
 -Gọi hs chữa miệng
 - Nhận xét bài làm của hs -Hs tham gia trò chơi
 -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “Ong tìm 
 hoa” 
 - Khen đội thắng cuộc -Hs lắng nghe
 -Dặn hs tìm một tính huống trong thực tiễn có 
 sử dụng phép tính cộng trong phạm vi 20 rồi đố 
 bạn nêu phép tính thích hợp.
 E. Hoạt động nối tiếp
 - HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm đực điều 
 gì?
 - Về nhà hãy tìm hỏi ông bà, cha mẹ , người 
 thân có còn cách nào khác để thực hiện phép 
 cộng(có nhớ) trong phạm vi 20 không. Tiết sau 
 chia sẽ với cả lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. ..
 ____________________________________ Tiếng Việt
 LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “MÍT LÀM THƠ”
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể 
chuyện).
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
 Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn đọc phân vai, kể 
tiếp nối từng đoạn câu chuyện Mít làm thơ. (Với những HS khá, giỏi, GV có thể 
thêm YC kể lại đoạn 2 của câu chuyện theo các vai: người dẫn chuyện, Mít, Biết 
Tuốt).
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng 
kể phù hợp với nội dung.
b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kế. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 
Có thể kế tiếp lời bạn.
+ Năng lực văn học: Bước đầu biết tưởng tượng và nói lại 1 câu nói, ý nghĩ của các 
nhân vật trong câu chuyện.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ (ham học hỏi), biết yêu thương, chia sẻ với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, SGK, máy tính
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động
1.1.Ổn định - HS thực hiện
- HS khởi động trò chơi
- 2 HS kể lại câu chuyện Một ngày hoài phí
1.2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - HS lắng nghe
Cách tiến hành: - 1 HS đọc YC của BT 1: Phân vai, 
- GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các em đọc lại truyện Mít làm thơ (các vai: 
sẽ thực hành kể từng đoạn câu chuyện Mít làm thơ người dẫn chuyện, Mít, Hoa Giấy, 
dựa theo gợi ý. Chúng ta sẽ thi đua xem bạn nào, Biết Tuốt).
nhóm nào nhớ nội dung câu chuyện, kể hay, biểu - 1 nhóm 4 HS phân vai đọc lại 
cảm. truyện Mít làm thơ để cả lớp nhớ 
2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám lại câu chuyện.
phá:Phân vai, đọc lại truyện Mít làm thơ (BT 1)
Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác 
cùng bạn đọc phân vai, kể tiếp nối từng đoạn câu 
chuyện Mít làm thơ.
Cách tiến hành:
 - 1 HS đọc trước lớp YC của BT 
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1.
 2:
- GV mời 1 nhóm 4 HS phân vai (người dẫn 
 Kể lại các đoạn truyện em thích
chuyện, Hoa Giấy, Mít, Biết Tuốt) đọc lại truyện 
Mít làm thơ để cả lớp nhớ lại câu chuyện. a) Đoạn 1: Mít là ai? Mít đến gặp 
 thi sĩ Hoa Giấy là gì? Mít học 
- GV mời 1 nhóm 4 HS khác đọc phân vai.
 được điều gì về thơ?
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Kể lại một 
 b) Đoạn 2: Mít mời ai đến để tặng 
đoạn truyện em thích (BT 2)
 thơ? Mít tặng Biết Tuốt câu thơ 
Mục tiêu: Biết kể lại một đoạn truyện yêu thích 
 thế nào? Vì sao các bạn giận Mít?
một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét 
mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. - HS quan sát.
Cách tiến hành: - Lần lượt vài nhóm HS thi kể 
 từng đoạn câu chuyện trước lớp.
a) Kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm
- GV mời 1 HS đọc trước lớp YC của BT 2, các 
gợi ý kể đoạn 1, kể đoạn 2. - Cả lớp vỗ tay, động viên, nhận 
 xét các bạn kể các đoạn câu 
- GV gắn chiếu lên bảng các gợi ý (như những 
 chuyện.
điểm tựa) để HS kể từng đoạn câu chuyện.
 - 1 – 2 nhóm hợp tác kể lại đoạn 2 
 của câu chuyện theo vai trước khi kết thúc tiết học.
b) Thi kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp - Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS 
- GV mời lần lượt vài nhóm (mỗi nhóm 2 HS) thi kể chuyện hay, hấp dẫn theo các 
kể từng đoạn câu chuyện trước lớp. GV yêu cầu 1 tiêu chí GV hướng dẫn.
HS kể đoạn 1, 1 HS kể đoạn 2.
- Sau mỗi nhóm kể, GV và cả lớp vỗ tay, động 
viên. GV và cả lớp nhận xét, khen ngợi những HS 
nhớ nội dung câu chuyện, phối hợp ăn ý, kể kịp 
lượt lời: lời kể linh hoạt, tự nhiên, biểu cảm.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
- GV mời thêm 1 hoặc 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS 
khá, giỏi) hợp tác kể lại đoạn 2 của câu chuyện 
theo vai trước khi kết thúc tiết học.
Cuối tiết, GV hướng dẫn cả lớp bình chọn HS, 
nhóm HS kể chuyện hay, hấp dẫn theo các tiêu 
chí: kể đúng nội dung / tiếp nối kịp lượt lời / tự 
nhiên, sinh động, biểu cảm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 _____________________________
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 2: VIẾT TÊN RIÊNG THEO THỨ TỰ TRONG BẢNG CHỮ CÁI
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Năng lực chung: Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ:
+ Biết đọc bản danh sách học sinh (DSHS) với giọng rõ ràng, rành mạch; ngắt nghỉ 
hợp lí sau từng cột, từng dòng. Nắm được thông tin cần thiết trong danh sách. Biêt 
tra tìm thông tin cần thiết. + Nhận biết tên chung, tên riêng.
+ Củng cố kĩ năng sắp xếp tên người (đầy đủ họ, tên) theo TT trong bảng chữ cái, 
chuẩn bị cho bài lập DSHS.
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, SGK, máy tính
- Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động
1.1.Ổn định - HS thực hiện
 GV hướng dẫn HS chơi trò chơi khởi động
1.2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài đọc
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước 
làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Trong cuộc sống, các em không - HS lắng nghe.
chỉ đọc và viết các bài văn, bài thơ mà còn học 
đọc, học viết tự thuật, mục lục, danh sách, thời 
khóa biểu, nội quy,... Bài học hôm nay dạy các 
em biết đọc một bản DSHS, biết xếp tên các bạn 
ở tổ theo TT bảng chữ cái để chuẩn bị lập 1 
DSHS đơn giản của tổ.
2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 
Khám phá: Đọc DSHS
Mục tiêu: Biết đọc bản DSHS với giọng rõ ràng, 
rành mạch; ngắt nghỉ hơi hợp lí sau từng cột, 
từng dòng. Nắm được thông tin cần thiết cần 
thiết trong danh sách. Biết tra tìm thông tin cần 
thiết.
Cách tiến hành:
- GV chỉ bản DSHS, đặt CH và hướng dẫn: + Bản danh sách gồm những cột nào? (Bản danh - HS quan sát, lắng nghe.
sách gồm 5 cột: Số TT (1) – Họ và tên (2) – 
Nam, nữ (3) – Ngày sinh (4) – Nơi ở (5)).
+ Tên HS trong danh sách được xếp theo TT 
nào? (theo TT trong bảng chữ cái).
+ GV đọc mẫu bản DSHS theo hàng ngang 
(không đọc tên cột ở dòng 1): đọc từ trái sang 
phải, từ trên xuống dưới; giọng rõ ràng, rành 
mạch; ngắt nghỉ hơi dài sau từng cột, từng dòng. 
VD: một // Nguyễn Việt Anh // nữ // mười lăm, / 
tháng hai,/ hai nghìn không trăm mười bốn // số 
5 / phố Quang Trung. GV chú ý nghỉ hơi ngắn 
hơn giữa các cụm từ trong cùng cột. VD: 
15/2/2014 hoặc số 5/ phố Quang Trung.
- GV chỉ bảng danh sách cho HS đọc:
+ GV mời một số HS tiếp nối nhau đọc từng 
dòng. GV lưu ý HS đọc đúng và rành mạch các - HS đọc bản DSHS.
chữ số ghi ngày, tháng, năm sinh; nơi ở...
+ GV mời 2 HS đọc lại cả bài.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tra tìm nội 
dung. GV hướng dẫn:
 - HS nghe GV hướng dẫn, chơi trò 
+ HS 1 đọc số TT – HS 2 đọc đúng dòng nội chơi tra tìm nội dung.
dung của số TT đó.
+ Hoặc HS 1 nêu họ, tên 1 bạn trong DS, HS 2 
nói nhanh ngày sinh, nơi ở của bạn đó...
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Phân biệt tên chung, tên riêng
Mục tiêu: Biết phân biệt tên chung, tên riêng.
Cách tiến hành:
- GV nêu YC của BT, mời từng cặp HS đọc tiếp 
nối các từ ở dòng thứ hai của cột 1 và cột 2: một - Từng cặp HS đọc tiếp nối.
HS đọc dòng thứ hai của cột 1; một HS đọc dòng thứ hai cột 2.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại theo TT trên, trả lời 
CH: Cách viết các từ ở nhóm 1 và nhóm 2 khác 
nhau như thế nào? Vì sao?
 - Cả lớp đọc lại theo TT GV đã 
- GV nhận xét, chốt đáp án: hướng dẫn, trả lời câu hỏi.
+ Nhóm 1 là nhóm ghi các tên chung, không viết 
hoa.
 - HS lắng nghe.
+ Nhóm 2 là nhóm ghi các tên riêng, phải viết 
hoa.
- GV nhắc HS ghi nhớ nội dung trên.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
Viết tên riêng HS trong tổ, xếp tên theo TT - HS lắng nghe, ghi nhớ nội dung.
trong bảng chữ cái (BT 3)
Mục tiêu: Biết viết tên riêng HS trong tổ, xếp 
tên theo TT trong bảng chữ cái.
Cách tiến hành:
- GV nêu YC của BT, nhắc HS viết đầy đủ họ 
tên, tên 5 bạn trong tổ, xếp tên theo đúng TT 
 - HS lắng nghe.
trong bảng chữ cái.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
 - HS hoàn thành BT vào VBT.
* Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò)
 - HS lắng nghe GV chữa bài, nhận 
- GV chấm và chữa một số bài của HS.
 xét.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 _________________________________
Buổi chiều
 Tiếng Việt TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC SÁCH BÁO VIẾT VỀ TÌNH BẠN
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Năng lực chung: Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang đến lớp.
- Đọc trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe sách báo vừa đọc, tốc độ đọc phù hợp với 
lớp 2. Hiểu nội dung câu chuyện.
+ Năng lực văn học:
- Nhận biết được văn bản truyện, thơ.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
3. Phẩm chất: Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện 
của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, SGK, máy tính
- Học sinh: SGK, chuẩn bị truyện ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động
1.1.Ổn định 
- HS hát bài hát khởi động - HS thực hiện
1.2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
Mục tiêu: 
Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm 
quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Tìm 
hiểu yêu cầu của bài học Mục tiêu: Nắm được YC của bài học.
Cách tiến hành: - 1 HS đọc YC 1.
- GV mời 1 HS đọc YC 1. - HS bày trước mặt sách báo viết về 
- Sau khi HS 1 đọc xong YC 1, GV kiểm tra sự bạn bè, có thể là sách báo viết về nội 
chuẩn bị của HS: YC mỗi HS bày trước mặt dung khác nếu HS chưa chọn được 
sách báo các em mang đến lớp, có thể là sách sách báo đúng chủ điểm.
báo viết về bạn bè, có thể là sách báo viết về nội 
dung khác nếu HS chưa chọn được sách báo 
đúng chủ điểm.
 - HS nghe GV hướng dẫn, giới thiệu 
- GV mời một số HS giới thiệu (làm mẫu) với với các bạn quyển truyện của mình.
các bạn quyển truyện của mình: tên truyện, tên 
tác giả, tên NXB. GV VD: Tôi giới thiệu với 
các bạn cuốn Truyện đọc lớp 2, NXB Đại học 
Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. / Tôi giới 
thiệu với các bạn cuốn Những ngôi sao trên bầu 
trời thành phố của tác giả Nguyễn Phan Quế 
Mai, NXB Kim Đồng. Cuốn sách này có nhiều 
câu chuyện rất hấp dẫn... - HS đọc YC 2, sau đó tra mục lục 
- GV mời HS 2 đọc YC 2, sau đó tra mục lục quyển sách mình mang đến lớp, tìm 1 
quyển sách mình mang đến lớp, tìm 1 truyện truyện (hoặc một bài thơ) để đọc; nói 
(hoặc một bài thơ) để đọc; nói với thầy, cô em với thầy, cô em đã chọn được truyện 
đã chọn được truyện nào, ở trang nào. nào, ở trang nào.
- GV nhắc HS: Nếu không mang sách đến lớp, 
các em có thể đọc truyện Sinh nhật của Ma-ri-
ca hoặc tìm đọc truyện trong thư viện mini của 
lớp. Khi đọc sách, các em nên viết vào vở hoặc 
Phiếu đọc sách vài câu về nhân vật hoặc câu 
thơ mình yêu thích. - HS lắng nghe, những HS không 
- GV mời HS 3 đọc YC 3. GV: Khi đọc sách, mang sách đến lớp đọc truyện Sinh 
các em chú ý đọc kĩ một đoạn truyện hoặc mẩu nhật Ma-ri-ca.
truyện em thích để tự tin đọc (hoặc kể) lại cho 
các bạn nghe. Các em có thể đổi sách cho các 
bạn để biết thêm một cuốn sách mới.
 - HS 3 đọc YC 3. Cả lớp thực hiện YC 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Tự đọc 3.
sách
Mục tiêu: HS tự đọc sách.
Cách tiến hành:
- GV bảo đảm yên tĩnh cho HS đọc. GV đi tới 
từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: Đọc 
cho các bạn nghe
Mục tiêu: Tự tin đọc truyện trước cả lớp. Đọc - HS đọc sách (đến hết tiết 1).
trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe sách báo vừa 
đọc, tốc độ đọc phù hợp.
Cách tiến hành:
 - HS đọc truyện cho bạn cùng nhóm 
- GV yêu cầu HS đọc cho bạn cùng nhóm nghe.
 nghe.
- GV mời một số HS đứng trước lớp (hướng về 
các bạn), đọc lại to, rõ những gì vừa đọc. - Một số HS đọc trước lớp.
- HS đọc xong, GV tổ chức cho cả lớp đặt CH - Cả lớp thảo luận.
để hỏi thêm. GV hướng dẫn cả lớp hỏi: “Bạn 
thấy cách thầy giáo và các bạn HS tổ chức sinh 
nhật cho Ma-ri-ca có gì hay?” hoặc: “Cách thầy 
giáo và lớp của Ma-ri-ca tổ chức sinh nhật cho 
một bạn HS có gì khác cách lớp chúng ta 
thường làm?”.
- GV tổ chức cho HS bình chọn bạn đọc to, rõ, 
đọc hay, cung cấp những thông tin, mẩu truyện 
thú vị. - Cả lớp và GV bình chọn.
* Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò)
- GV hướng dẫn HS thành lập các nhóm tự đọc - HS thành lập các nhóm tự đọc sách 
sách để trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hỗ để trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, 
trợ nhau đọc sách. GV mời HS đăng kí đọc hỗ trợ nhau đọc sách. HS đăng kí đọc 
trước lớp trong tiết học sau. trước lớp trong tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ..
 _____________________________
 Tự nhiên và xã hội
 PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ ( Tiết2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây
1.Năng lực đặc thù: 
- Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 
2. Năng lực chung : Hình thành và phát triển các năng lực cho HS
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 3. Phẩm chất
- Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, Máy tính, ti vi
 - Học sinh: Sách giáo khoa Tự nhiên xã hội,VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động
 - HS khởi động bằng bài hát
 - Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà ( tiết 2) -HS thực hiện
 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá
 Hoạt động 3: Những việc làm để phòng tránh và xử 
 lí ngộ độc qua đường ăn uống khi ở nhà
 Mục tiêu: - Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc 
khi ở nhà thông qua quan sát tranh ảnh.
- Đề xuất những việc bản thân và các thành viên trong 
gia đình có thể làm để phòng tránh ngộc độc.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu HS:
+ Quan sát các hình từ Hình 
1 đến Hình 3 SGK trang 16 - HS quan sát tranh, trả lời câu 
và trả lời câu hỏi: Mọi người hỏi. 
trong gia đình bạn An và bạn 
Hà đang làm gì để phòng - HS trao đổi, thảo luận, trả lời 
tránh ngộ độc qua đường ăn câu hỏi.
uống? - HS trả lời: 
+ Em và các thành viên trong - Mọi người trong gia đình bạn 
gia đình cần làm gì để phòng tránh ngộ độc qua An và bạn Hà phòng tránh ngộ 
đường ăn uống? độc qua đường ăn uống bằng 
Bước 2: Làm việc cả lớp cách: đạy lồng bàn mâm cơm khi 
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả chưa ăn; để thuốc vào tủ thuốc; 
làm việc nhóm trước lớp. cất giữ các chất tẩy rửa và hóa 
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày của chất ở chỗ riêng, xa chỗ thức ăn 
các bạn. và có nhãn mác để tránh sử dụng 
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. nhầm lẫn. 
 Thư giãn - Để phòng tránh ngộ độc qua 
 đường ăn uống, em và các thành 
 viên trong gia đình cần: Vệ sinh 
3. Hoạt động Luyện tập , thực hành tay chân sạch sẽ khi ăn; giữ gìn 
Mục tiêu: Đưa ra các tình huống xử lí khi bản thân vệ sinh môi trường sống; đạy 
hoặc người nhà bị ngộ độc. thức ăn kín trước và sau khi dùng 
Cách tiến hành: bữa; để dụng cụ nấu ngay ngắn, 
Bước 1: Làm việc nhóm 6 đúng nơi quy định.
- GV yêu cầu HS:
+ Nhóm chẵn: Tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ 
độc.
+ Nhóm lẻ: Tập cách ứng xử khi người nhà bị ngộc 
độc. - HS lắng nghe, thực hiện phân + Các nhóm thảo luận, phân vai và tập đóng trong vai và tập đóng trong nhóm.
 nhóm. 
 Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trình bày:
 - GV mời đại diện một số nhóm lên đóng vai trước Con: Bố ơi, con buồn nôn và đau 
 lớp. bụng quá.
 - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét phần đóng vai Bố: Chắc là do con vừa uống sữa 
 của các bạn lạnh quá hoặc hết hạn sử dụng 
 - GV bình luận và hoàn thiện phần đóng vai của HS. rồi. Để bố lấy thuốc đau bụng 
 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm cho con và theo dõi thêm. Nếu 
 - GV chốt lại nội dung toàn bài: Một số thức ăn, đồ con không đỡ bố sẽ đưa con đế 
 uống và đồ dùng trong gia đình có thể gây ngộ độc. Vì bệnh viện kiểm tra. 
 vậy, chúng ta cần phải bảo quản thức ăn, đồ uống 
 đảm bảo vệ sinh; cất giữ thuốc và đồ dùng cẩn thận.
 - HS lắng nghe, tiếp thu.
 * Hoạt động nối tiếp ( Củng cố, dặn dò )
 - GV dặn HS về nhà xem trước bài Giữ vệ sinh nhà ở - HSCHT nhắc lại
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( NẾU CÓ)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 _______________________________
 Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: GIỜ RA CHƠI
 ( tiết 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
1. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Năng lực chung: 
+ Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng đoạn trích bài thơ Giờ ra chơi. Phát âm đúng các từ ngữ khó. Ngắt đúng 
nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài; trả lời được các CH, hiểu được bài thơ: Giờ 
ra chơi, sân trường trở nên sôi động, nhộn nhịp bởi những trò chơi, tiếng nói, tiếng 
cười của các bạn HS. Giờ ra chơi thật vui, ấm áp tình cảm bạn bè.
- Luyện tập về những tiếng bắt vần trong thơ.
+ Năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với những hình ảnh đẹp trong bài thơ.
3. Phẩm chất: Thân thiện, yêu thương bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Laptop; màn hình máy chiếu; 
- HS: SGK, VBT Tiếng Việt, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động
Mục tiêu: Ôn tập lại kiến thức đã học.
Cách tiến hành:
- GV kiểm tra 2 HS, mỗi em đọc 2 đoạn của - GV cùng HS nhận xét.
bài Mít làm thơ, đặt CH về nội dung đoạn đọc.
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung 
 - HS lắng nghe, quan sát.
của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tên chủ điểm mới: Em yêu bạn 
bè. GV mời cả lớp quan sát tranh:
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC của bài 
 - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC của bài 
Chia sẻ.
 Chia sẻ.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi ý 
 - HS quan sát tranh và trao đổi ý kiến 
kiến về các CH.
 về các câu hỏi.
- GV mời 1 – 2 cặp HS hỏi – đáp, báo cáo kết 
 - 1 – 2 cặp HS hỏi – đáp, báo cáo kết 
quả.
 quả: + Câu 1:
 + HS 1: Các bạn rong bức tranh 1 đang 
 làm gì?
 +HS 2: Các bạn trong bức tranh 1 đang 
 chơi trò chơi kéo co. Các bạn ở mỗi đội 
 đều ra sức kéo mạnh sợi dây về bên đội 
 mình.
 + Câu 2:
 +HS 1: Trò chơi kéo co đòi hỏi người 
 chơi những gì? Chọn các ý đúng.
 +HS 2: Ý a và ý c đúng (Mọi người 
 trong đội đều cố gắng. / Mọi người 
 trong đội đều biết cách phối hợp với 
 nhau). Nếu chỉ 1 người cố gắng thì 
 không thắng được.
 + Câu 3:
 +HS 1: Ngoài trò chơi kéo co, bạn còn 
 biết những hoạt động nào cần có tập 
 thể?
 +HS 2: Ngoài trò chơi kéo co, những 
 hoạt động cần có tập thể là múa hát tập 
 thể, trực nhật, nhảy dây, nu na nu nống, 
 trốn tìm, rồng rắn lên mây, bóng đá, 
 bóng chuyền,...
 - HS lắng nghe.
- GV: Điều gì làm nên sức mạnh, chiến thắng 
của tập thể? Đó là sự đoàn kết. Sự đoàn kết, 
đồng lòng, hợp lực sẽ làm nên chiến thắng của 
đội chơi kéo co, của đội bóng, tạo ra những 
sản phẩm tốt trong dây chuyền sản xuất,...
Tiếp tục chủ điểm trước nói về những người 
bạn của em, trong chủ điểm Em yêu bạn bè, 
các em sẽ học những bài học nói về tình cảm 
gắn bó giữa những người bạn đang cùng em 
học tập, vui chơi trong nhà trường. 1.2. Dạy bài mới
BÀI ĐỌC 1: GIỜ RA CHƠI
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
 - HS nói những điều các em nhìn thấy 
- GV yêu cầu HS nói những điều các em nhìn 
 trong hình minh họa bài Giờ ra chơi.
thấy trong hình minh họa bài Giờ ra chơi.
- GV giới thiệu bài thơ: Bài thơ Giờ ra chơi 
hôm nay chúng ta học nói về ccs hoạt động, 
các trò chơi trong giờ ra chơi. Cụ thể như thế 
nào, chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay 
nhé!
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 
Khám phá
2.1 Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc đúng đoạn trích bài thơ Giờ ra 
chơi. Phát âm đúng các từ ngữ khó. Ngắt đúng 
nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi 
dòng thơ và giữa các khổ thơ.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các khổ thơ, 
yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe.
- GV chiếu lên bảng BT giải nghĩa từ, mời một 
số HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
+ Nhịp nhàng: theo một nhịp...
+ Chao: nghiêng nhanh từ bên này sang bên 
kia... + Vun vút: chuyển động rất nhanh
+ Náo nức: hăm hở, phấn khởi - HS đọc tiếp nối các khổ thơ. Cả lớp 
2.2 Đọc hiểu đọc thầm theo.
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong - Một số HS trình bày kết quả trước 
bài; trả lời được các CH, hiểu được bài thơ: lớp.
Giờ ra chơi, sân trường trở nên sôi động, nhộn 
nhịp bởi những trò chơi, tiếng nói, tiếng cười 
của các bạn HS. Giờ ra chơi thật vui, ấm áp 
tình cảm bạn bè.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, thảo luận - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp 
nhóm đôi theo các CH. án.
- GV mời một số HS trả lời CH trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án:
+ Câu 1: Em hiểu “từng đàn chim áo trắng” là 
ai?
Trả lời: Đó là từng nhóm HS mặc áo trắng 
đồng phục trông như từng đàn chim.
+ Câu 2: Các bạn làm gì trong giờ ra chơi?
Trả lời: Các bạn ùa ra ngoài sân trường. Chỗ 
này những bạn gái chơi nhảy dây. Đằng kia 
những bạn trai chơi đá cầu.
+ Câu 3: Những từ ngữ nào cho thấy các bạn 
chơi với nhau rất vui?
Trả lời: Tiếng cười thoải mái / Niềm vui dâng - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm 
náo nức. đôi theo các CH.
+ Câu 4: Các bạn làm gì sau giờ ra chơi? - Một số HS trả lời CH trước lớp.
Trả lời: Trống báo đã hết giờ ra chơi, HS 
nhanh chóng xếp hàng vào lớp để bắt đầu một 
bài học mới.
2. Hoạt động vận dụng: 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_luon.docx