Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

docx 54 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
 TUẦN 4
 Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ
 Nói và nghe: Kể chuyện đã đọc “Phần thưởng”
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
a) Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào tranh và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn kể tiếp nối 3 đoạn cau chuyện Phần 
thưởng, kể toàn bộ câu chuyện.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng 
kể phù hợp với nội dung.
b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 
Có thể kể tiếp lời bạn.
+ Năng lực văn học: Bước đầu biết tưởng tượng và nói lại lời nói, ý nghĩ của nhân 
vật trong câu chuyện.
3. Phẩm chất
- Thể hiện tình cảm thân ái đối với bạn bè cùng lứa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài học
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các em 
sẽ thực hành kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện 
Phần thưởng dựa theo tranh minh họa và gợi ý. 
Sau đó, tập kể toàn bộ câu chuyện hoặc kể 1 - HS lắng nghe.
đoạn câu chuyện (đoạn 3) theo lời bạn Na. 
Chúng ta sẽ thi đua xem bạn nào, nhóm nào nhớ 
nội dung câu chuyện, kể hay, biểu cảm.
2. HĐ 1: Kể chuyện trong nhóm
Mục tiêu: Tập kể chuyện trong nhóm.
Cách tiến hành:
a) Chuẩn bị (Kể tiếp nối từng đoạn, toàn bộ câu 
chuyện Phần thưởng – BT 1, 2)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 và các gợi ý 
dưới 3 tranh.
 - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 và 
 các gợi ý dưới 3 tranh.
- GV chiếu lên bảng tranh minh họa và các gợi 
ý (như những điểm tựa) để HS kể từng đoạn câu - HS quan sát, lắng nghe.
chuyện. GV nhắc HS cần kể tự nhiên, có thể 
thêm suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật vào lời kể. 
VD, khi kể đoạn 2, HS có thể tưởng tượng vào 
giờ ra chơi, các bạn bàn với nhau những gì? 
(VD: Các bạn ơi, làm thế nào để bạn Na tốt 
bụng, đáng yêu như thế nào để cô có quà tặng 
Na). Rồi các bạn đến nói với cô giáo (VD: Cô 
ơi, bạn Na học chưa giỏi nhưng bạn ấy rất tốt 
bụng. Chúng em rất yêu quý bạn ấy. Mong cô 
hãy có phần thưởng cho bạn ấy vì lòng tốt ạ). 
Cô giáo nói gì? (VD: Sáng kiến của các em rất tuyệt. Na rất xứng đáng nhận phần thưởng. Cô 
đã chuẩn bị quà cho bạn ấy rồi).
b) Kể chuyện theo nhóm 3
- GV yêu cầu HS kể trong nhóm.
+ GV yêu cầu lần kể đầu tiên, mỗi em có thể 
vừa kể vừa nhìn đoạn truyện trong SGK.
+ Lần kể thứ hai, đổi vai (HS 2 kể đoạn 1, HS 3 
kể đoạn 2, HS 1 kể đoạn 3) để mỗi em đều có 
thể kể được toàn bộ câu chuyện. GV yêu cầu - HS lắng nghe, kể chuyện theo 
HS kể không nhìn SGK, để lời kể tự nhiên, trơn nhóm.
tru, kịp lượt lời. - Các nhóm dựa vào tranh minh 
3. HĐ 2: Kể chuyện trước lớp họa và gợi ý, kể tiếp nối để hoàn 
Mục tiêu: Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời thành câu chuyện HS 1 kể đoạn 
kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể 1. HS 2 kể đoạn 2. HS 3 kể đoạn 
phù hợp với nội dung trước lớp. 3.
Cách tiến hành:
a) Kể lại từng đoạn câu chuyện
- GV mời lần lượt vài nhóm 3 HS thực hành thi 
kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, khen ngợi nhóm HS 
nhớ nội dung câu chuyện, phối hợp ăn ý, kể kịp 
lượt lời; lời kể linh hoạt, tự nhiên, biểu cảm.
b) Kể toàn bộ câu chuyện
- GV mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV mời thêm 1 – 2 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ 
câu chuyện theo lời bạn Na.
- GV cho cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể 
chuyện hay, hấp dẫn theo các tiêu chí: kể đúng 
nội dung / tiếp nối kịp lượt lời / tự nhiên, sinh - 2 nhóm kể.
động, biểu cảm.
4. Cũng cố dặn dò - Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp kể 3 
- Nhận xét tiết học đoạn.
- Về nhà kể cho người thân nghe - 1 đến 2 HS kể toàn bộ câu chuyện
 Tiếng Việt
 BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ
 Viết: Lập danh sách học sinh
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Nắm được thông tin cần thiết của 4 – 5 bạn 
HS trong tổ. Lập được danh sách 4 – 5 bạn HS trong tổ theo mẫu đã học.
2. Phẩm chất
- Ý thức trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- VBT.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Gới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
 bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe
 2. Lập danh sách học sinh
 Mục tiêu: Nắm được thông tin cần thiết của 4 – 
 5 bạn HS trong tổ. Lập được danh sách 4 – 5 
 bạn HS trong tổ theo mẫu đã học.
 Cách tiến hành: - GV chỉ mẫu bảng DSHS, nêu YC của BT.
 - GV mời 1 HS đọc các gợi ý trong SGK.
 - GV hướng dẫn HS làm bài theo các bước:
 + HS chọn 4 – 5 bạn HS trong lớp. - 1 HS đọc gợi ý SGK.
 + Xếp tên 4 – 5 bạn đó theo TT bảng chữ cái. 
 Gặp từng bạn, hỏi thông tin và ghi lại: Họ, tên / 
 Nam, nữ / Ngày sinh / Nơi ở (HS sẽ đi lại trong - HS quan sát, lắng nghe.
 lớp). Nhắc HS mục Ngày sinh cần viết đầy đủ: 
 ngày, tháng, năm sinh.
 - HS hoàn thành cá nhân VBT
 - GV đến từng bàn hướng dẫn, giúp đỡ HS. - HS làm bài vào VBT
 - HS lắng nghe, hoàn thành BT.
 - GV chiếu lên bảng bài làm của 5 – 7 HS, mời - HS trình bày bài làm trước lớp. 
 các em tự đọc bản DSHS mình đã lập. Sau đó Cả lớp và GV nhận xét, góp ý.
 GV và cả lớp nhận xét, góp ý.
 - GV kiểm tra, chữa thêm một số bài làm của 
 HS. - HS lắng nghe.
 3. Cũng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 Toán
 Bài 12: Bảng cộng ( Có nhớ) trong phạm vi 20 ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng 
cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu 
cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng).
 2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết 
quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ 
hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát 
triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
 - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính
 - Bảng nhóm
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”, trò 
chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép 
cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học. - HS chơi trò chơi
- GV yêu cầu HS thực hành với đồ vật thật; 
chia sẻ các tình huống gắn với thực tế cuộc 
sống hằng ngày nảy sinh nhu cầu thực hiện 
phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - HS chia sẻ tình huống
- Gv kết hợp giới thiệu bài
 - HS lắng nghe
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Thành lập được bảng cộng (có 
nhớ) trong phạm vi 20)
- GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng 
phép tính dưới dạng trò chơi theo nhóm 4: - HS thảo luận nhóm 4 tham gia trò chơi đố 
Bạn A: rút một thẻ; đọc phép tính, đố bạn B bạn và ghi lại vào bảng nhóm
nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra 
bên cạnh hoặc mặt sau). Mồi bạn trong nhóm 
thông báo kết quả tính của mình và ghi lại 
vào bảng nhóm.
- GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn 
từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành Bảng -HS sắp xếp các thẻ thành Bảng cộng thành 
cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ từng cột theo hướng dẫn cùa GV: thành một Bảng cộng trước mặt. 9+2 
(VD: yêu cầu HS sắp xếp các phép tính có số 9+3 8+3
hạng thứ nhất là số 9 thành một cột, tương tự 
thế với các phép tính có số hạng đầu tiên lần 9+4 8+4 7+4
lượt là 8,7,6,5,4,3 
 9+5 8+5 7+5 6+5
- GV giới thiệu Bảng cộng (có nhớ) trong 
phạm vi 20 và hướng dẫn HS đọc các phép 
tính trong Bảng.
 -HS lắng nghe và đọc theo
- GV hướng dẫn HS nhận xét về đặc điếm 
của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng -Hs trả lời theo câu hỏi của GV:
cột và ghi nhớ Bảng cộng (có nhớ) trong 
phạm vi 20:
+ Nhận xét các số hạng thứ nhất trong từng 
cột. + Các số hạng thứ nhất ở từng cột giống 
 nhau
+ Nhận xét số hạng thứ hai trong từng cột
 + Các số hạng thứ hai tăng dần 1 đơn vị.
+ Nhận xét kết quả của từng phép tính trong 
từng cột + Kết quả từng cột cũng tăng dần 1 đơn vị
- GV yêu cầu HS đưa ra phép cộng và đố -HS đố nhau theo nhóm bàn
nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn). 
- GV tổng kết: Có thể nói:
+ Cột thứ nhất được coi là: Bảng 9 cộng với -HS nghe và quan sát theo chỉ dẫn của GV 
một số. trên máy chiếu.
+ Cột thứ hai được coi là: Bảng 8 cộng với 
một số.
+ Cột thứ ba được coi là: Bảng 7 cộng với 
một số.
 ..
+ Cột thứ tám được coi là: Bảng 2 cộng với 
một số.
-GV hướng dẫn HS tập sử dụng bảng cộng và 
tiến tới ghi nhớ Bảng cộng theo các bước: -HS làm theo hướng dẫn của GV
+ Yêu cầu từng bạn đọc thầm Bảng cộng. + Hai bạn kiểm tra nhau: một bạn đọc phép 
tính, bạn kia kiểm tra và sửa cho bạn.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
Mục tiêu: HS sử dụng được bảng cộng để tìm - 1HS đọc đề
ra kết quả của phép tính
 - HS làm bài
a)
6+5 9+4 7+9
 - HS đổi vở đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép 
8+8 7+7 6+9
 tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép 
b) tính.
8+3 7+6 9+5 -HS nhận xét: các kết quả của từng cột 
 giống nhau
3+8 6+7 5+9
- Yêu cầu hs nêu đề toán
- Yêu cầu hs viết phép tính vào vở
(có thể sử dụng Bảng cộng để tìm kết quả)
- Gọi hs chữa miệng
- Nhận xét bài làm của hs
- Yêu cầu HS nhận xét các kết quả của phần b 
và nhắc lại kết luận khi đổi chỗ các số hạng 
thì tổng không thay đổi.
D. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng và kiến thức 
đã học ở các bài trước để tham gia trò chơi 
liên quan đến các phép tính cộng (có nhớ) 
trong phạm vi 20
- Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ong -2 đội tham gia chơi 
tìm hoa” 
 (5 người/đội) + Giới thiệu luật chơi
2 đội tham gia chơi chọn những con ong 
mang trên mình những thẻ tính với kết quả 
phù hợp trên những bông hoa.
+ Gv nhận xét + Khen đội thắng cuộc
 -HS cùng GV nhận xét đội thắng cuộc.
E.Củng cố- dặn dò
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
- GV nêu 1 vài phép tính đơn giản dễ nhẩm 
để HS trả lời miệng.
 - HS trả lời
9 + 3; 8 +3; 3 + 8 .
- Yêu cầu HS thực hành về đố ông bà, bố mẹ 
các phép tính liên quan đến Bảng cộng mới 
học. -HS lắng nghe
 Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ
 Góc sáng tạo: Thơ tặng bạn
 ( 1tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ: Biết viết vài dòng thơ hoặc một đoạn văn tặng một người 
 bạn. Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Biết trang trí bài viết bằng 
 tranh, ảnh bạn.
 + Năng lực văn học: Củng cố hiểu biết về vần trong thơ; tìm được vần trong thơ. 
 Bước đầu biết làm một vài dòng thơ đơn giản có vần.
 2. Phẩm chất
 - Biết thể hiện sự quan tâm với bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Sản phẩm của HS năm trước do GV sưu tầm.
- Giấy A4, những mẩu giấy có dòng ô li (cắt hình chữ nhật hoặc hình ô van, cỡ 7 x 
8 cm) đủ phát cho từng HS viết đoạn văn, thơ. Có thể viết vào trang vở HS có dòng 
kẻ ô li / VBT.
- Những viên nam châm để gắn sản phẩm của HS lên bảng lớp.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
- Ảnh người bạn của HS hoặc tranh bạn do HS tự vẽ; giấy màu, bút chì màu, bút 
dạ, kéo, hồ dán.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
 bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu bài: Qua bài Tập đọc Mít 
 làm thơ và Giờ ra chơi, các em đã bước đầu 
 hiểu thế nào là vần trong thơ. Tiết học hôm - HS lắng nghe.
 nay, các em sẽ tập tìm vần cho 2 bài thơ. 
 Sau đó sẽ thực hành làm thơ như bạn Mít. 
 Các em sẽ tập viết một vài dòng thơ tặng 
 một người bạn mà em yêu quý. Nếu làm thơ 
 khó, các em có thể viết một đoạn văn tặng 
 bạn. Hi vọng với bài học này, lớp ta sẽ phát 
 hiện ra những bạn có tài làm thơ, những thi 
 sĩ của lớp.
 2. HĐ 1: Tìm vần trong các bài thơ (BT 1)
 Mục tiêu: Tìm được vần trong các bài thơ.
 Cách tiến hành: - GV mời HS 1 đọc câu lệnh và bài thơ Tình 
bạn chưa hoàn chỉnh, các từ cần điền để 
hoàn thành bài thơ. - HS đọc câu lệnh và bài thơ Tình 
- GV mời HS 2 đọc tiếp bài thơ Gấu qua bạn chưa hoàn chỉnh, các từ cần 
cầu và các từ cần điền để hoàn thành bài điền để hoàn thành bài thơ.
thơ. - HS đọc tiếp bài thơ Gấu qua cầu 
- GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi: trao và các từ cần điền để hoàn thành 
đổi, tìm từ (có vần) hợp với ô trống của BT bài thơ.
1a và 1b, nối từ với ô trống thích hợp trong 
VBT. - HS làm bài nhóm đôi.
- GV mời một số HS báo cáo kết quả trước 
lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS báo cáo kết quả trước 
a) Tình bạn lớp.
Gà cùng ngan, vịt
Chơi ở bờ ao - HS lắng nghe, sửa bài.
Chẳng may té nhào
Gà rơi xuống nước
Không chậm nửa bước
Ngan vịt chạy theo
Rẽ đám rong bèo
Vớt gà lên cạn.
b) Gấu qua cầu
... Không ai chịu nhường bước
Cãi nhau mãi không thôi
Chú nhái bén đang bơi
Ngẩng đầu lên mà bảo:
- Cái cầu thì bé tẹo
Ai cũng muốn qua mau
Nếu cứ cố tranh nhau
Thì có anh ngã chết
Bây giờ phải đoàn kết
Cõng nhau quay nửa vòng
Đổi chỗ thế là xong
Cả hai cùng qua được!
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 2 bài - Cả lớp đọc đồng thanh 2 bài thơ 
thơ đã điền vần hoàn chỉnh. đã điền vần hoàn chỉnh. 3. HĐ 2: Tập làm thơ hoặc viết đoạn văn 
 về một người bạn (BT 2)
 Mục tiêu: Biết làm thơ hoặc đoạn văn về 
 một người bạn.
 Cách tiến hành:
 - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, đọc các 
 gợi ý và mấy dòng thơ mẫu của HS.
 - GV hỏi HS về các tiếng bắt vần với nhau - 1 HS đọc YC của BT 2, đọc các 
 trong dòng thơ M của HS. gợi ý và mấy dòng thơ mẫu của HS.
 - GV chốt đáp án: Tiếng Mai bắt vần với tài. - HS trả lời.
 - GV HD HS nào không làm thơ thì có thể - HS lắng nghe GV chốt đáp án.
 viết đoạn văn về người bạn mình yêu quý; 
 khuyến khích HS viết sáng tạo, viết tự do, - HS hoàn thành BT.
 viết nhiều hơn 4 dòng thơ, nhiều hơn 5 câu 
 văn (viết 4 – 5 câu là YC tối thiểu). Chú ý 
 gắn tranh ảnh, trang trí đoạn văn.
 - GV đi đến từng bàn, hướng dẫn và giúp đỡ - Phần HS làm sản phẩm về nhà 
 HS: Chỉ cho các em vị trí thích hợp để gắn hoàn thành, hôm sau đến lớp trưng 
 tranh ảnh, gợi ý cách trang trí. GV nhắc HS bày.
 chú ý đặt dấu chấm kết thúc câu.
 Tiếng Việt
 BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ
 Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì?
 (10 – 15 phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho sẵn.
- Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Biết đánh dấu trong bảng tự đánh giá những 
điều mình đã biết, đã làm được sau Bài 3, Bài 4.
2. Phẩm chất
- Rút ra được những bài học cho bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh - SGK.
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu MĐYC của bài tự đánh - HS lắng nghe.
 giá.
 2. HS đọc bảng tự đánh giá
 Mục tiêu: HS đọc bảng tự đánh giá.
 Cách tiến hành:
 - GV mời từng cặp HS đọc tiếp nối nội - Từng cặp HS đọc tiếp nối nội dung 
 dung bảng tự đánh giá theo dòng và cột. bảng tự đánh giá theo dòng và cột.
 - GV mời 1 HS lên bảng làm mẫu: đánh - 1 HS lên bảng làm mẫu: đánh dấu vào 
 dấu vào dòng a ở 2 cột. dòng a ở 2 cột.
 3. HS đánh dấu, tự đánh giá
 Mục tiêu: Đánh dấu, tự đánh giá, rút kinh 
 nghiệm cho các buổi học sau.
 Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS đánh dấu v tự đánh giá - HS đánh dấu tự đánh giá trong VBT.
 trong VBT: những việc mình đã biết (cột 
 trái) và những gì đã làm được (cột phải).
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 5: NGÔI NHÀ THỨ HAI
 Chia sẽ và đọc: Cái trống trường em
 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng:
* Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc đúng bài thơ Cái trống trường em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do 
ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 
60 – 70 tiếng/ phút.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cái trống trường em: 
Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với ngôi trường của mình, 
được cụ thể qua hình ảnh cái trống.
* Năng lực văn học:
- Nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong câu 
chuyện.
2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, tình thân thiết với thầy cô, bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
 Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung 
 của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
 cho HS và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 
 BT trong SGK. 2 BT trong SGK.
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời - HS thảo luận theo cặp, trả lời 
 CH phần Chia sẻ. CH.
 - GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu 
 cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - Một số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
+ BT 1: Em hãy đọc tên Bài 5 và đoạn: Ngôi 
nhà thứ hai là gì? - Ngôi nhà thứ hai là trường lớp.
Trả lời: 
+ BT 2: Nói những điều em quan sát được 
trong mỗi bức tranh dưới đây:
a, Mỗi bức tranh tả cảnh gì?
 a) Bức tranh 1 tả cảnh các bạn HS 
 trong lớp đang hăng hái học tập.
 Bức tranh 2 tả cảnh các bạn HS 
 đang biểu diễn văn nghệ chào 
 mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
 Bức tranh 3 tả cảnh các bạn HS 
 đang chăm sóc vườn rau.
 Bức tranh 4 tả cảnh bạn HS đang 
b) Có những ai trong tranh? Họ đang làm gì? ở phòng y tế của trường đo huyết 
 áp.
 b) Tranh 1 có các bạn HS trong 
 tranh.
 Tranh 2 có các bạn HS trong 
BÀI ĐỌC 1: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM tranh.
1. Giới thiệu bài Tranh 3 có các bạn HS trong 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng tranh.
bước làm quen bài học. Tranh 4 có bạn HS và cô phụ 
Cách tiến hành: trách y tế trong tranh.
- GV giới thiệu bài: Cuộc sống của chúng ta 
ngày càng hiện đại, ở các trường học, khi báo 
hiệu bắt đầu hay kết thúc một tiết học, đã có 
chuông báo hiệu. Tuy nhiên, cái trống vẫn 
chiếm một vị trí quan trọng và trở thành một 
biểu tượng cho sự khởi đầu. Trống trường vẫn 
được sử dụng để báo hiệu cho các giờ học, giờ 
ra chơi, cho các hoạt động thể dục. Đặc biệt, 
để bắt đầu một năm học mới, các em được thấy 
thầy/cô hiệu trưởng đánh trống trường. Buổi 
học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về bài 
thơ Cái trống trường em. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn 
bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn bài đọc.
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm mẫu 
để cả lớp luyện đọc theo.
- GV giải thích nghĩa của từ ngữ trong VB:
+ Ngẫm nghĩ: nghĩ đi nghĩ lại kỹ càng.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 (GV 
hỗ trợ HS nếu cần thiết). - HS lắng nghe
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS đọc thầm theo.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách - HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm 
đọc của bạn. mẫu để cả lớp luyện đọc theo.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3.
tiến bộ.
3. HĐ 2: Đọc hiểu (Tiết 2 Dạy vào sáng thứ - Các nhóm đọc bài trước lớp. Cả 
4) lớp lắng nghe, nhận xét.
Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản.
Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, 
thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. 
Sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn.
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS 
em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện 
tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận 
phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. nhóm đôi theo các CH tìm hiểu 
Sau đó đổi vai. bài, trả lời CH bằng trò chơi 
 phỏng vấn:
 + Câu 1:
 HS 1: Bài thơ là lời của ai?
 HS 2: Bài thơ là lời của bạn nhỏ.
 + Câu 2:
 HS 2: Ở khổ thơ 2, bạn HS xưng 
 hô, trò chuyện thân mật như thế 
 nào với cái trống?
 HS 1: Ở khổ thơ 2, bạn HS xưng hô, trò chuyện thân mật với cái 
 trống:
 * xưng hô: Trống – Bọn mình
 * Hỏi gần gũi, thân mật như người 
 bạn: “Buồn không hả trống”.
 + Câu 3:
- GV nhận xét, chốt đáp án. HS 1: Qua bài thơ, em thấy tình 
4. HĐ 3: Luyện tập cảm của bạn HS với cái trống, với 
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng ngôi trường như thế nào?
Việt, văn học trong văn bản. HS 2: Tình cảm của bạn HS với 
Cách tiến hành: cái trống, với ngôi trường: thân 
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm thiết, gắn bó, quan tâm.
đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực - HS lắng nghe.
hiện nhiệm vụ.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời 
HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án:
+ BT 1: Xếp các từ ngữ chỉ hoạt động, cảm 
xúc của nhân vật “trống” vào ô thích hợp. - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 
 Vào năm học BT vào VBT.
 Câu hỏi Vào mùa hè
 mới
 Cái trống làm ngẫm nghĩ, nằm, thấy, gọi - HS lên bảng báo cáo kết quả.
 gì? (Hoạt động) nghỉ, nghiêng 
 đầu - HS lắng nghe, sửa bài.
 Cái trống thế buồn mừng vui
 nào (Cảm xúc)
BT 2: Tìm các từ ngữ:
- GV tổ chức trò chơi cho HS thi tìm theo hình 
thức nối tiếp.
5. HĐ 4: HTL 3 khổ thơ đầu a) Nói về tình cảm, cảm xúc của 
Mục tiêu: HTL được 3 khổ thơ đầu. em khi bước vào năm học mới.
Cách tiến hành: Bài làm: Vui, phấn khởi, háo - GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ theo hức,...
 cách xóa dần những chữ trong từng khổ thơ, để b) Nói về hoạt động của em trong 
 lại những chữ đầu mỗi dòng thơ. Rồi xóa hết, năm học mới.
 chỉ giữ chữ đầu mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xóa Bài làm: Học tập, đi thực tế, tham 
 toàn bộ. gia biểu diễn văn nghệ,...
 - GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối 
 các khổ thơ 1, 2, 3.
 - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. 
 GV khuyến khích những HS giỏi HTL cả bài.
 5. Củng cố, dặn dò
 Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn 
 bị cho tiết học sau.
 Cách tiến hành: - HS HTL theo GV hướng dẫn.
 - GV mời 3 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 3 khổ 
 thơ của bài. - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối 
 - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết các khổ thơ 1, 2, 3.
 thêm được điều gì? Em biết làm gì?
 - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương - Cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
 những HS học tốt.
 - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài.
 Toán
 Bài 12: Bảng cộng ( Có nhớ) trong phạm vi 20 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng 
cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu 
cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng).
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế
cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết 
quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ 
hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát 
 triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
 việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
 - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính
 - Bảng nhóm
 - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV cho HS chơi trò chơi trò chơi “Đố - HS chơi trò chơi
bạn” để tìm kết quả của các phép cộng 
trong bảng cộng đã học tiết trước.
- Gv kết hợp giới thiệu bài
 - HS lắng nghe
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 2 (tr.25)
Mục tiêu: HS xem bảng cộng (có nhớ) 
trong phạm vi 20 để điền các phép tính còn 
thiếu, từ đó ghi nhớ dần kết quả của các 
phép tính trong bảng cộng đã học tiết 
trước
 - 1HS đọc đề
- Yêu cầu hs nêu đề toán
 - HS làm bài cá nhân theo hướng dẫn của 
- GV hướng dẫn HS làm bài: Quan sát số GV
ghi trên mỗi mái nhà chính là kết quả phép 
tính tương ứng. HS cần quan sát Bảng 
cộng tìm phép tính còn thiếu.
 - HS chữa bài theo bàn, mỗi bạn chỉ vào - GV yêu cầu HS chữa bài theo từng cặp phép tính còn thiếu đố bạn nêu phép tính 
 thích hợp và giải thích cách làm.
- Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp và nhận xét -HS chia sẻ và lắng nghe.
bài làm của hs
Đáp án: Các phép tính còn thiếu là
5+6=11 2 + 9 =11
4+8=12 7+5=12 5+7=12
4+9=13; 7+6 =13; 8+5 =13;5+8=13
5+9 =14; 8 +6 =14; 6+8=14; 7+7=14
8+7 =15 9 +6 =15 6 +9 =15
8+8=16 7+9 =16 9+7=16
Bài 3: (tr.25)
Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng mới thành 
lập để giải bài toán thực tế (có lời văn) 
liên quan đến phép cộng có nhớ trong 
phạm vi 20
 - 1 HS đọc
- Mời HS đọc to đề bài.
 - HS trả lời:
- GV hỏi HS:
+ Bài toán cho biết gì ?
 + Vườn nhà Tùng có 7 cây na và 9 cây 
 xoài
+ Bài toán hỏi gì? + Hỏi vườn nhà Tùng có tất cả bao nhiêu 
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ cây na và cây xoài?
- GV chữa bài - HS làm bài cá nhân.
 - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn.
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm - HS gắn bảng phụ lên bảng:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_cao.docx