Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý

docx 24 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
 KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 35
 Thứ hai ngày15 tháng 5 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp HS hình thành các năng lực và phẩm 
chất sau đây:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng kiểm, đếm số lượng và ghi lại kết quả, đọc và nhận xét 
 thông tin trên biểu đồ tranh; sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, 
 “không thể” để mô tả khả năng xảy ra của một hoạt động trò chơi.
 - Vận dụng kiến thức kĩ năng về thống kê và xác suất vào đời sống.
2. Phẩm chất:
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán 
 học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi kết nối kiến thức bài mới
Cách tiến hành
-Cho lớp chơi trò chơi “Nhiệm vụ bí mật”
+Nêu luật chơi:
 Cô có các câu hỏi bí mật nằm trong bông hoa -HS thực hiện trò chơi.
C1: Khi kiểm đếm số lượng chúng ta thường 
dùng cách nào để ghi lại kết quả? Em có nghĩ 
rằng kiểm đếm cần thiết cho cuộc sống con 
người không?
C2:Biểu đồ tranh cho chúng ta biết điều gì?
C3:Kể lại một trò chơi trong đó có sử dụng các 
thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” 
để mô tả khả năng xảy ra của một hoạt động 
nào đó trong trò chơi đó? -HS truyền hoa cho nhau, hoa dừng ở bạn nào 
thì bạn đó nhận được nhiệm vụ bí mật- bạn đó 
mở nhiệm vụ và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. 
Nếu bạn nào không trả lời được sẽ phải nhảy 
lò cò quanh lớp.
 Giới thiệu bài.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Biết tính nhẩm trong phạm vi 100, biết sử dung sử dụng các thuật ngữ “ chắc 
chắn, “ có thể ”, “ không thể ” , giải toán có lời văn
Cách tiến hành
Bài 1 (trang 94)
-Yêu cầu HS đọc thầm yc.
- Bài 1 yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS QS mẫu và nêu em hiểu mẫu - HS đọc thầm 
ntn? - HS nêu
-> Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng kiểm đếm - HS nêu 
được ghi bằng một vạch(vạch đơn), được 5 
vạch ta nhóm thành một nhóm(vạch 5), cứ 
như vậy cho đến khi kiểm đếm xong. Đếm số 
vạch để có số lượng đã kiểm đếm.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
-GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại diện các 
nhóm lên chỉ và nêu số lượng các loại con vật 
có trong tranh. - Quan sát tranh, kiểm đếm số lượng từng 
- Nhận xét đánh giá và kết luận. loại con vật, ghi lại kết quả.
Để kiểm đếm chính xác các loại con vật trong -Dựa vào kết quả đã kiểm đếm nêu nhận 
tranh cần QS kĩ và đếm đến con vật nào ta lại xét về số lượng từng loại con vật.
vạch một vạch vào nháp để tránh nhầm lẫn, 
sau đó đếm lại số vạch ta được tổng số con vật -HS đối chiếu, nhận xét
mỗi loại.
Bài 2 (trang 94)
-Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu.
- Bài 2 yêu cầu gì? - HS nêu 
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đặt và trả lời - HS quan sát, thảo luận 
các câu hỏi sau:
a. Biểu đồ tranh trên cho ta biết điều gì?
b.Bạn Khôi uống mấy cốc nước trong một 
ngày?
c. Bạn nào uống nhiều nước nhất? Bạn nào 
uống ít nước nhất? -Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày- các nhóm 
 khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá .
* Để trả lời được các câu hỏi trên em đã làm -HS nêu..
gì?( Kiểm, đếm số lượng cốc nước của mỗi 
bạn trong một ngày trên biểu đồ)
- Nêu số cốc nước uống trong một ngày của 
em?(GV minh họa)
- Vậy trong một ngày bạn nào uống nhiều 
nước nhất, bạn nào uống ít nước nhất?
-> Nước rất cần thiết cho cơ thể ..
Bài 3 (trang 95)
*Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi”Bịt mắt 
chọn hoa”
- Chuẩn bị sẵn lọ hoa giấy, gồm các bông hoa 
màu xanh, đỏ, vàng.
- Mỗi lần chơi sẽ mời 2 bạn. - Lớp QS nhận xét 
- Mời một số nhóm lên chơi và HS sẽ trình bày - HS sẽ sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” 
theo ngôn ngữ của mình. “có thể”, “không thể” để mô tả khả năng 
 lấy được một bông hoa màu gì đó sau mỗi 
 lần chơi.
-GV yêu cầu HS chọn chữ đặt trước câu mô tả 
đúng khả năng xảy ra ở mỗi lần bịt mắt rút 
hoa. 
Bài 4 (trang 95)
-GV yêu cầu hs thực hiện bài 4 theo nhóm 6: 
rút một thẻ bất kì đọc số ghi trên thẻ. - Các nhóm thực hành chơi; rút một thẻ bất 
 kì đọc số ghi trên thẻ.
 Sau khi chơi, HS sử dụng các thuật ngữ “ 
 chắc chắn, “ có thể ”, “ không thể ” để mô 
 tả đúng khả năng xảy ra của một lần rút 
 thẻ.
-Gv QS theo dõi các nhóm -Lớp nhận xét, bổ sung
- Cho một nhóm thực hành trước lớp.
+ Vì sao “Không thể”rút được thẻ số 0?
->GV nhận xét và kết luận:
 a. Không thể rút ra được một thẻ ghi số 0 . 
b.Có thể rút ra được một thẻ ghi số 1 . 
c. Chắc chắn thẻ được rút ra là thẻ ghi một số 
bé hơn 10. *Trong cuộc sống những thuật 
“chắc chắn, “có thể”, “không thể” rất cần thiết 
vì ..
Hỏi: Bài học hôm nay em học thêm được điều 
gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? -HS nêu ý kiến 
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe
4. HĐ vận dụng: 
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học
Cách tiến hành
Hỏi: Bài học hôm nay em học thêm được điều -HS nêu ý kiến 
gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống?
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ___________________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “THẦN ĐỒNG 
 LƯƠNG THẾ VINH”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe kể mẩu chuyện thần đồng Lương Thế Vinh. Dựa vào tranh và các câu hỏi 
gợi ý, HS kể lại được mẩu chuyện. 
1.2. Năng lực văn học
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác; lời kể thể hiện sự thích thú với nhân 
vật. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi chú bé Vinh thông minh, biết xử lí tình 
huống.
- Theo dõi bạn kể, kể tiếp được đoạn lời bạn đang kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể 
của bạn. 2. Phẩm chất
 - Thể hiện sự thán phục và tự hào về thần đồng Lương Thế Vinh. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: Câu chuyện
 2. Đối với học sinh: 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động mở đầu 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
Cách tiến hành:
- Gv cho HS chơi trò chơi khởi động. - HS thực hiện
- GV giới thiệu bài, kết nối vào bài học.
 - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm - HS lắng nghe
nay các em sẽ: Nghe kể chuyện Thần đồng Lương 
Thế Vinh và kể lại được câu chuyện dựa theo tranh 
và các CH gợi ý. Luyện tập nói lời ngạc nhiên, thích 
thú hoặc thán phục nhân vật trong câu chuyện.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
Mục tiêu: HS nghe giới thiệu mẩu chuyện và kể mẩu chuyện; trả lười các câu hỏi gợi ý; 
kể chuyện trong nhóm và kể chuyện trước lớp. 
Cách tiến hành: 
* Chuẩn bị: - HS quan sát hình minh họa. 
* Giới thiệu mẩu chuyện:
- GV nêu YC của BT 1, chiếu lên bảng 3 tranh minh - HS đọc 4 câu hỏi gợi ý: 
hoạ cùng 4 CH của BT 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện 
 + Câu 1: Từ nhỏ Lương Thế Vinh 
Thần đồng Lương Thế Vinh.
 đã nổi tiếng vì điều gì?
- GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh, 1 HS đọc 4 câu 
 + Câu 2: Trong câu chuyện, có sự 
hỏi.
 việc gì đặc biệ xảy ra?
- GV yêu cầu HS nói về nội dung tranh
 + Câu 3: Câu bé Vinh đã thể hiện - GV giới thiệu: Đây là một truyện kể về trí thông trí thông minh như thế nào?
minh của Lương Thê Vinh thời ông con nhỏ. Lương + Câu 4: Vì sao Lương Thế Vinh 
Thế Vinh là một trạng nguyên nổi tiếng của nước ta. 
 được gọi là Trạng Lường?
Ông đỗ trạng nguyên từ năm 23 tuổi. Ông được gọi 
là “Trạng Lường” vì rất giỏi tính toán. - HS trả lời: Tranh vẽ mấy trái 
 bưởi lăn xuống hố. Một bà cụ 
* Nghe kể mẩu chuyện cùng mấy bạn nhỏ nhìn xuống hố. 
- GV kể cho HS nghe: Trên đầu các bạn nhỏ là những 
 câu hỏi: “Làm thê nào đây?”. Các 
+ Kể lần 1: giọng kể chậm rãi, gây ấn tượng với các 
 bạn nhỏ lấy nước đổ vào hố. Chắc 
từ ngữ gợi tả.
 là để cho bưởi nổi lên. Thật thông 
+ Kể xong lần 1, GV dừng lại, mời 1 HS đọc 4 CH, minh!
sau đó kể tiếp lần 2. Cuối cùng, GV kể lại lần 3.
 - HS nghe kể chuyện. 
 Thần đồng Lương Thế Vinh
(1) Từ nhỏ, Lương Thế vinh đã nổi tiếng thông minh.
(2) Có lần, cậu bé Vinh đang chơi bên gốc đa cùng 
các bạn thì thấy một bà cụ gánh bưởi đi qua. Đến gần 
gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung toé dưới 
đất. Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên 
đường.
(3) Bà bán bưởi lo lắng, không biết làm cách nào lấy 
bưởi lên Lương Thế Vinh bèn bảo các bạn cùng đi 
lấy nước đổ vào hố. Nước dâng lên đên đâu, bưởi nổi 
lên đến đó. Chỉ một chốc, bà gánh bưởi đã thu lại 
được đủ số bưởi. Mọi người xuýt xoa khen cậu bé 
Vinh thông minh.
(4) Về sau, Lương Thế Vinh đỗ trạng nguyên. Ông 
được gọi là “Trạng Lường” vì rất giỏi tính toán. Ông 
đã tìm ra nhiều quy tắc tính toán, viết thành một 
cuốn sách Cuốn sách toán của ông được dạy trong 
nhà trường Việt Nam gần 400 năm.
 Theo Chuyện hay nhớ mãi (Thái Vũ Chủ biên)
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: HS thực hành kể lại từng đoạn của câu chuyện; kể lại được toàn bộ câu chuyện. 
Cách tiến hành:
* Trả lời câu hỏi: - HS thảo luận theo nhóm. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời 4 
câu hỏi. - HS trình bày: 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo a. Từ nhỏ, Lương Thế Vinh đã nổi 
luận. tiếng thông minh.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện này nói b. Lương Thế Vinh đang chơi cùng 
điêu gì? các bạn thì có một bà gánh bưởi 
* Kể chuyện trong nhóm đi qua. Bà vấp ngã, bưởi lăn tung 
 toé dưới đât. Có mấy trái lăn 
- GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào tranh minh hoạ 
 xuống một cái hố sâu bên đường. 
và 4 CH gợi ý, kể lai mẩu chuyện trên. 
 Bà bán bưởi lo lắng, không biết 
- GV khuyến khích HS kể sinh động, biểu cảm, kết làm cách nào lấy bưởi lên.
hợp lời kể với cử chỉ, động tác.
 c. Lương Thế Vinh bảo các bạn 
* Kể chuyện trước lớp cùng đi lấy nước đổ vào hố. Nước 
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau dựa vào tranh minh dâng lên đến đâu, bưởi nổi lên đến 
họa và các câu hỏi,thi kể lại mẩu chuyện. đó. Chỉ một chốc, bà gánh bưởi đã 
 thu lại được đủ số bưởi. Mọi 
 - GV khen ngợi những HS nhớ câu chuyện, kể đúng người xuýt xoa khen cậu bé Vinh 
nội dung, kể tự nhiên, lưu loát, biểu cảm. thông minh.
- Cả lớp bình chọn những HS thể hiện mình xuất sắc 4. Lương Thế Vinh được gọi là 
trong tiết học. “Trạng Lường” vì ông đỗ trạng 
 nguyên và rât giỏi đo lường, tính 
 toán. Ông đã tìm ra nhiều quy tắc 
 tính toán, phương pháp đo lường, 
 hệ thông đo lường, viết thành một 
 quyển sách được dạy trong nhà 
 trường Việt Nam gần 400 năm.
 - HS trả lời: Câu chuyện này ca 
 ngợi trí thông minh của “Trạng 
 Lường” Lương Thế Vinh đã bộc lộ 
 từ khi ông còn nhỏ tuổi. - HS kể chuyện theo nhóm
 - HS kể chuyện trước lớp. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm 
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành:
* Thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú hoặc thán - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
phục
- GV yêu cầu 1 HS đọc trước lớp nội dung BT 2: Nói - HS suy nghĩ, thảo luận. 
1-2 câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú hoặc thán 
phục của em khi nghe câu chuyện trên. - HS nói trước lớp:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, tiếp nối nhau nói 1-2 câu + Cậu bé Vinh còn nhỏ mà đã 
thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú hoặc thán phục nghĩ ra cách làm thông minh quá!
nhân vật của câu chuyện. + Lương Thế Vinh thông minh 
- GV mời một số HS nói trước lớp. quá!
 + Cậu bé Vinh nghĩ ra cách lấy 
 bưởi thật đơn giản!
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân .
 + Thật đáng thán phục!
 + Hay quá! Cậu bé giỏi quá! 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ________________________
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 2: VIẾT VỀ MỘT THIẾU NHI VIỆT NAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
 1. Năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết kể rõ ràng, khá mạch lạc về một thiếu nhi mình yêu mến dựa theo gợi ý.
 - Dựa vào kết quả vừa luyện nói, viết được một đoạn văn về thiếu nhi đó.
 1.2. Năng lực văn học
 - Đoạn viết rõ ràng, viết thành câu, thể hiện yêu thích, tự hào về thiếu nhi Việt 
 Nam.
 2. Phẩm chất
 - Thể hiện sự thán phục và tự hào về bạn thiếu nhi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi khởi động - Thực hiện
 - GV giới thiệu bài học: GV giới thiệu bài học: 
Trong tiết học ngày hôm nay các em sẽ: Kể rõ 
ràng, khá mạch lạc về một thiếu nhi mình yêu mến 
dựa theo gợi ý. Dựa vào kết quả vừa luyện nói, viết 
được một đoạn văn về thiếu nhi đó.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
Mục tiêu: Biết kể rõ ràng, khá mạch lạc về một thiếu nhi mình yêu mến dựa theo gợi ý.
 Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Kể về 1 nhân vật thiếu nhi trong các truyện đã học đã đọc, đã xem 
qua phim ảnh,.../ Hoặc kể về một bạn cùng xóm, phố
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 và các gợi ý: - HS đọc yêu cầu câu hỏi và gợi ý.
 Chọn một trong hai đề:
 a. Kể về 1 nhân vật thiếu nhi trong 
 các truyện đã học đã đọc, đã xem 
 qua phim ản.
 b. Kể về một bạn cùng xóm phố. Gợi ý:
 - Nhân vật đó (bạn đó) là ai?
 - Nhân vật đó (bạn đó) có gì đáng 
 yêu, đáng quý?
 - Nêu một hành động cụ thể của 
 nhân vật đó (bạn đó) khiến em nhớ 
 mãi. 
- GV hướng dẫn HS: - Tình cảm của em đói với nhân 
+ HS có thể kể về một nhân vật trong truyện: vật đó (bạn đó)
Thánh Gióng (Cậu bé Thánh Gióng 3 tuổi chưa biết - HS lắng nghe, tham khảo. 
nói cười, nghe tin có giặc bỗng lớn vụt thành một 
tráng sĩ, cưỡi ngựa sắt phun lửa, cầm vũ khí xông 
ra trận...).
+ 1 siêu trí tuệ nhí: Quang Bình, 6 tuổi tham gia 
chương trình Siêu trí tuệ Việt Nam.
+ 1 người bạn có những phẩm chất tốt.
- GV mời 1 HS kể làm mẫu về một thiếu nhi mình 
yêu mến (có thể kèm tranh ảnh sưu tầm).
 - HS làm mẫu trước lớp. 
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Dựa vào kết quả vừa luyện nói, viết được một đoạn văn về thiếu nhi đó.
Cách tiến hành:
- GV mời1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu câu hỏi:
 - Dựa vào những gì vừa kể, viết 
 đoạn văn (4 - 5 câu) về nhân vật 
 thiếu nhi hoặc người bạn.
- GV giới thiệu một đoạn viết đầy đủ của 1 HS: 
Quỳnh Anh ở gần nhà tôi. Chủ nhật nào chúng tôi 
cũng đến nhà nhau. Quỳnh Anh múa dẻo và có tài - HS lắng nghe. 
bắt chước. Bạn bắt chước dáng đi của ngườỉ mẫu 
rất buồn cười. Chơi với Quỳnh Anh, tôi luôn rất vui. Chúng tôi sẽ thân nhau mãi. (Ngọc Mai).
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn.
- GV giúp đỡ những HSCHT; khuyến khích HS có - HS viết bài. 
thể viết nhiều hơn 5 câu. - HS đọc bài. 
- GV chấm, nhận xét một số bài.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong vào thực tế cuộc sống
Cách tiến hành
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ thực tế) - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các 
 câu hỏi: 
 + Sau bài học này em biết thêm 
 được điều gì? 
- Dặn HS về nhà đọc bài văn cho người thân nghe, 
biết yêu quý , tự hào về thiếu nhi Việt Nam.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ VÈ CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Hệ thống được những kiến thức đã học về Chủ đề Trái đất và bầu trời. 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
 tập.
 -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
 vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. -Trình bày được tên các mùa, đặc điểm của từng mùa và trang phục phù hợp.
 -Hiểu được tại sao phải lựa chọn trang phục phù hợp với mỗi mùa, đặc biệt là thời 
 điểm giao mùa. 
 2. Phẩm chất 
 - Hình thành thói quen nghe thời tiết để sử dụng trang phục phù hợp.
 - Có ý thức quan tâm, tìm hiều hiện tượng thiên tai. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Các hình trong SGK. 
 2. Học sinh: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động mở đầu
 Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học
 Cách thức tiến hành: 
- GV cho HS hát theo nhạc bài: Trái đất này là của chúng -HS hát
mình
- GV hỏi: Qua bài hát vừa rồi các em có biết hôm nay 
chúng ta sẽ học bài gì không? -HS trả lời câu hỏi theo ý kiến cá 
 nhân
- Hs khác nhận xét
 - Bầu trời và trái đất
 -Chúng ta cùng nhau ôn tập chủ đề Trái đất và bầu trời!.
 -HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập, thực hành
Hoạt động1: Giới thiệu về các mùa và một số hiện tượng thiên tai
 Mục tiêu: Hệ thống lại những kiến thức đã học về các mùa và cách lựa chọn trang phục phù 
hợp theo mùa. 
 Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV chia HS thành 6 nhóm: Nhóm chẵn làm tổng kết - HS chia theo nhóm chẵn, lẻ. 
phần các mùa trong năm, nhóm lẻ làm phần các hiện 
tượng thiên tai.
- GV yêu cầu mỗi nhóm thực hiện theo mẫu bảng và sơ 
 đồ gợi ý ở 
 trang 125 - HS thảo luận nhóm và điền câu 
 trả lời theo yêu cầu. 
 SGK. 
 - HS trình bày: 
 + Nhóm chẵn:
 Tên Đặc điểm Trang phục
Bước 2: Làm việc cả lớp
 mùa
- GV mời HS mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày, Xuân Se lạnh, mưa Áo len, áo 
HS nhóm khác nhận xét. phùn khoác, áp gió
 Hè Nóng, nắng, Áo cộc, quần 
- GV chọn hai kết quả tốt nhất của hai nhóm để tổng kết có mưa rào cộc, áo chống 
về các mùa và những hiện tượng thiên tai. nắng, ô, mũ, 
 kính râm
 Thu Mát mẻ, se Áo khoác 
 lạnh mỏng, áo dài 
 tay
 Đông Giá lạnh Áo dày, áo khoác to, áo 
 len, khăn len, 
 tất
 + Nhóm lẻ: Lũ lụt
 - Biểu hiện: nước nhiều, gây ngập 
 lụt
 - Rủi ro thiên tai: sập nhà, đuối 
 nước nguy hiểm đến tính mạng
 - Cách ứng phó: Đắp đê phòng lũ.
Hoạt động 2: Đóng vai xử li tình huống
 Mục tiêu: Thực hành, vận dụng kiến thức về việc nên 
làm và không nên làm nhằm ứng phó, giảm nhẹ rủi ro 
thiên tai vào xử lí tình huống.
 Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm - HS lắng nghe, thảo luận nhóm, 
 thực hiện nhiệm vụ. 
- GV giao nhiệm vụ cho HS: 
+ Nhóm lẻ: Từng cá nhân đọc tình huống 1 ở trang 
126 SGK, nhóm thảo luận tìm cách xử lí tình huống và 
 đóng vai thể 
 hiện cách xử 
 lí của nhóm. + Nhóm chẵn: Từng cá nhân đọc tình huống 2 ở trang 
126 SGK, nhóm thảo luận tìm cách xử lí tình huống và 
 đóng vai thể 
 hiện cách xử 
 lí của nhóm.
 Bước 2: - HS trình bày: 
 Làm việc cả 
 + Nhóm lẻ: Em sẽ nói mẹ chuẩn bị 
 lớp
 lương thực và cùng bố kiểm tra lại 
 - GV nhà của xem chắc chắn chưa và 
mời đại diện nhóm lẻ và nhóm chẵn lên bảng đóng vai thể cắt tỉa các cành cây lớn gần nhà.
hiện cách xử lí tình huống.
 + Nhóm chẵn: Em sẽ khuyên bạn 
- HS khác/GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lí tình huống không nên lại đó xem vì như vậy có 
của từng nhóm. thể sẽ bị điện giật, rất nguy hiểm 
 đến tính mạng.
3. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Giúp các em khắc sâu lại các kiến thức đã học của bài học.
Cách tiến hành
GV chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng ( 4 câu hỏi ) - HS ghi nhanh tên mùa ra bảng 
 con.
Câu 1. Mùa gì gió rét căm căm, Đi học bé phải quàng 
khăn đi giày.
Câu 2. Mùa gì cho lá xanh cây, Cho bé thêm tuổi má hây 
hây hồng.
Câu 3. Mùa gì bé đón trăng rằm, Rước đèn phá cỗ chị 
Hằng cùng vui.
Câu 4. Mùa gì phượng đỏ rực trời, Tạm xa thầy bạn mái 
trường bé yêu
- GV nhận xét, đánh giá tiết học HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ...
 .
 .......................
 ________________________________
Buổi chiều
Toán
 ÔN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm 
chất sau đây:
 1.Năng lực đặc thù:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 1000, nhận biết ý nghĩa của phép 
nhân, phép chia và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác, khối trụ, khối cầu.
- Biết kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng thống kê trong một số tình 
huống đơn giản.
3. Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích 
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi kết nối kiến thức bài mới
Cách tiến hành
-Cho lớp chơi trò chơi Đố bạn 
*VD: Đếm từ 107-126 -HS nêu yêu cầu và mời bạn đến theo yêu 
Đếm các số tròn trăm cầu.
Đếm cách 5 bắt đầu từ 10, đếm cách 2 bắt đầu từ 4, GV giới thiệu bài 
2. Hoạt động luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Biết điền số thích hợp, tìm được số bé nhất, số lớn nhất, cộng trừ các số có 3 chữ 
sô, giải toán có lời văn
Cách tiến hành
Bài 1 (trang 96)
-Yêu cầu HS đọc thầm yc.
- Bài 1 yêu cầu gì?
- GV cho HS làm việc cá nhân. - HS đọc thầm 
- GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại diện các - HS nêu( điền số)
nhóm lên chỉ và nêu số. - HS làm bài vào VBT
- Nhận xét đánh giá và kết luận số điền được - HS nói cho bạn nghe vì sao bạn chọn số 
213. đó.
+ Dựa vào đâu em điền được số 213? -HS đối chiếu, nhận xét
+ Số 213 là số có mấy chữ số? Số có ba chữ 
số gồm những hàng nào? Nêu cách đọc, viết 
số có ba chữ số?
Bài 2 (trang 96)
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trong 3’ - HS quan sát thảo luận và ghi vở
 - Đại diện các nhóm trình bày- các nhóm 
-Mời các nhóm trình bày. khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá .
* Làm thế nào em có thể chọn được số lớn 
nhất hoặc số bé nhất trong dãy số cho trước?
Muốn sắp xếp được dãy số theo thứ tự từ bé 
đến lớn em làm ntn?
Bài 3 (trang 96)
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào bảng con
 - HS đổi chéo vở KT, bổ sung cho nhau.
-Mời HS trình bày phần a. - Lớp lắng nghe, đối chiếu và nhận xét, 
* Em có nhận xét gì về 2 phép tính cộng và 
phép tính trừ vừa làm?
+ Để tính được kết quả đúng em cần thực 
hiện ntn?
+ Khi thực hiện cộng, trừ các số có ba chữ số( có nhớ) em cần lưu ý gì?
+ Dựa vào đâu em điền được kết quả của 
phép tính nhân và phép tính chia?
- Mời HS trình bày phần b.
* Vì sao em điền phép tính 
5 x 5 = 25? 12 :2 = 6, .? -Lớp nhận xét, bổ sung, 
Bài 5 (trang 97) - HS làm bài cá nhân.
-Yêu cầu HS đọc thầm và làm bài vào vở. - Một em làm bảng phụ. 
- Mời HS đọc to đề bài.
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết ngày thứ hai cửa hàng bán được -HS lên trình bày bài làm.
bao nhiêu lít nước mắm em làm ntn?-> YC HS Bài giải
qs bài làm của bạn trên bảng. 150 + 75 = 225(l)
 Trả lời: Ngày thứ hai bán được 225l nước 
 mắm
 -Lớp chia sẻ:
 Dự kiến chia sẻ:
 + Vì sao bạn làm phép tính cộng?
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. + Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu trả lời 
Bài 4, bài 6: Hướng dẫn học sinh về nhà khác?
làm.
4. HĐ vận dụng: 
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học
Cách tiến hành
Hỏi: Bài học hôm nay em học thêm được điều -HS nêu ý kiến 
gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống?
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. ...
 .
 ............................
 _____________________________________-
 Tiếng Việt
 TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC SÁCH BÁO VIẾT VỀ THIẾU NHI VIỆT NAM
 ( tiết 1+2)
1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ:
 - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo viết về thiếu nhi Việt Nam 
 mình mang tới lớp hoặc có sẵn trong SGK.
 - Đọc (kể) trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc.
 1.2. Năng lực văn học
 - Nhận biết bài văn xuôi, thơ, bài báo.
 - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 - Biết liên hệ nội dung bài với thực tiễn: yêu quý quê hương, đất nước, con người, 
 tự hào về thiếu nhi Việt Nam.
 3. Phẩm chất:
 - Biết tự tìm sách báo mang đến lớp, hình thành được thói quen tự đọc sách báo.
 - Rút ra được những bài học từ sách báo để vận dụng vào đời sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: Một số quyển truyện về thiếu nhi Việt Nam
 2. Đối với học sinh: Sách báo về thiếu nhi Việt Nam
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV mở nhạc bài hát khởi động - Cả lớp hát và vận động theo lời 
 - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, bài hát 
các em sẽ mang đến lớp sách báo viêt vê thiếu nhi 
 - Lắng nghe
Việt Nam. Các em sẽ tự đọc và đọc lại cho các bạn 
nghe những gì vừa đọc, trao đổi với các bạn về nhân 
vật trong sách báo.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Mục tiêu: HS mang đến lớp sách (báo) viết về thiếu nhi Việt Nam; giới thiệu cuốn sách 
của mình. Cách tiến hành: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu 1. 1 HS đọc YC 1.
- Sau khi HS 1 đọc xong yêu cầu 1, GV kiểm tra sự - HS bày trước mặt sách báo viết 
chuẩn bị của HS: YC mỗi HS bày trước mặt sách báo về con người Việt Nam, có thể là 
các em mang đến lớp, có thể là sách báo viết về con sách báo viết về nội dung khác 
người Việt Nam có thể là sách báo viết về nội dung nếu HS chưa chọn được sách báo 
khác nếu HS chưa chọn được sách báo đúng chủ đúng chủ điểm.
điểm.
 - HS nghe GV hướng dẫn, giới 
- GV mời một số HS giới thiệu (làm mẫu) với các thiệu với các bạn quyển truyện của 
bạn quyển truyện của mình: tên truyện, tên tác giả, mình.
tên NXB. GV 
 - HS1 (Câu 1): Mỗi học sinh mang 
- GV mời HS 2 đọc YC 2, sau đó tra mục lục quyển đến lớp quyển sách hoặc bài báo 
sách mình mang đến lớp,sách truyện ở thư viện lớp, về thiếu nhi Việt Nam. Giới thiệu 
tìm 1 truyện (hoặc một bài thơ) để đọc; nói với thầy, với các bạn quyển sách của em: 
cô em đã chọn được truyện nào, ở trang nào. tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất 
- GV giữ cho lớp học yên tĩnh để HS đọc; nhắc HS bản, tranh bìa. 
cần chọn một đoạn yêu thích, đọc đi đọc lại để đọc tự + HS đọc tên một số đầu sách 
tin, to, rõ trước lớp. được giới thiệu: Thánh Gióng, 
- GV giới thiệu bài thơ Đi tàu hoả (M) nhà thơ Trần Những truyện hay viết cho thiếu 
Đăng Khoa viết khi còn là một thiếu nhi. Ngồi trên nhi của Nguyên Huy Tưởng, Trẻ 
tàu hoả, anh Khoa mơ ước con tàu đưa mình đi khắp con hát trẻ con chơi, Những 
đất nước Việt Nam tươi đẹp. truyện hay viết cho thiếu nhi của 
 Võ Quảng.
- GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc.
 - HS đọc YC 2, sau đó tra mục lục 
+ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Mỗi HS bày quyển sách mình mang đến lớp, 
trước mặt quyển sách mình mang đến lớp. HS có thể tìm 1 truyện (hoặc một bài thơ) để 
mang đến sách báo viết về thiếu nhi nước ngoài hoặc đọc; nói với thầy, cô em đã chọn 
về nội dung khác, không đúng chủ điểm, miễn là phù được truyện nào, ở trang nào.
hợp với tuổi thiếu nhi. - GV giới thiệu bài thơ Đi tàu hoả 
 (M) nhà thơ Trần Đăng Khoa viết 
 khi còn là một thiếu nhi. Ngồi trên 
 tàu hoả, anh Khoa mơ ước con tàu 
 đưa mình đi khắp đất nước Việt 
 Nam tươi đẹp. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_luo.docx