Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 35 Thứ hai ngày15 tháng 5 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp HS hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng kiểm, đếm số lượng và ghi lại kết quả, đọc và nhận xét thông tin trên biểu đồ tranh; sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” để mô tả khả năng xảy ra của một hoạt động trò chơi. - Vận dụng kiến thức kĩ năng về thống kê và xác suất vào đời sống. 2. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi kết nối kiến thức bài mới Cách tiến hành -Cho lớp chơi trò chơi “Nhiệm vụ bí mật” +Nêu luật chơi: Cô có các câu hỏi bí mật nằm trong bông hoa -HS thực hiện trò chơi. C1: Khi kiểm đếm số lượng chúng ta thường dùng cách nào để ghi lại kết quả? Em có nghĩ rằng kiểm đếm cần thiết cho cuộc sống con người không? C2:Biểu đồ tranh cho chúng ta biết điều gì? C3:Kể lại một trò chơi trong đó có sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” để mô tả khả năng xảy ra của một hoạt động nào đó trong trò chơi đó? -HS truyền hoa cho nhau, hoa dừng ở bạn nào thì bạn đó nhận được nhiệm vụ bí mật- bạn đó mở nhiệm vụ và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. Nếu bạn nào không trả lời được sẽ phải nhảy lò cò quanh lớp. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Biết tính nhẩm trong phạm vi 100, biết sử dung sử dụng các thuật ngữ “ chắc chắn, “ có thể ”, “ không thể ” , giải toán có lời văn Cách tiến hành Bài 1 (trang 94) -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - Bài 1 yêu cầu gì? - Yêu cầu HS QS mẫu và nêu em hiểu mẫu - HS đọc thầm ntn? - HS nêu -> Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng kiểm đếm - HS nêu được ghi bằng một vạch(vạch đơn), được 5 vạch ta nhóm thành một nhóm(vạch 5), cứ như vậy cho đến khi kiểm đếm xong. Đếm số vạch để có số lượng đã kiểm đếm. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. -GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại diện các nhóm lên chỉ và nêu số lượng các loại con vật có trong tranh. - Quan sát tranh, kiểm đếm số lượng từng - Nhận xét đánh giá và kết luận. loại con vật, ghi lại kết quả. Để kiểm đếm chính xác các loại con vật trong -Dựa vào kết quả đã kiểm đếm nêu nhận tranh cần QS kĩ và đếm đến con vật nào ta lại xét về số lượng từng loại con vật. vạch một vạch vào nháp để tránh nhầm lẫn, sau đó đếm lại số vạch ta được tổng số con vật -HS đối chiếu, nhận xét mỗi loại. Bài 2 (trang 94) -Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu. - Bài 2 yêu cầu gì? - HS nêu - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đặt và trả lời - HS quan sát, thảo luận các câu hỏi sau: a. Biểu đồ tranh trên cho ta biết điều gì? b.Bạn Khôi uống mấy cốc nước trong một ngày? c. Bạn nào uống nhiều nước nhất? Bạn nào uống ít nước nhất? -Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày- các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. -GV nhận xét, đánh giá . * Để trả lời được các câu hỏi trên em đã làm -HS nêu.. gì?( Kiểm, đếm số lượng cốc nước của mỗi bạn trong một ngày trên biểu đồ) - Nêu số cốc nước uống trong một ngày của em?(GV minh họa) - Vậy trong một ngày bạn nào uống nhiều nước nhất, bạn nào uống ít nước nhất? -> Nước rất cần thiết cho cơ thể .. Bài 3 (trang 95) *Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi”Bịt mắt chọn hoa” - Chuẩn bị sẵn lọ hoa giấy, gồm các bông hoa màu xanh, đỏ, vàng. - Mỗi lần chơi sẽ mời 2 bạn. - Lớp QS nhận xét - Mời một số nhóm lên chơi và HS sẽ trình bày - HS sẽ sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” theo ngôn ngữ của mình. “có thể”, “không thể” để mô tả khả năng lấy được một bông hoa màu gì đó sau mỗi lần chơi. -GV yêu cầu HS chọn chữ đặt trước câu mô tả đúng khả năng xảy ra ở mỗi lần bịt mắt rút hoa. Bài 4 (trang 95) -GV yêu cầu hs thực hiện bài 4 theo nhóm 6: rút một thẻ bất kì đọc số ghi trên thẻ. - Các nhóm thực hành chơi; rút một thẻ bất kì đọc số ghi trên thẻ. Sau khi chơi, HS sử dụng các thuật ngữ “ chắc chắn, “ có thể ”, “ không thể ” để mô tả đúng khả năng xảy ra của một lần rút thẻ. -Gv QS theo dõi các nhóm -Lớp nhận xét, bổ sung - Cho một nhóm thực hành trước lớp. + Vì sao “Không thể”rút được thẻ số 0? ->GV nhận xét và kết luận: a. Không thể rút ra được một thẻ ghi số 0 . b.Có thể rút ra được một thẻ ghi số 1 . c. Chắc chắn thẻ được rút ra là thẻ ghi một số bé hơn 10. *Trong cuộc sống những thuật “chắc chắn, “có thể”, “không thể” rất cần thiết vì .. Hỏi: Bài học hôm nay em học thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? -HS nêu ý kiến Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe 4. HĐ vận dụng: Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học Cách tiến hành Hỏi: Bài học hôm nay em học thêm được điều -HS nêu ý kiến gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “THẦN ĐỒNG LƯƠNG THẾ VINH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nghe kể mẩu chuyện thần đồng Lương Thế Vinh. Dựa vào tranh và các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được mẩu chuyện. 1.2. Năng lực văn học - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác; lời kể thể hiện sự thích thú với nhân vật. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi chú bé Vinh thông minh, biết xử lí tình huống. - Theo dõi bạn kể, kể tiếp được đoạn lời bạn đang kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 2. Phẩm chất - Thể hiện sự thán phục và tự hào về thần đồng Lương Thế Vinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Câu chuyện 2. Đối với học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: - Gv cho HS chơi trò chơi khởi động. - HS thực hiện - GV giới thiệu bài, kết nối vào bài học. - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm - HS lắng nghe nay các em sẽ: Nghe kể chuyện Thần đồng Lương Thế Vinh và kể lại được câu chuyện dựa theo tranh và các CH gợi ý. Luyện tập nói lời ngạc nhiên, thích thú hoặc thán phục nhân vật trong câu chuyện. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Mục tiêu: HS nghe giới thiệu mẩu chuyện và kể mẩu chuyện; trả lười các câu hỏi gợi ý; kể chuyện trong nhóm và kể chuyện trước lớp. Cách tiến hành: * Chuẩn bị: - HS quan sát hình minh họa. * Giới thiệu mẩu chuyện: - GV nêu YC của BT 1, chiếu lên bảng 3 tranh minh - HS đọc 4 câu hỏi gợi ý: hoạ cùng 4 CH của BT 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện + Câu 1: Từ nhỏ Lương Thế Vinh Thần đồng Lương Thế Vinh. đã nổi tiếng vì điều gì? - GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh, 1 HS đọc 4 câu + Câu 2: Trong câu chuyện, có sự hỏi. việc gì đặc biệ xảy ra? - GV yêu cầu HS nói về nội dung tranh + Câu 3: Câu bé Vinh đã thể hiện - GV giới thiệu: Đây là một truyện kể về trí thông trí thông minh như thế nào? minh của Lương Thê Vinh thời ông con nhỏ. Lương + Câu 4: Vì sao Lương Thế Vinh Thế Vinh là một trạng nguyên nổi tiếng của nước ta. được gọi là Trạng Lường? Ông đỗ trạng nguyên từ năm 23 tuổi. Ông được gọi là “Trạng Lường” vì rất giỏi tính toán. - HS trả lời: Tranh vẽ mấy trái bưởi lăn xuống hố. Một bà cụ * Nghe kể mẩu chuyện cùng mấy bạn nhỏ nhìn xuống hố. - GV kể cho HS nghe: Trên đầu các bạn nhỏ là những câu hỏi: “Làm thê nào đây?”. Các + Kể lần 1: giọng kể chậm rãi, gây ấn tượng với các bạn nhỏ lấy nước đổ vào hố. Chắc từ ngữ gợi tả. là để cho bưởi nổi lên. Thật thông + Kể xong lần 1, GV dừng lại, mời 1 HS đọc 4 CH, minh! sau đó kể tiếp lần 2. Cuối cùng, GV kể lại lần 3. - HS nghe kể chuyện. Thần đồng Lương Thế Vinh (1) Từ nhỏ, Lương Thế vinh đã nổi tiếng thông minh. (2) Có lần, cậu bé Vinh đang chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà cụ gánh bưởi đi qua. Đến gần gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung toé dưới đất. Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường. (3) Bà bán bưởi lo lắng, không biết làm cách nào lấy bưởi lên Lương Thế Vinh bèn bảo các bạn cùng đi lấy nước đổ vào hố. Nước dâng lên đên đâu, bưởi nổi lên đến đó. Chỉ một chốc, bà gánh bưởi đã thu lại được đủ số bưởi. Mọi người xuýt xoa khen cậu bé Vinh thông minh. (4) Về sau, Lương Thế Vinh đỗ trạng nguyên. Ông được gọi là “Trạng Lường” vì rất giỏi tính toán. Ông đã tìm ra nhiều quy tắc tính toán, viết thành một cuốn sách Cuốn sách toán của ông được dạy trong nhà trường Việt Nam gần 400 năm. Theo Chuyện hay nhớ mãi (Thái Vũ Chủ biên) 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Mục tiêu: HS thực hành kể lại từng đoạn của câu chuyện; kể lại được toàn bộ câu chuyện. Cách tiến hành: * Trả lời câu hỏi: - HS thảo luận theo nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời 4 câu hỏi. - HS trình bày: - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo a. Từ nhỏ, Lương Thế Vinh đã nổi luận. tiếng thông minh. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện này nói b. Lương Thế Vinh đang chơi cùng điêu gì? các bạn thì có một bà gánh bưởi * Kể chuyện trong nhóm đi qua. Bà vấp ngã, bưởi lăn tung toé dưới đât. Có mấy trái lăn - GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào tranh minh hoạ xuống một cái hố sâu bên đường. và 4 CH gợi ý, kể lai mẩu chuyện trên. Bà bán bưởi lo lắng, không biết - GV khuyến khích HS kể sinh động, biểu cảm, kết làm cách nào lấy bưởi lên. hợp lời kể với cử chỉ, động tác. c. Lương Thế Vinh bảo các bạn * Kể chuyện trước lớp cùng đi lấy nước đổ vào hố. Nước - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau dựa vào tranh minh dâng lên đến đâu, bưởi nổi lên đến họa và các câu hỏi,thi kể lại mẩu chuyện. đó. Chỉ một chốc, bà gánh bưởi đã thu lại được đủ số bưởi. Mọi - GV khen ngợi những HS nhớ câu chuyện, kể đúng người xuýt xoa khen cậu bé Vinh nội dung, kể tự nhiên, lưu loát, biểu cảm. thông minh. - Cả lớp bình chọn những HS thể hiện mình xuất sắc 4. Lương Thế Vinh được gọi là trong tiết học. “Trạng Lường” vì ông đỗ trạng nguyên và rât giỏi đo lường, tính toán. Ông đã tìm ra nhiều quy tắc tính toán, phương pháp đo lường, hệ thông đo lường, viết thành một quyển sách được dạy trong nhà trường Việt Nam gần 400 năm. - HS trả lời: Câu chuyện này ca ngợi trí thông minh của “Trạng Lường” Lương Thế Vinh đã bộc lộ từ khi ông còn nhỏ tuổi. - HS kể chuyện theo nhóm - HS kể chuyện trước lớp. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: * Thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú hoặc thán - HS đọc yêu cầu câu hỏi. phục - GV yêu cầu 1 HS đọc trước lớp nội dung BT 2: Nói - HS suy nghĩ, thảo luận. 1-2 câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú hoặc thán phục của em khi nghe câu chuyện trên. - HS nói trước lớp: - GV yêu cầu HS suy nghĩ, tiếp nối nhau nói 1-2 câu + Cậu bé Vinh còn nhỏ mà đã thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú hoặc thán phục nghĩ ra cách làm thông minh quá! nhân vật của câu chuyện. + Lương Thế Vinh thông minh - GV mời một số HS nói trước lớp. quá! + Cậu bé Vinh nghĩ ra cách lấy bưởi thật đơn giản! - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân . + Thật đáng thán phục! + Hay quá! Cậu bé giỏi quá! IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________ Tiếng Việt BÀI VIẾT 2: VIẾT VỀ MỘT THIẾU NHI VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết kể rõ ràng, khá mạch lạc về một thiếu nhi mình yêu mến dựa theo gợi ý. - Dựa vào kết quả vừa luyện nói, viết được một đoạn văn về thiếu nhi đó. 1.2. Năng lực văn học - Đoạn viết rõ ràng, viết thành câu, thể hiện yêu thích, tự hào về thiếu nhi Việt Nam. 2. Phẩm chất - Thể hiện sự thán phục và tự hào về bạn thiếu nhi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi khởi động - Thực hiện - GV giới thiệu bài học: GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay các em sẽ: Kể rõ ràng, khá mạch lạc về một thiếu nhi mình yêu mến dựa theo gợi ý. Dựa vào kết quả vừa luyện nói, viết được một đoạn văn về thiếu nhi đó. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Mục tiêu: Biết kể rõ ràng, khá mạch lạc về một thiếu nhi mình yêu mến dựa theo gợi ý. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kể về 1 nhân vật thiếu nhi trong các truyện đã học đã đọc, đã xem qua phim ảnh,.../ Hoặc kể về một bạn cùng xóm, phố - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 và các gợi ý: - HS đọc yêu cầu câu hỏi và gợi ý. Chọn một trong hai đề: a. Kể về 1 nhân vật thiếu nhi trong các truyện đã học đã đọc, đã xem qua phim ản. b. Kể về một bạn cùng xóm phố. Gợi ý: - Nhân vật đó (bạn đó) là ai? - Nhân vật đó (bạn đó) có gì đáng yêu, đáng quý? - Nêu một hành động cụ thể của nhân vật đó (bạn đó) khiến em nhớ mãi. - GV hướng dẫn HS: - Tình cảm của em đói với nhân + HS có thể kể về một nhân vật trong truyện: vật đó (bạn đó) Thánh Gióng (Cậu bé Thánh Gióng 3 tuổi chưa biết - HS lắng nghe, tham khảo. nói cười, nghe tin có giặc bỗng lớn vụt thành một tráng sĩ, cưỡi ngựa sắt phun lửa, cầm vũ khí xông ra trận...). + 1 siêu trí tuệ nhí: Quang Bình, 6 tuổi tham gia chương trình Siêu trí tuệ Việt Nam. + 1 người bạn có những phẩm chất tốt. - GV mời 1 HS kể làm mẫu về một thiếu nhi mình yêu mến (có thể kèm tranh ảnh sưu tầm). - HS làm mẫu trước lớp. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Dựa vào kết quả vừa luyện nói, viết được một đoạn văn về thiếu nhi đó. Cách tiến hành: - GV mời1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu câu hỏi: - Dựa vào những gì vừa kể, viết đoạn văn (4 - 5 câu) về nhân vật thiếu nhi hoặc người bạn. - GV giới thiệu một đoạn viết đầy đủ của 1 HS: Quỳnh Anh ở gần nhà tôi. Chủ nhật nào chúng tôi cũng đến nhà nhau. Quỳnh Anh múa dẻo và có tài - HS lắng nghe. bắt chước. Bạn bắt chước dáng đi của ngườỉ mẫu rất buồn cười. Chơi với Quỳnh Anh, tôi luôn rất vui. Chúng tôi sẽ thân nhau mãi. (Ngọc Mai). - GV yêu cầu HS viết đoạn văn. - GV giúp đỡ những HSCHT; khuyến khích HS có - HS viết bài. thể viết nhiều hơn 5 câu. - HS đọc bài. - GV chấm, nhận xét một số bài. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong vào thực tế cuộc sống Cách tiến hành - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ thực tế) - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - Dặn HS về nhà đọc bài văn cho người thân nghe, biết yêu quý , tự hào về thiếu nhi Việt Nam. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ VÈ CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hệ thống được những kiến thức đã học về Chủ đề Trái đất và bầu trời. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. -Trình bày được tên các mùa, đặc điểm của từng mùa và trang phục phù hợp. -Hiểu được tại sao phải lựa chọn trang phục phù hợp với mỗi mùa, đặc biệt là thời điểm giao mùa. 2. Phẩm chất - Hình thành thói quen nghe thời tiết để sử dụng trang phục phù hợp. - Có ý thức quan tâm, tìm hiều hiện tượng thiên tai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Các hình trong SGK. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học Cách thức tiến hành: - GV cho HS hát theo nhạc bài: Trái đất này là của chúng -HS hát mình - GV hỏi: Qua bài hát vừa rồi các em có biết hôm nay chúng ta sẽ học bài gì không? -HS trả lời câu hỏi theo ý kiến cá nhân - Hs khác nhận xét - Bầu trời và trái đất -Chúng ta cùng nhau ôn tập chủ đề Trái đất và bầu trời!. -HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Hoạt động1: Giới thiệu về các mùa và một số hiện tượng thiên tai Mục tiêu: Hệ thống lại những kiến thức đã học về các mùa và cách lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV chia HS thành 6 nhóm: Nhóm chẵn làm tổng kết - HS chia theo nhóm chẵn, lẻ. phần các mùa trong năm, nhóm lẻ làm phần các hiện tượng thiên tai. - GV yêu cầu mỗi nhóm thực hiện theo mẫu bảng và sơ đồ gợi ý ở trang 125 - HS thảo luận nhóm và điền câu trả lời theo yêu cầu. SGK. - HS trình bày: + Nhóm chẵn: Tên Đặc điểm Trang phục Bước 2: Làm việc cả lớp mùa - GV mời HS mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày, Xuân Se lạnh, mưa Áo len, áo HS nhóm khác nhận xét. phùn khoác, áp gió Hè Nóng, nắng, Áo cộc, quần - GV chọn hai kết quả tốt nhất của hai nhóm để tổng kết có mưa rào cộc, áo chống về các mùa và những hiện tượng thiên tai. nắng, ô, mũ, kính râm Thu Mát mẻ, se Áo khoác lạnh mỏng, áo dài tay Đông Giá lạnh Áo dày, áo khoác to, áo len, khăn len, tất + Nhóm lẻ: Lũ lụt - Biểu hiện: nước nhiều, gây ngập lụt - Rủi ro thiên tai: sập nhà, đuối nước nguy hiểm đến tính mạng - Cách ứng phó: Đắp đê phòng lũ. Hoạt động 2: Đóng vai xử li tình huống Mục tiêu: Thực hành, vận dụng kiến thức về việc nên làm và không nên làm nhằm ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào xử lí tình huống. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - HS lắng nghe, thảo luận nhóm, thực hiện nhiệm vụ. - GV giao nhiệm vụ cho HS: + Nhóm lẻ: Từng cá nhân đọc tình huống 1 ở trang 126 SGK, nhóm thảo luận tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm. + Nhóm chẵn: Từng cá nhân đọc tình huống 2 ở trang 126 SGK, nhóm thảo luận tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm. Bước 2: - HS trình bày: Làm việc cả + Nhóm lẻ: Em sẽ nói mẹ chuẩn bị lớp lương thực và cùng bố kiểm tra lại - GV nhà của xem chắc chắn chưa và mời đại diện nhóm lẻ và nhóm chẵn lên bảng đóng vai thể cắt tỉa các cành cây lớn gần nhà. hiện cách xử lí tình huống. + Nhóm chẵn: Em sẽ khuyên bạn - HS khác/GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lí tình huống không nên lại đó xem vì như vậy có của từng nhóm. thể sẽ bị điện giật, rất nguy hiểm đến tính mạng. 3. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Giúp các em khắc sâu lại các kiến thức đã học của bài học. Cách tiến hành GV chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng ( 4 câu hỏi ) - HS ghi nhanh tên mùa ra bảng con. Câu 1. Mùa gì gió rét căm căm, Đi học bé phải quàng khăn đi giày. Câu 2. Mùa gì cho lá xanh cây, Cho bé thêm tuổi má hây hây hồng. Câu 3. Mùa gì bé đón trăng rằm, Rước đèn phá cỗ chị Hằng cùng vui. Câu 4. Mùa gì phượng đỏ rực trời, Tạm xa thầy bạn mái trường bé yêu - GV nhận xét, đánh giá tiết học HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ... . ....................... ________________________________ Buổi chiều Toán ÔN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 1000, nhận biết ý nghĩa của phép nhân, phép chia và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác, khối trụ, khối cầu. - Biết kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng thống kê trong một số tình huống đơn giản. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi kết nối kiến thức bài mới Cách tiến hành -Cho lớp chơi trò chơi Đố bạn *VD: Đếm từ 107-126 -HS nêu yêu cầu và mời bạn đến theo yêu Đếm các số tròn trăm cầu. Đếm cách 5 bắt đầu từ 10, đếm cách 2 bắt đầu từ 4, GV giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Biết điền số thích hợp, tìm được số bé nhất, số lớn nhất, cộng trừ các số có 3 chữ sô, giải toán có lời văn Cách tiến hành Bài 1 (trang 96) -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - Bài 1 yêu cầu gì? - GV cho HS làm việc cá nhân. - HS đọc thầm - GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại diện các - HS nêu( điền số) nhóm lên chỉ và nêu số. - HS làm bài vào VBT - Nhận xét đánh giá và kết luận số điền được - HS nói cho bạn nghe vì sao bạn chọn số 213. đó. + Dựa vào đâu em điền được số 213? -HS đối chiếu, nhận xét + Số 213 là số có mấy chữ số? Số có ba chữ số gồm những hàng nào? Nêu cách đọc, viết số có ba chữ số? Bài 2 (trang 96) -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trong 3’ - HS quan sát thảo luận và ghi vở - Đại diện các nhóm trình bày- các nhóm -Mời các nhóm trình bày. khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. -GV nhận xét, đánh giá . * Làm thế nào em có thể chọn được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong dãy số cho trước? Muốn sắp xếp được dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn em làm ntn? Bài 3 (trang 96) - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào bảng con - HS đổi chéo vở KT, bổ sung cho nhau. -Mời HS trình bày phần a. - Lớp lắng nghe, đối chiếu và nhận xét, * Em có nhận xét gì về 2 phép tính cộng và phép tính trừ vừa làm? + Để tính được kết quả đúng em cần thực hiện ntn? + Khi thực hiện cộng, trừ các số có ba chữ số( có nhớ) em cần lưu ý gì? + Dựa vào đâu em điền được kết quả của phép tính nhân và phép tính chia? - Mời HS trình bày phần b. * Vì sao em điền phép tính 5 x 5 = 25? 12 :2 = 6, .? -Lớp nhận xét, bổ sung, Bài 5 (trang 97) - HS làm bài cá nhân. -Yêu cầu HS đọc thầm và làm bài vào vở. - Một em làm bảng phụ. - Mời HS đọc to đề bài. - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết ngày thứ hai cửa hàng bán được -HS lên trình bày bài làm. bao nhiêu lít nước mắm em làm ntn?-> YC HS Bài giải qs bài làm của bạn trên bảng. 150 + 75 = 225(l) Trả lời: Ngày thứ hai bán được 225l nước mắm -Lớp chia sẻ: Dự kiến chia sẻ: + Vì sao bạn làm phép tính cộng? - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. + Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu trả lời Bài 4, bài 6: Hướng dẫn học sinh về nhà khác? làm. 4. HĐ vận dụng: Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học Cách tiến hành Hỏi: Bài học hôm nay em học thêm được điều -HS nêu ý kiến gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ... . ............................ _____________________________________- Tiếng Việt TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC SÁCH BÁO VIẾT VỀ THIẾU NHI VIỆT NAM ( tiết 1+2) 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ: - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo viết về thiếu nhi Việt Nam mình mang tới lớp hoặc có sẵn trong SGK. - Đọc (kể) trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 1.2. Năng lực văn học - Nhận biết bài văn xuôi, thơ, bài báo. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với thực tiễn: yêu quý quê hương, đất nước, con người, tự hào về thiếu nhi Việt Nam. 3. Phẩm chất: - Biết tự tìm sách báo mang đến lớp, hình thành được thói quen tự đọc sách báo. - Rút ra được những bài học từ sách báo để vận dụng vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Một số quyển truyện về thiếu nhi Việt Nam 2. Đối với học sinh: Sách báo về thiếu nhi Việt Nam III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát khởi động - Cả lớp hát và vận động theo lời - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, bài hát các em sẽ mang đến lớp sách báo viêt vê thiếu nhi - Lắng nghe Việt Nam. Các em sẽ tự đọc và đọc lại cho các bạn nghe những gì vừa đọc, trao đổi với các bạn về nhân vật trong sách báo. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Mục tiêu: HS mang đến lớp sách (báo) viết về thiếu nhi Việt Nam; giới thiệu cuốn sách của mình. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu 1. 1 HS đọc YC 1. - Sau khi HS 1 đọc xong yêu cầu 1, GV kiểm tra sự - HS bày trước mặt sách báo viết chuẩn bị của HS: YC mỗi HS bày trước mặt sách báo về con người Việt Nam, có thể là các em mang đến lớp, có thể là sách báo viết về con sách báo viết về nội dung khác người Việt Nam có thể là sách báo viết về nội dung nếu HS chưa chọn được sách báo khác nếu HS chưa chọn được sách báo đúng chủ đúng chủ điểm. điểm. - HS nghe GV hướng dẫn, giới - GV mời một số HS giới thiệu (làm mẫu) với các thiệu với các bạn quyển truyện của bạn quyển truyện của mình: tên truyện, tên tác giả, mình. tên NXB. GV - HS1 (Câu 1): Mỗi học sinh mang - GV mời HS 2 đọc YC 2, sau đó tra mục lục quyển đến lớp quyển sách hoặc bài báo sách mình mang đến lớp,sách truyện ở thư viện lớp, về thiếu nhi Việt Nam. Giới thiệu tìm 1 truyện (hoặc một bài thơ) để đọc; nói với thầy, với các bạn quyển sách của em: cô em đã chọn được truyện nào, ở trang nào. tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất - GV giữ cho lớp học yên tĩnh để HS đọc; nhắc HS bản, tranh bìa. cần chọn một đoạn yêu thích, đọc đi đọc lại để đọc tự + HS đọc tên một số đầu sách tin, to, rõ trước lớp. được giới thiệu: Thánh Gióng, - GV giới thiệu bài thơ Đi tàu hoả (M) nhà thơ Trần Những truyện hay viết cho thiếu Đăng Khoa viết khi còn là một thiếu nhi. Ngồi trên nhi của Nguyên Huy Tưởng, Trẻ tàu hoả, anh Khoa mơ ước con tàu đưa mình đi khắp con hát trẻ con chơi, Những đất nước Việt Nam tươi đẹp. truyện hay viết cho thiếu nhi của Võ Quảng. - GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc. - HS đọc YC 2, sau đó tra mục lục + GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Mỗi HS bày quyển sách mình mang đến lớp, trước mặt quyển sách mình mang đến lớp. HS có thể tìm 1 truyện (hoặc một bài thơ) để mang đến sách báo viết về thiếu nhi nước ngoài hoặc đọc; nói với thầy, cô em đã chọn về nội dung khác, không đúng chủ điểm, miễn là phù được truyện nào, ở trang nào. hợp với tuổi thiếu nhi. - GV giới thiệu bài thơ Đi tàu hoả (M) nhà thơ Trần Đăng Khoa viết khi còn là một thiếu nhi. Ngồi trên tàu hoả, anh Khoa mơ ước con tàu đưa mình đi khắp đất nước Việt Nam tươi đẹp.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_luo.docx

