Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

TUẦN 34 Thứ hai, ngày 9 tháng 5 năm 2022 Tiếng việt Luyện nghe - viết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe viết lại chính xác, có thẩm mĩ đoạn 2 trong bài Con kênh xanh xanh - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Ti vi,máy tính b. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết : 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe đọc, viết lại chính xác đoạn 4 bài Con kênh xanh xanh. Biết cách trình bày bài - GV đọc mẫu lần 1 đoạn cần viết. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn, cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng câu cho HS viết vào vở ô ly. GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Hoạt động 3: Bài tập chính tả - GV chiếu bài tập. HS nêu yêu cầu: Điền ch hay tr? - HS hoàn thành vào vở. - Chữa bài. __________________________________________ Tiếng Việt Ôn tập về các mẫu câu. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được các mẫu câu - Nhận biết được các từ ngữ trả lời cho các hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Ti vi, máy tính. 2. HS: VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm từ chỉ đặc điểm. 2. Ôn tập 2.1. Hệ thống lại kiến thức: 1/ Kiểu câu : Ai – là gì ? ( thường dùng để giới thiệu hay nhận xét về sự vật nói đến trong câu.) Mô hình : (Sự vật + là + sự vật thích hợp); ( bắt buộc có từ “là” ) 2/ Kiểu câu Ai – làm gì ? Mô hình : Sự vật + hoạt động ( trạng thái) hoặc Sự vật + đang + hoạt động ( trạng thái ) Kiểu câu Ai – làm gì ? nói rõ về sự vật có hoạt động ( việc làm) gì ? 3 / Kiểu câu Ai – thế nào ? Mô hình : (Sự vật + đặc điểm ) hoặc (Sự vật + rất + đặc điểm ) VD : Quyển vở trắng tinh. Nam học rất giỏi. Chú chó rất thông minh. Ai –thế nào ? Kiếu câu Ai- thể nào ? Cái gì – thế nào ? Con gì – thế nào ? .... * Sự khác biệt giữa 3 kiểu câu Ai- là gì? Ai- làm gì? và Ai- thế nào? + Câu kể Ai- là gì? Dùng để giới thiệu, nhận xét về sự vật ( phải có từ “ là” ) + Câu kể Ai- làm gì? Dùng để kể về hoạt động của sự vật . ( có từ chỉ hoạt động) + Câu kể Ai- thế nào? Dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật.( có từ chỉ đặc điểm) 2.2. Bài tập: Câu 1.Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm : a) Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. b) Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. c). Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay. d) Vào những đêm có trăng sao, lũy tre làng đẹp như tranh vẽ. e) Chủ nhât tới, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú. f) Chúng tôi thường về thăm ông bà vào những ngày nghỉ. Câu 2. Ngắt đoạn trích sau thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu. Trời đã vào thu những đám mây bớt đổi màu trời bớt nặng gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng trời xanh và cao dần lên - HS lần lượt thực hiện các bài tập trên vào vở. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, chốt kiến thức sau mỗi bài. 3. Củng cố, dặn dò. __________________________________ Toán Ôn tập ( Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức về số, cộng, trừ, nhân, chia đã học. - Rèn kĩ năng tính toán, ứng dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: cho HS múa hát tập thể hoặc chơi trò chơi. 2. GV cho HS ôn tập, làm bài và chữa bài các bài tập sau Câu 1(4 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng 1. (0,5 điểm) Số 85 đọc là: A.Tám lăm B. Tám mươi năm C. Tám mươi lăm D. Tám năm 2. (0,5 điểm) Số liền trước và liền sau số 239 là: A. 238 và 240 C. 201và 219 B. 219 và 239 D. 229 và 231 3. (0,5 điểm) Số liền trước số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là: A. 8 B. 9 C. 10 D. 11 4. (1 điểm) Hiệu của 63 và 36 là: A. 99 B. 37 C. 27 D. 47 5. (0,5 điểm) Lan hái được 24 bông hoa, Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. Liên hái được số bông hoa là: A. 8 bông hoa B. 39 bông hoa C. 40 bông hoa D. 18 bông hoa 6. (1 điểm) Hình M có: A. 4 hình tam giác, 4 hình tứ giác. B. 4 hình tam giác, 3 hình tứ giác. Hình M C. 2 hình tam giác, 3 hình tứ giác. D. 2 hình tam giác, 4 hình tứ giác. Câu 2. (2 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống a. Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. b. Con gà nặng khoảng 10kg. c. 5 + x = 27. Giá trị của x là: 32. d. Trong hình H, túi gạo nặng 12kg. Câu 3. (1 điểm) Đặt tính rồi tính Hình 28 + 26 100 - 28 H Câu 4. Giải toán (M2 + M3) Đoạn dây thứ nhất dài 8dm 5cm, đoạn dây thứ hai dài hơn đoạn dây thứ nhất 5cm. Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Câu 5. (1 điểm) Nếu thêm vào số bị trừ 7 đơn vị và bớt ở số trừ đi 6 đơn vị thì hiệu hai số là 52. Tìm hiệu hai số ban đầu. (M4) 3. Chữa bài, nhận xét: 4. Củng cố, dặn dò: ______________________________________ Thứ ba, ngày 10 tháng 5 năm 2022 Tiếng việt Luyện đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 60 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. - Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Ti vi, máy tính. 2. Đối với học sinh - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Gv tổ chức hướng dẫn HS đọc các bài thơ, bài văn đã học 2. HS luyện đọc thuộc lòng các bài thơ, bài văn đã học 3. Thi đọc cá nhân, nhóm, tổ 4. GV nhận xét _________________________________________ Tiếng Việt Ôn luyện viết đoạn văn kể về một mùa trong năm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS kể chân thực được với các bạn về người mà mình yêu quý. - Dựa vào những điều vừa kể, viết được đoạn văn về người mình yêu quý mạch lạc, có cảm xúc, thể hiện tình cảm yêu thương, gắn bó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: - Ti vi, máy tính. 2. Đối với học sinh: - SGK, giấy viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - Cho HS nghe bài hát “Anh Hai” - GV nêu MĐYC của bài học. 2. Thực hành kể chuyện 2.1. Hoạt động 1: Kể về một mùa trong năm - GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1. - GV hỏi một số câu hỏi gợi ý HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu chuyện để kể với các bạn. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, tập kể chuyện trong nhóm - GV mời một số HS kể chuyện trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. 2.2. Hoạt động 2: Viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một mùa trong năm. - GV hướng dẫn HS xác định YC của BT 2. GV hướng dẫn HS thực hiện. - GV đính một số bài lên bảng. GV nhận xét, sửa bài. Hoạt động 3: Vận dụng - Em đã làm những gì để thể hiện sự quan tâm, yêu thương tới người mình yêu quý đó? - Dặn dò HS về nhà. _______________________________________ Toán Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức về số, cộng, trừ, nhân, chia đã học. - Rèn kĩ năng tính toán, ứng dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: cho HS múa hát tập thể hoặc chơi trò chơi. 2. GV cho HS ôn tập, làm bài và chữa bài các bài tập sau Câu 1. (2 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống (M2+3) a. Con gà nặng khoảng 10kg. b. 11 giờ đêm hay còn gọi là 1 giờ đêm. c. Mỗi bước chân em đi dài khoảng 30cm. d. Mỗi ngày em nên uống khoảng 5 lít nước. Câu 2. (1 điểm) Đặt tính rồi tính (M2) 154 + 339 876 – 39 Câu 3. (2 điểm) Giải toán (M3) Thùng thứ nhất có 45 lít nữa, thùng thứ hai ít hơn thùng thứ nhất 17 lít. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít sữa? Câu 4. (1 điểm) Tìm tổng và hiệu của số liền sau và số liền trước số 18. 3. Chữa bài, nhận xét: 4. Củng cố, dặn dò: ______________________________________ Toán Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức về số, ngày tháng, cộng, trừ, đã học. - Rèn kĩ năng tính toán, ứng dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: cho HS múa hát tập thể hoặc chơi trò chơi. 2. GV cho HS ôn tập, làm bài và chữa bài các bài tập sau Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính (M2) 54 + 46 189 + 30 682 - 17 276 – 139 Bài 2 Tính 46 + 18 - 35 = ............................... 86 - 29 + 8 =........................ ....................................................... ..................................................... Bài 3. Hình sau có: A. 3 tứ giác B. 4 tứ giác C. 5 tứ giác Bài 4. Đây là tờ lịch tháng 1 năm 2016. Hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm : (M2 + 3) - Ngày 8 tháng 1 là thứ...... Thứ 2Thứ 3Thứ 4Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ nhật 1 2 3 - Trong tháng 1, các ngày thứ 7 là 4 5 6 7 8 9 10 ngày:................................................ 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 - Tháng 1 có ...........ngày chủ nhật. 25 26 27 28 29 30 31 3. Chữa bài, nhận xét: 4. Củng cố, dặn dò: _________________________________ Thứ tư, ngày 11 tháng 5 năm 2022 Tiếng việt Luyện nghe - viết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe viết lại chính xác, có thẩm mĩ đoạn Quê ngoại - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Ti vi,máy tính b. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết : 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe đọc, viết lại chính xác đoạn 4 bài Con kênh xanh xanh. Biết cách trình bày bài - GV đọc mẫu lần 1 đoạn cần viết. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn, cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng câu cho HS viết vào vở ô ly. GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Hoạt động 3: Bài tập chính tả - GV chiếu bài tập. HS nêu yêu cầu: Điền ch hay tr? - HS hoàn thành vào vở. - Chữa bài. _______________________ Tiếng Việt Ôn luyện viết đoạn văn kể về một người bạn của em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS kể chân thực được với các bạn về một người bạn của em. - Dựa vào những điều vừa kể, viết được đoạn văn về quê hương mạch lạc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: - Ti vi, máy tính. 2. Đối với học sinh: - SGK, giấy viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐYC của bài học. 2. Thực hành kể chuyện 2.1. Hoạt động 1: Kể về một người bạn của em. (BT 1) - GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1. - GV hỏi một số câu hỏi gợi ý HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu chuyện để kể với các bạn. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, tập kể chuyện trong nhóm - GV mời một số HS kể chuyện trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. 2.2. Hoạt động 2: Viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một người bạn của em. - GV hướng dẫn HS xác định YC của BT 2. GV hướng dẫn HS thực hiện. - GV đính một số bài lên bảng. GV nhận xét, sửa bài. Hoạt động 3: Vận dụng - Em đã làm những gì để thể hiện sự quan tâm, yêu thương tới một người bạn của em.. - Dặn dò HS về nhà. Toán Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, đã học. - Rèn kĩ năng tính toán, ứng dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: cho HS múa hát tập thể hoặc chơi trò chơi. 2. GV cho HS ôn tập, làm bài và chữa bài các bài tập sau Bài 1: Đặt tính rồi tính 234 + 234 675 + 102 235 + 245 324 + 432 407 + 312 376 + 418 Bài 2: Số? 20 dm = ..cm 1m = .cm 1m = dm 100cm = m 10cm= ..dm 3m50cm = dm Bài 3: Cho các số: 234; 674; 342; 783; 578; 648 a) Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn b) Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé Bài 4: Trang trại nhà bác Ngân có 234 con gà và vịt. Trong đó có 125 con gà. Hỏi có bao nhiêu con vịt? 3. Chữa bài, nhận xét: 4. Củng cố, dặn dò Toán Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, đã học. - Rèn kĩ năng tính toán, ứng dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: cho HS múa hát tập thể hoặc chơi trò chơi. 2. GV cho HS ôn tập, làm bài và chữa bài các bài tập sau Bài 1: Đặt tính rồi tính 243 + 674 780+ 123 879 – 184 754 – 9 256 + 18 672 + 70 678 – 549 746 - 28 Bài 2: Điền dấu >; < ; = 234 + 123 . 500 – 300 897 . 978 178 + 120 215 + 78 900 – 300 .. 967 - 367 Bài 3: Trong hộp có 457 viên bi xanh và đỏ, trong đó có 170 viên bi xanh. Hỏi có bao nhiêu viên bi đỏ? Bài 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 654, 876, 520, 645, 567 3. Chữa bài, nhận xét: 4. Củng cố, dặn dò: Thứ năm, ngày 12 tháng 5 năm 2022 Tiếng việt Luyện nghe - viết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe viết lại chính xác, có thẩm mĩ bài Bản em - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Ti vi,máy tính b. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết : 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe đọc, viết lại chính xác đoạn 4 bài Bản em. Biết cách trình bày bài - GV đọc mẫu lần 1 đoạn cần viết. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn, cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng câu cho HS viết vào vở ô ly. GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Hoạt động 3: Bài tập chính tả - GV chiếu bài tập. HS nêu yêu cầu: Điền d hay gi? - HS hoàn thành vào vở. - Chữa bài. Toán Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức về các bài toán có lời văn - Rèn kĩ năng tính toán, ứng dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, tivi. - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: cho HS múa hát tập thể hoặc chơi trò chơi. 2. GV cho HS ôn tập, làm bài và chữa bài các dạng bài tập sau Bài 1: Bạn An có 80 viên bi. Bạn Hoa có 68 viên bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi? Bài 2: Lớp 2A gấp được 178 ngôi sao. Lớp 2B gấp được ít hơn 38 ngôi sao. Hỏi lớp 2B gấp được bao nhiêu ngôi sao? Bài 3: Đội Một có 134 người. Đội Hai có nhiều hơn đội Một 28 người. Hỏi đội Hai có bao nhiêu người? 3. Chữa bài, nhận xét, củng cố các dạng toán: 4. Củng cố, dặn dò: ------------------------------------------------------ Toán Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ; bài toán có lời văn. - Rèn kĩ năng tính toán, ứng dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, tivi. - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: cho HS múa hát tập thể hoặc chơi trò chơi. 2. GV cho HS ôn tập, làm bài và chữa bài các dạng bài tập sau Bài 1: Đặt tính rồi tính: a. 880- 426 b. 167 + 62 c. 346 - 64 d. 756 - 291 Bài 2: Tính a, 837 + 39 - 92 b) 792 - 564+80 c) 455 - 126 - 151 Bài 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 350kg gạo, buổi chiều bán được 374kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 4: Thuyền thứ nhất có 305 người, thuyền thứ hai có nhiều hơn thuyền thứ nhất 86 người. Hỏi thuyền thứ hai có bao nhiêu người? 3. Chữa bài, nhận xét, củng cố các dạng toán: 4. Củng cố, dặn dò: Thứ sáu, ngày 13 tháng 5 năm 2022 Tiếng việt Luyện đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 60 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. - Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Ti vi, máy tính. 2. Đối với học sinh - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Gv tổ chức hướng dẫn HS đọc các bài thơ, bài văn đã học 2. HS luyện đọc thuộc lòng các bài thơ, bài văn đã học 3. Thi đọc cá nhân, nhóm, tổ 4. GV nhận xét Tiếng Việt Ôn tập về các mẫu câu. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được các mẫu câu - Nhận biết được các từ ngữ trả lời cho các hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Ti vi, máy tính. 2. HS: VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm từ chỉ hoạt động. 2. GV cho HS ôn tập, làm bài và chữa bài các bài tập sau Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: a) Em chăm ngoan, học giỏi để thành người có ích. b) Mùa hè tới, em được đi du lịch. c) Những bông hoa phượng rực rỡ bên bờ hồ. d) Các bạn đang đọc sách ở thư viện. Bài 2: a) Đặt 1 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì? b) Đặt 1 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Bài 3: Hãy tìm các từ chỉ chỉ tính tính của con người. Đặt câu có chứa một từ vừa tìm được. 3. Chữa bài, nhận xét: 4. Củng cố, dặn dò: Tiếng Việt Ôn: Viết về một người lao động ở trường I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Nói về một người lao động ở trường em. - Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn văn 4-5 câu về một người lao động ở trường em. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Đoạn viết trôi chảy, ít lỗi chính tả, từ, câu. - Trân trọng và biết ơn người lao động ở trường học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nói về một người lao động ở trường em a. Yêu cầu cần đạt: HS nói về một người lao động ở trường em theo gợi ý. b. Cách tiến hành: - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 1: Nói về một người lao động ở trường em: Gợi ý: - Em nói về ai? - Cô bác đó làm việc gì trong trường? - Cô bác đó giúp em và các bạn những gì? - Em muốn nói gì hoặc làm gì để thể hiện lòng biết ơn với cô bác đó? - GV hỏi HS: Em sẽ kể về người lao động nào trong trường? - GV mời 1 HS khá giỏi làm mẫu nói về một người lao động theo gợi ý. Hoạt động 2: Viết đoạn văn 4-5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về một người lao động ở trường em a. Yêu cầu cần đạt: HS viết đoạn văn 4-5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về một người lao động ở trường em. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2: Viết đoạn văn 4-5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về một người lao động ở trường em. - GV hướng dẫn HS: + Dựa theo những gì đã nói, các em hãy viết đoạn văn 4-5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về một người lao động ở trường em. Các em có thể viết nhiều hơn 5 câu 5 dòng thơ. Sau đó, nếu còn thời gian, các em hãy trang trí đoạn viết bằng tranh vẽ cô bác. Nếu không kịp vẽ, các em có thể hoàn thiện sản phẩm ở nhà để chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo sắp tới. + Nhớ viết tên mình (là tác giả) dưới sản phẩm. - GV giới thiệu cho HS đọc tham khảo sản phẩm mẫu. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn hoặc đoạn thơ. - GV mời một số HS đọc bài trước lớp. III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. Toán Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ; bài toán có lời văn. - Rèn kĩ năng tính toán, ứng dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, tivi. - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: cho HS múa hát tập thể hoặc chơi trò chơi. 2. GV cho HS ôn tập, làm bài và chữa bài các dạng bài tập sau A/ Trắc nghiệm Bài 1: Số 180 đọc là: a. Một trăm không tám b. Một trăm tám không. c. Một trăm tám mươi. Bài 2 : Số 900 đọc là: a. Chín trăm b. Chín trăm không không. c. Chín mươi trăm. Bài 3 : Số liền sau của số 210 là : a . 211 b. 209 c. 212 Bài 4: ....... : 4 = 5 Số cần tìm là. a. 20 b. 19 c. 21 Bài 5 Trong phép tính 5 x 7 = 35 số 35 được gọi là: a. Thừa số b. Tích c. Hiệu Bài 6. Thương của 20 và 4 là: a. 5 b. 4 c. 24 Bài 7: 5 x 5 = ..... Kết quả cần tìm là. a. 24 b. 25 c. 30 Bài 8: Số liền trước số 990 là: a. 989 b. 991 c. 980 Bài 9: Khoanh tròn kết quả đúng cho phép tính sau: 2 x 5 = a = 8 b = 9 c = 10 Bài 10: Trong phép tính 18 : 2 = 9 số 9 được gọi là: a. Số bị chia b. Thương c. Số chia B/ Tự luận Bài 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính 29 + 47 100 – 34 Bài 2: Đoạn dây màu xanh dài 92cm. Đoạn dây màu đỏ ngắn hơn đoạn dây màu xanh 17cm. Hỏi đoạn dây màu đỏ dài bao nhiêu xăng-ti-mét? 3. Chữa bài, nhận xét, củng cố các dạng toán: 4. Củng cố, dặn dò: ------------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_34_nam_hoc_2021_2022_cao.docx