Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý

docx 25 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
 KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 33
 Thứ năm ngày 05 tháng 05 năm 2023
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CON ĐƯỜNG CỦA BÉ
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinhhình thành các năng lực và phẩm chất sau đây
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 1.1. Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi khổ thơ. Biết đọc 
 bài thơ với giọng vui, hồn nhiên. 
 1.2. Năng lực văn học:
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hiểu điều nhà thơ muốn nói: Công việc của mỗi người 
 lao động gắn với một con đường. Bé học tập để chọn con đường cho mình khi lớn 
 lên. 
 2. Phẩm chất:
 - Bồi dưỡng tình yêu quý và tự hào về con người Việt Nam. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Tranh chủ điểm, tranh minh họa
 2. Đối với học sinh: 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Tiết 1
1. Hoạt động sinh hoạt chủ điểm
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe bài hát - HS nghe bài hát Tôi yêu Việt 
 Nam
 - HS khởi động bài hát
- GV giới thiệu: Trong tuần này các em sẽ những 
hình ảnh; đọc những bài thơ, bài văn, câu chuyện - HS lắng nghe
nói về những người lao động xung quanh em: 
những người trồng lúa, trồng hoa, dân chài, thợ 
đánh cá, thợ hàn, bác sĩ, chị lao công, Những 
người lao động chăm chỉ, cần cù này đã góp phần 
làm nên cuộc sống tươi đẹp của chúng ta. 
- GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa, đọc 
yêu cầu bài tập: Những người trong tranh đang làm 
gì? Họ là những ai? và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu 
 hỏi
- GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi: 
 + Tranh 1: Đây là bác thợ đang 
 hàn sắt.
 + Tranh 2: Đây là các chú bộ đội. 
 Các chú đang quan sát và canh 
 giữ biên giới.
 + Tranh 3: Đây là những người 
 dân chài trên biển đang kéo lưới 
 đánh bắt cá buổi sớm. 
 + Tranh 4: Đây là các bác sĩ đang 
 mổ cho bệnh nhân. 
 - GV nói lời dẫn vào bài học mở 
 đầu chủ điểm Những người quanh 
- GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm, các em ta. 
sẽ học bài thơ Con đường của bé. Với bài thơ này, 
các em sẽ hiểu công việc của mỗi người lao động 
gắn với một con đường. Còn công việc học tập của 
các bạn nhỏ trong bài thơ, của các em trên ghế đá nhà trường gắn với con đường nào? Chúng ta cùng 
tìm hiểu trong bài đọc ngày hôm nay.
2. Hoạt độnghình thành kiến thức
Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi khổ thơ. Biết đọc bài thơ 
với giọng vui, hồn nhiên. 
Năng lực văn học:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hiểu điều nhà thơ muốn nói: Công việc của mỗi người lao 
động gắn với một con đường. Bé học tập để chọn con đường cho mình khi lớn lên. 
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài đọc: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau 
mỗi dòng, mỗi khổ thơ. Biết đọc bài thơ với giọng 
vui, hồn nhiên. 
- GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: phi 
công, hải quân, song hành. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc 
tiếp nối 2 khổ thơ. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: lẫn, chi chít, vì sao, đảo xa, bến lạ, lái 
tàu, song hành, sớm mai, trang sách. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 
đoạn trong bài đọc.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
- GV mời 1HS đọc lại toàn bài
 Tiết 2
Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi: 
+ HS1 (Câu 1): Bài thơ nói về công việc của những 
ai?
+ HS2 (Câu 2): Công việc của mỗi người gắn với 
một con đường. Ghép đúng:
+ HS3 (Câu 3): Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài thơ 
như thế nào? Chọn ý đúng:
a. Bé tìm đường tới trường. HS thảo luận theo nhóm đôi. 
b. Bé tìm đường của các chú, các bác. - HS trình bày: 
c. Bé tìm con đường tương lai trong các bài học. + Câu 1: Bài thơ nói về công việc 
 của chú phi công, chú hải quân, 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo nhóm đôi. bác lái tàu, công việc của bé. 
- GV mời đại diện HS các nhóm trình bày kết quả + Câu 2: a-3, b-1, c-2, d-4.
thảo luận.
 + Câu 3: c. 
- Gv cùng HS nhận xét
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 125. 
Cách tiến hành: 
GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Những người trong tranh đang làm - HS thảo luận theo nhóm 4 theo 
gì? Họ là kĩ thuật khăn trải bàn.
ai?
 - HS các nhóm trình bày: 
 + Câu 1:
 1. Chú Lê xây nhà. Chú là thợ xây. 2. Bác Tâm gặt lúa. Bác là nông 
+ HS2 (Câu 2): Kể tên một số nghề nghiệp mà em dân.
biết. 3. Chú Mạnh may quần áo. Chú là 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo nhóm đôi. thợ may. 
- GV mời đại diện HS các nhóm trình bày kết quả + Câu 2: Một số nghề nghiệp mà 
thảo luận. em biết: công nhân điện, thợ mộc, 
 thợ nề, thợ sắt, thợ hàn, thợ lái, 
 nhân viên bán hàng, giáo viên, y 
 tá, bác sĩ công an, lao công, kĩ sư, 
 bộ đội,...
5. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc - Lắng nghe
tốt, hiểu bài học
- Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe, biết yêu 
quý những con ngườiViệt nam.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 _____________________________
 Toán
 BÀI 92: CHẮC CHẮN - CÓ THỂ - KHÔNG THỂ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngừ: 
 “chắc chắn”, “có thê”, “không thể”, thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi, hoặc 
 xuất phát từ thực tiễn. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Thẻ số
2. Học sinh: Thẻ số
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi kết nối kiến thức bài mới
Cách tiến hành
a, GV yêu cầu HS lấy 5 thẻ số rồi xếp 
thành dãy: 3, 2, 3, 3, 3 - HS tự xếp thẻ số và đọc dãy số.
- Gọi HS trả lời
+ Có thể lấy được thẻ có số mấy? HS quan sát, trả lời
 + Có thể lấy ra được thẻ có số 3, thẻ 
+ Không thể lấy được thẻ có số mấy? có số 2.
- Gợi ý để HS tưởng tượng. + Không thể lấy được thẻ có số 0.
+ Hãy tưởng tượng và nói những điều - HS tự nêu cá nhân:
không thể xảy ra. + Tôi muốn tự bay lên trời bằng đôi 
+ Hãy tưởng tượng và nói những điều có tay của mình (không thể).
thể xảy ra. + Tôi sẽ có quà trong ngày sinh nhật 
+ Hãy tưởng tượng và nói những điều sắp tới (có thể).
chắc chắn xảy ra. + Tôi đang là HS lớp 2 (chắc chắn).
GV nhận xét: Trong cuộc sống, có 
rất nhiều hiện tượng người ta dự 
đoán được khả năng xảy ra của hiện 
tượng đó.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
Mục tiêu:Dự đoán được các khả năng diễn ra trong bức tranh
Cách tiến hành
GV chiếu tranh SGK
 Cá nhân chỉ tranh
- Gợi ý để HS nêu tình huống
+ Bạn nhỏ cần lấy ra viên bi gì? - Thảo luận nhóm đôi nêu những khả + Bạn nhỏ lấy ra một viên bi thì có năng xảy ra
 những khả năng nào xảy ra.
- - Gọi HS nêu ý kiến. - Đại diện nhóm sử dụng thuật ngữ 
 GV chốt cách sử dung thuật ngữ. để trả lời
 3. Hoạt động thực hành – luyện tập
 Mục tiêu: HS nêu hành động được mô tả trong tranh. Sử dụng các từ: chắc 
 chắn, có thể, không thể để mô tả các tình huống.
 Cách tiến hành
 Bài 1: Chọn thẻ từ thích hợp với mỗi - HS nêu yêu cầu
 hình vẽ
 GV chiếu tranh SGK:
 - Gọi HS nêu yêu cầu của BT
 - Gọi HS nêu hành động được mô tả 
 trong tranh.
 - HS chỉ tranh 
 - TC cho HS thảo luận về khả năng xảy - HS thảo luận theo cặp sử dụng các từ 
 ra hành động. “chắc chắn”, “có thể”, “không thể” để 
 mô tả khả năng xảy ra của hành động 
 được mô tả trong bức tranh.
 - Đại diện nhóm chọn từ thích họp với 
 - Gọi các nhóm chia sẻ kết quả. mỗi hình vẽ sau đó chia sẻ với bạn kết 
 quả và giải thích cho bạn nghe lí do 
 - GV chốt lại nhấn mạnh các thuật ngữ: chọn.
 “không thể xảy ra”, “có thể xảy ra”, 
 “chắc chắn xảy ra” gắn với khả năng xảy 
 ra trong mỗi tình huống.
 Bài 2: Sử dụng các từ: chắc chắn, có thể, 
 không thể để mô tả các tình huống.
 GV đưa ra bài tập. - HS quan sát tranh.
 - Gọi HS nêu tình huống - HS thảo luận theo cặp sử dụng các từ 
 - Khuyến khích HS mô tả sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn”, “có thể”, “không “chắc chắn”, “có thể”, “không thể” để 
thể” theo cách của các em. GV có thể mô tả khả năng xảy ra của hành động 
chiếu những clip minh họa. được mô tả trong bức tranh.
Bài 3: Trò chơi “Tập tầm vông”
- GV chiếu tranh, nêu luật chơi và chơi 
thử. Chơi theo cặp dự đoán đồ vật có trong 
- TC chơi theo nhóm. một bàn tay (lựa chọn là tay phải hoặc 
- Khen HS chơi tích cực trái).
4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng bài học vào thực tế.
Cách tiến hành
- Bài học hôm nay, em biết thêm được 
điều gì?
 -HS lắng nghe, thực hiện.
- Về nhà, em hãy tìm ví dụ về những sự 
việc xảy ra trong cuộc sống mà con người 
thường sử dụng các từ: “chắc chấn”, “có 
thể”, “không thể” để dự đoán khả năng 
xảy ra của nó.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 _______________________________
BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 NGHE- VIẾT: CON ĐƯỜNG CỦA BÉ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe – viết chính xác bài thơ Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính 
tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. 
- Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, câu văn 
trong các BT chính tả.
2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: bài hát
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động 
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát Quê hương tươi đẹp
- GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ - HS thực hiện
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm 
nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết chính xác bài thơ 
Con đường của bé (2 khổ thơ đầu; Làm đúng bài - HS lắng nghe
tập lựa chọn: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au;
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài thơ Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Qua bài 
chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. 
Cách tiến hành: 
 - GV nêu yêu cầu: Nghe – viết chính xác bài thơ - HS lắng nghe. 
Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính 
tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. 
- GV đọc đoạn 2 khổ thơ đầu. 
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu. 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình nghe, đọc thầm theo. 
thức, đây là bài thơ 5 chữ. Chữ đầu tiên và đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ từ đầu tên bài có thể viết - HS lắng nghe. 
từ ô thứ 4 tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng viết từ - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
ô 3. 
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý 
những từ ngữ mình dễ viết sai: trời xa, chi chít, - HS luyện phát âm, viết nháp 
đảo xa, bến lại, mênh mông. những từ dễ viết sai vào bảng con.
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng 
dòng, viết vào vở. - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi.
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội 
dung, chữ viết, cách trình bày. 
3. Hoạt động Luyện tập
Mục tiêu: Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au. 
Cách tiến hành
Bài 2b
- GV chọn cho HS làm Bài tập 2b và nêu yêu câu - HS nêu yêu cầu bài : Tìm chữ i 
bài tập: hay iê phù hợp với ô trống
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
viết 2, mời 1 HS lên bảng làm bài. bài tập và làm bài
- GV yêu cầu HS đọc lại câu văn sau khi đã điền Thủy rất mê chuyện cổ tích. Cô bé 
chữ hoàn chỉnh. luôn tin là sẽ có những cô tiên 
 xinh đẹp, dịu hiền, xuất hiện đúng 
Bài 3c 
 lúc khó khăn nhất để giúp con 
 người.
- GV chọn cho HS làm Bài tập 3c và nêu yêu câu 
bài tập: Tìm vần ao hay au phù hợp với ô trống: 
 - HS làm bài. Các nhóm trình bày
 - HS nhận xét, chốt kiến thức: cao 
 lớn, trầu cau, thứ sáu, chim sáo - GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu theo hình 
thức mảnh ghép
4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep, tìm + Sau bài học này em biết thêm 
thêm các từ ngữ có vần ao, au được điều gì? 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho + Lắng nghe
tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ________________________________
 Toán
 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
 1.Năng lực đặc thù:
- Củng cố kiến thức đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. Phân tích 
được một số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị.
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 1000.
- Củng cố kiến thức so sánh các các số trong phạm vi 1000.
 2. Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích 
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi kết nối kiến thức bài mới
Cách tiến hành
- Gọi 1 hs tìm số bất kì trong phạm vi 1000
Yêu cầu học sinh gọi lần lượt các bạn bất kì: -1 hs đọc số.
+ Tìm số lớn hơn số đã cho trong phạm vi 
1000.
+ Tìm số bé hơn số đã cho phạm vi 1000. + Hs tham gia trò chơi
+ Cả lớp theo dõi và nhận xét câu trả lời bạn 
(nếu sai) + Theo dõi và nhận xét
- GV nhận xét
2. Hoạt động luyện tập, thực hành
Mục tiêu: HS biết và thực hiện được: Phân tích các số trên thành tổng các số tròn 
trăm, tròn chục và đơn vị. So sánh được các số. đặt tính và tính
Cách tiến hành
Bài 1: Số
-Yêu cầu HS đọc thầm yc.
- Bài 1 yêu cầu gì? - HS đọc thầm 
Nhắc lại yêu cầu. - HS nêu (điền số)
a) GV yêu cầu hs quan sát số ô vuông trong 
hình vẽ trên máy chiếu (đếm số lượng các 
khối vuông và đọc kết quả tương ứng gồm 
mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.) 
- Yêu cầu hs làm nháp.
- 1 hs nói kết quả trước lớp. -HS làm nháp
- Gọi hs nhận xét -1 hs đọc kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng trên máy -HS nhận xét.
chiếu yêu cầu hs đổi nháp kiểm tra nhau. -Đổi nháp kiểm tra nhau.
b) Gv yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và 
làm bài. -Hs thảo luận nhóm và làm bài. 
Phân tích các số trên thành tổng các số tròn 
trăm, tròn chục và đơn vị.
-Yêu cầu nhóm trình bày. -Nhóm trình bày.
- Hs nhận xét, GV chốt đáp án. -Hs nhận xét. Bài 2: >, <, =
- Y/c đọc to đề bài. - HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu gì?
- Khi so sánh các số cần lưu ý điều gì? -Hs trả lời
(-Các số có bao nhiêu chữ số, số nào ít chữ số 
hơn thì số đó nhỏ hơn.
-So sánh các chữ số cùng hàng theo thứ tự từ 
trái sang phải theo hàng trăm, chục, đơn vị) -Hs làm bài vào vở.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở cá nhân.
-1 Hs trình bày bài. -1hs trình bày.
-Hs nhận xét, Gv chốt kết quả đúng. - hs nx
-Y/c hs đổi vở kiểm tra nhau, chia sẻ cách - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho 
làm bài với bạn, sửa sai cho bạn (nếu có) bạn.
Bài 3: 
- Y/c đọc to đề bài. - HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu gì? -Hs trả lời
a) Đặt tính rồi tính
-Khi thực hiện đặt tính cần lưu ý điều gì? -Hs trả lời
-Y/c hs làm bài vào vở cá nhân. -Hs làm bài.
- 4hs trình bài 4 câu trên bạn. -4hs trình bày.
-Y/c hs nx bài bạn. Nói cách làm bài của -Nx bài bạn và trình bày cách làm của 
mình cho các bạn nghe. mình.
-Y/c hs kiểm tra chéo, sửa bài cùng bạn (nếu -Kiểm tra chéo và sửa bài.
sai)
b) Điền số
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm ra kết 
quả trong 3 phút.
(Gv gợi ý hs tìm ra quy luật của mỗi hàng)
- Tổ chức cho hai nhóm chơi tiếp sức
Y/c các nhóm đối chiếu kết quả và nhận xét.
-GV nx tuyên dương nhóm làm đúng
Bài 4, bài 5: GV hướng dẫn HS học ở nhà
3. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài, vận dụng bài học vào thực tế.
Cách tiến hành
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố 
và mở rộng kiến thức gì? -HS nêu ý kiến 
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ...............................................................................................................
 __________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THIÊN TAI
 (Tiết 2 )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
-Nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên tai thường gặp. 
-Nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do 
thiên tai gây ra. 
-Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
-Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được những hiện tượng thiên tai 
khi quan sát tranh, ảnh, video hoặc quan sát thực tế. 
-Đưa ra một số ví dụ về thiệt hại tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra. 
2. Phẩm chất: Có ý thức quan tâm tới hiện tượng thiên tai. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Các hình trong SGK, Một số tranh ảnh hoặc video clip về hiện tượng 
thiên tai. 
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động mở đầu
 Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi kể về các hiện - 5-7 HS thi kể
tượng và rủi ro thiên tai thường gặp.
- GV giới trực tiếp vào bài Một số hiện - HS lắng nghe
tượng thiên tai (Tiết 2). 2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 3: Thực hành xác định một số rủi ro thiên tai
 Mục tiêu:
- Nêu được một số rủi ro thiên tai (thiệt hại về tính mạng con người và tài sản mà 
một số thiên tai có thể gây ra).
- Có ý thức quan tâm, tìm hiểu hiện tượng thiên tai, rủi ro thiên tai.
 Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm
- GV yêu cầu HS trao đổi với các bạn về rủi - HS trao đổi theo nhóm và điền vào 
ro thiên tai và hoàn thành Phiếu học tập. Phiếu học tập. 
 PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm: .
 Một số rủi ro thiên tai về - HS trình bày kết quả: 
 Hiện 
 Sức khoẻ và Một số rủi ro thiên tai 
 tượng Môi 
 tính mạng Tài sản về
 thiên tai trường
 con người Hiện Sức 
 Thiếu nước tượng khoẻ và 
 Hạn hán sinh hoạt dẫn ? thiên tính Tài Môi 
 đến bệnh tật ? tai mạng sản trường
 ? ? ? ? con 
Bước 2: Làm việc cả lớp người
- GV yêu cầu các nhóm chia sẻ với các bạn Thiếu 
 nước 
về kết quả thu được. Hạn 
 sinh hoạt 
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin cốt lõi hán
của bài trag 119 SGK. dẫn đến 
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong mục bệnh tật x
Em có biết để biết thêm về hiện tượng sóng Lũ lụt Ngập 
thần. nhà, 
 nước bị 
 x x
 ô nhiễm 
 dẫn đến 
 bệnh tật
 Động Sập nhà 
 đất nguy 
 hiểm x x
 đến tính 
 mạng
Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Nói về một 
hiện tượng thiên tai” a. Mục tiêu: Củng cố hiểu biết về rủi ro 
thiên tai.
b. Cách tiến hành: - HS chia thành các đội.
- GV yêu cầu HS xung phong tham gia 
chơi, chia làm hai đội (mỗi đội 4-6 bạn). - HS lắng nghe, thực hiện, chơi trò 
- GV phổ biến luật chơi: GV viết tên hiện chơi.
tượng thiên tai trên bảng và chia bảng làm 
hai cột (để hai đội ghi). Các bạn ở mỗi đội 
luân phiên lên ghi về biểu hiện hoặc rủi ro 
ứng với thiên tai đó vào cột tương ứng. Sau 
thời gian chơi, đội nào ghi được nhiêu ý 
đúng hơn là đội thắng cuộc. Các bạn ở dưới 
lớp sẽ tham gia nhận xét về kết quả thực 
hiện của hai đội.
- GV cho các cặp của đội khác chơi với chủ 
đề là một hiện tượng thiên tai khác.
3. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu cách đọc của bài
Cách tiến hành
GV đố HS kể nhanh:
+ Một só hiện tượng thiên tai, rủi ra thiên tai 2-3 HS kể
thường gặp.
+ Thế nào là rủi ro thiên tai?
 HS lần lượt trả lời
+ Các hiện tương thiên tai có thể gây những 
thiệt hại gì?
 HS nêu
+ Em cần làm gì để giảm thiểu các hiện 
tượng thiên tai và rủi ro thiên tai?
- GV nhận xét, đánh giá tiết học HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ____________________________ Thứ sáu ngày 06 tháng 05 năm 2023
 Tiếng Việt
 VIẾT CHỮ HOA V ( kiểu 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Biết viết chữ V hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Việt Nam, quê 
hương yêu dấu cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong câu ứng dụng.
2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Chữ mẫu V ( kiểu 2)
2. Đối với học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV cho học sinh khởi động - HS thực hiện
- Mời HS viết chữ Q(kiểu 2), Quê hương vào - HS viết chữ Q (kiểu 2), Quê 
bảng con hương vào bảng con
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Biết viết chữ V hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Việt 
Nam, quê hương yêu dấu cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 
Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi: - HS trả lời: 
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét * - GV 
 chỉ chữ 
 mẫu 
 trong 
 khung 
 chữ, hỏi HS: Chữ V viết hoa kiểu 2 
 cao mấy li, có mấy ĐKN? Được 
 viết bởi mấy nét? 
- - GV chỉ chữ mẫu miêu tả: Nét viết chữ V hoa 
(kiểu 2) là kết hợp của 3 nét cơ bản: móc hai đầu 
trái phải, cong phải và cong dưới (tạo vòng xoắn). 
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và viết lên - HS quan sát, thực hiện
bảng lớp: Đặt bút giữa ĐK 5, viết nét móc hai đầu 
(Đầu móc bên trái cuộn tròn vào trong, đầu móc 
bên phải hướng ra ngoài), lượn bút ngược lên viết 
tiếp nét cong phải (hơi duỗi), tới ĐK 6 thì lượn 
vào trở lại viết nét cong dưới (nhỏ) cắt n gang nét 
cong phải, tạo thành một vòng xoắn nhỏ (cuối 
nét); dừng bút gần ĐK 6. + Độ cao của các chữ cái: Chữ V, 
- GV yêu cầu HS viết chữ V viết hoa kiểu 2 trong V hoa (kiểu 2) cỡ nhỏ và các chữ 
vở Luyện viết 2 h, g, y cao 2.5 li. Chữ q, d cao 2 li. 
 Chữ t cao 1.5 li. Các chữ còn lại 
* GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Việt Nam, 
quê hương yêu dấu. cao 1 li. 
- GV Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng 
 đặt dưới ê, dấu sắc đặt trên â. 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở 
Luyện viết 2. - HS lắng nghe. 
- GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét. - HS quan sát, tiếp thu.
3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm chữ hoa V + Sau bài học này em biết thêm ( kiểu 2) cho đẹp. được điều gì? 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho + Lắng nghe
tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 _____________________________
 Tiếng Việt
 BÀI ĐỌC 2: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
 (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lưc đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn truyện Người làm đồ chơi. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc 
truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật. 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài 
2. Phẩm chất
- Thêm yêu quý trân trọng tình cảm con người. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Tranh minh họa, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- HS chơi trò quay bánh xe may mắn, đọc lại bài - HS thực hiện
Thư Trung thu, trả lời câu hỏi trong SGK
- GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Đây - HS lăng nghe
là hình ảnh một người nặn đồ chơi bằng bột màu, 
gọi là làm tò he. Bác nặn bột màu hình con gà, con 
vịt, con công,...để bán rong trên các đường phố. 
Ngày trước có nhiều người làm nghề này. Họ đi 
đến đâu là trẻ con xúm lại đến đấy để xem đôi bàn 
tay kheo léo của họ tạo nên những con giống rất 
đẹp. Hiện nay, các em ít gặp những người làm 
nghề này hơn, kể cả ở vùng quê. Bài đọc Người 
làm đồ chơi sẽ giúp em biết về một nghề lao động, 
một người lao động kiếm sống bằng đôi bàn tay 
khéo léo nặn đồ chơi cho trẻ em. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Đọc trơn truyện Người làm đồ chơi. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết 
đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật. 
Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu bài đọc: với giọng kể nhẹ nhàng, - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
tình cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật. 
- GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: ế - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
hàng. 
 + Ế hàng: không bán được hàng.
 - HS đọc bài. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc 
tiếp nối 3 đoạn như SGK đã đánh số. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện phát âm. 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: xúm lại, suýt khóc, lợn đất, nặn, trẻ. 
 - HS luyện đọc. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_luo.docx