Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy

docx 56 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy
 KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 32
 Thứ hai ngày 24 tháng 04 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ); cộng trừ 
nhẩm các phép tính đơn giản trong phạm vi 1000. 
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, trừ đã học vào giải bài tập, các 
bài toán thực tế liên quan.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động 
Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học 
mới.
Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con 1 số bài
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV dẫn dắt giới thiệu tiết học. - HS lắng nghe. 
- GV ghi tên bài lên bảng. - HS lắng nghe.
2.Thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ) Cách tiến hành
Bài 1: Tính:
- GV y/c HS đọc đề BT1. - HS đọc
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS tính rồi viết kết quả phép tính.
- Gọi 6 HS lên bảng hoàn thành bài. - 6 HS lên bảng hoàn thành bài.
- GV y/c HS nhận xét. - HS nhận xét
- GV chốt kết quả đúng. a) 432 192 994
 + + -
- Có nhận xét gì về các phép tính ở phần 257 406 770
a?
 689 598 224
- Có nhận xét gì về các phép tính ở phần 
 b) 248 594 481
b? + + -
 134 132 136
- Khi tính cộng trừ các số có ba chữ số 
cần lưu ý gì? 382 726 345
* GV chốt lại cách tính các phép cộng, - HS: phép tính cộng, trừ các số có ba 
trừ các số có ba chữ số. chữ số không nhớ
 - HS: phép tính cộng, trừ các số có ba 
 chữ số có nhớ
 - HS: Cộng, trừ từ phải sang trái, viết 
 kết quả thẳng cột.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - HS: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở - HS làm bài.
- Yêu cầu 3 HS làm bài vào bảng phụ. - 3 HS làm bài vào bảng phụ
- Gọi hs nêu cách tính các phép tính cụ - HS nêu
thể - Y/c HS dưới lớp nhận xét bài làm của - HS nhận xét.
bạn.
 249 859 175
 -
- Chữa bài của 3 HS trên bảng; chỉnh + -
 128 295 64
sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
 377 564 111
- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra.
 172 171 360
- Chốt lại cách đặt tính và thực hiện tính + + -
phép cộng, trừ với các số trong phạm vi 65 8 170
1000.
 237 179 190
3. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài, vận dụng bài học vào thực tế.
Cách tiến hành
- Nêu phép tính cộng trừ (có nhớ, không 
nhớ) các số có 3 chữ sô, mời bạn trả lời.
 - HS thực hiện
- Bài học hôm nay, em được học thêm 
điều gì?
 - HS trả lời
- Điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc 
sống hàng ngày?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..............................................................................................................
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CON RỒNG CHÁU TIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 
 Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, 
 gợi cảm. 
 1.2. Năng lực văn học:
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện là một cách 
 giải thích đầy tự hào của người Việt Nam về nguồn gốc của mình. Qua bài đọc, HS 
 thêm tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam. 
 - Tìm đúng bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
 - Biết đặt câu hỏi có bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì?
 2. Phẩm chất:
 - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Tranh chủ điểm, tranh minh họa
 2. Đối với học sinh: 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 TIẾT 1
1. SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm: Chủ điểm các em được - HS khởi động bài hát
học trong bài học này là Người Việt Nam. Có nhiều 
sự tích nói về nguồn gốc của người Việt Nam. Một - HS lắng nghe
trong những sự tích phổ biến liên quan đến Đền 
Hùng thờ các Vua Hùng là sự tiến tích “Cong 
Rồng cháu Tiên”. 
- GV chiếu hình ảnh Đền Hùng, mời 1 HS đọc yêu 
cầu bài tập 1, đọc lời giới thiệu từng tấm ảnh: Quan 
sát ảnh Đền Hùng ở tỉnh Phú Thọ. - GV giới thiệu ảnh Đền Hùng: Đền thờ các vị vua 
Hùng nằm trên núi Nghĩa Lĩnh, xã Hy Cương, 
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Các em có thể 
nhìn thấy trong ảnh là quang cảnh người dân cả 
nước nô nức đổ về Đền Hùng vào ngày Giỗ Tổ 10-
3.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2: Đọc câu thơ 
sau và cho biết các vị Vua Hùng là ai? Dù ai đi 
ngược về xuôi/Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mùng Mười 
tháng Ba. 
- HS trả lời: Các Vua Hùng là tổ tiên của người 
Việt Nam nên được người Việt Nam ở khắp nơi 
trong nước và ngoài nước thờ cúng.
- GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm 
Người Việt Nam
- GV chỉ vào hình minh họa vợ chồng Lạc Long 
Quân và Âu Cơ cùng 100 người con và giới thiệu 
bài học: Bài học hôm nay sẽ giúp các em mở rộng 
hiểu biết về người Việt Nam, niềm tự hào về nguồn 
gốc, tổ tiên của người Việt Nam qua câu chuyện 
nổi tiếng Con rồng cháu Tiên. 
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
Mục tiêu: HS đọc bài Con Rồng cháu Tiên với giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng 
với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ Phát âm đúng các từ ngữ. 
+ Giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với 
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
- GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: nòi - HS đọc chú giải:
giống, đóng đô, Phong Châu. + Nòi giống: con cháu của rồng.
 + Đóng đô: lập kinh đô.
 + Phong Châu: vùng đất bây giờ 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc thuộc tỉnh Phú Thọ. 
tiếp nối 5 đoạn như trong SGK đã đánh số. - HS đọc bài. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS luyện phát âm. 
phát âm sai: Lạc Việt, Lạc Long Quân, nàng. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 
đoạn trong bài đọc. - HS luyện đọc. 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS thi đọc. 
- GV mời 1HS đọc lại toàn bài. 
 Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong SGK trang 117. 
Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Nói những điều em biết về Lạc 
Long Quân và Âu Cơ qua đoạn 1. 
+ HS2 (Câu 2): Bà Âu Cơ sinh con kì lạ như thế 
nào?
+ HS3 (Câu 3): Vị vua đầu tiên lập ra nước ta là 
ai?
+ HS4 (Câu 4): Theo câu chuyện này thì người Việt - HS thảo luận theo nhóm. 
Nam ta là con cháu của ai? - HS trình bày: 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời + Câu 1: Nói những điều em biết 
câu hỏi. về Lạc Long Quân và Âu Cơ qua - GV mời một số HS trình bày kết quả. đoạn 1: Lạc Long Quân nòi rồng, 
 sức khỏe phi thường, đã giúp dân 
 diệt trừ yêu quái. Nàng Âu Cơ 
 sống ở vùng núi phía Bắc, xinh 
 đẹp tuyệt trần. 
 + Câu 2: Bà Âu Cơ sinh con kì lạ: 
 Bà sinh ra một cái bọc trăm trứng, 
 nở ra 100 người con lớn nhanh 
 như thổi, khỏe mạnh như thần. 
 + Câu 3: Vị vua đầu tiên lập ra 
 nước ta là người con trưởng của 
 Âu Cơ, lấy hiệu là Hùng Vương, 
 đóng đô ở đất Phong Châu. 
 + Câu 4: Theo câu chuyện này thì 
 người Việt Nam ta là con cháu của 
 Rồng – Lạc Long Quân nòi rồng, 
 của Tiên – Âu Cơ xinh đẹp như 
 tiên; là dòng dõi của các Vua 
 Hùng. 
 - HS trả lời: Câu chuyện là một 
 cách giải thích đầy từ hào của 
 người Việt Nam về nguồn gốc cao 
 quý của mình: Người Việt Nam là 
 con cháu của Rồng và của Tiên, 
 con cháu các Vua Hùng. 
4. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 117. 
Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS đọc yêu cầu 2 bài tập: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
 + HS1 (Câu 1): Tìm bộ phận câu 
 trả lời cho câu hỏi Để làm gì? 
 a. Người Việt Nam lập Đền Hùng 
 để thờ các vị vua đầu tiên lập ra nước ta. 
 b. Ngày mùng mười tháng Ba âm 
 lịch hàng năm, người dân cả nước 
 về Đền Hùng để tưởng niệm tổ 
 tiên chung. 
 + HS2 (Câu 2): Đặt một câu có bộ 
 phận trả lời cho câu hỏi Để làm 
 gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời 
câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm đôi. 
- GV mời một số HS trình bày kết quả thảo luận
 - HS trình bày kết quả:
 + Câu 1: 
 a. để thờ các vị vua đầu tiên lập ra 
 nước ta. 
 b. để tưởng niệm tổ tiên chung. 
 + Câu 2: Thiếu nhi phải chăm tập 
 thể dục để rèn luyện sức khỏe.
5. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc - Lắng nghe
tốt, hiểu bài học
- Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe, cùng 
người thân tìm thêm từ chỉ đặc điểm, hoạt động, 
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 BUỔI CHIỀU Tiếng Việt
 NGHE- VIẾT: CON RỒNG CHÁU TIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe – viết chính xác một đoạn truyện Con Rồng cháu Tiên, viết hoa đúng các 
tên riêng. Quan bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn xuôi. 
- Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; v, d. Tìm tiếng bắt đầu bằng l, n; v, d.
 + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các 
BT chính tả.
2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: bài hát
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát Quê hương tươi đẹp
- GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ - HS thực hiện
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm 
nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết chính xác một đoạn 
truyện Con Rồng cháu Tiên; Làm đúng bài tập - HS lắng nghe
lựa chọn.
2. Hoạt động 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe – viết chính xác một đoạn truyện Con Rồng cháu Tiên, viết hoa đúng các tên riêng. Quan bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn xuôi. 
Cách tiến hành: 
 - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết truyện Con - HS lắng nghe. 
Rồng cháu Tiên (từ “Âu Cơ cùng năm mươi” đến 
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
“con Rồng cháu Tiên”). 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV đọc đoạn chính tả. nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn viết chính tả. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình nghe, đọc thầm theo. 
thức, tên bài được viết cách lề vở 3 ô li; chữ đầu - HS lắng nghe. 
đoạn viết viết hoa, lùi vào 1 ô li, tính từ lề vở.
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng 
dòng, viết vào vở Luyện viết 2. . - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS luyện phát âm, viết nháp 
 những từ dễ viết sai vào bảng con.
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý 
những từ ngữ mình dễ viết sai: Âu Cơ, Hùng 
Vương, Phong Châu, con trưởng, lấy hiệu. - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội 
dung, chữ viết, cách trình bày
3. Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: HS chọn chữ l, n; v, d phù hợp với ô trống. 
Cách tiến hành
Bài 2
 - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
 bài tập. - GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu yêu câu 
bài tập: Tìm chữ l hay n phù hợp với ô trống: 
 - HS làm bài. 
 - HS lên bảng làm bài: làm, non, 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện nên, núi/ lấy, nước. 
viết 2.
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài và đọc lại 2 câu 
tục ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. 
Bài 3: Tìm tiếng bằng đầu bằng l, n; v, d
- GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu yêu câu 
bài tập: Tìm các tiếng bắt đầu bằng v, d có nghĩa - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
như sau: bài tập. 
+ Ngược lại với buồn. - HS thực hiện
+ Mềm nhưng bền, khó làm đứt.
+ Bộ phận cơ thể nối cánh tay với thân mình. 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện 
viết 2.
- GV mời một số HS trình bày kết quả. 
4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm 
 được điều gì? 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho 
tiết học sau. + Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. 
 Tự nhiên và xã hội
 CÁC MÙA TRONG NĂM
 (Tiết 4 )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
- Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
+ Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
+ Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
2. Phẩm chất 
- Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một số hình ảnh về cảnh vật và các hoạt động thích ứng của con 
người với các mùa khác nhau.
2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động mở đầu
 Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách thức tiến hành:
GV mở nhạc bài hát Bài ca bốn mùa - HS nghe và vận động theo lời 
 bài hát
- GV giới trực tiếp vào bài Các mùa trong năm - HS lắng nghe 
(Tiết 4).
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 5: Lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa
 Mục tiêu: Lựa chọn được trang phục phù hợp theo mùa.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ: Hãy chọn trang phục trong 
các hình trang 114 SGK phù họp với các mùa 
khác nhau. 
- GV phát Phiếu học tập cho mỗi nhóm: PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm: .. - HS nhận Phiếu học tập, quan 
 MÙA MÙA MÙA MÙA MÙA MÙA sát tranh. 
 XUÂN HÈ THU ĐÔNG KHÔ MƯA
 Hình số:Hình Hình Hình Hình Hình 
 số: số: số: số: số: 
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV hướng dẫn: 
+ Nhóm cử một bạn ghi chép, các bạn khác sau - HS lắng nghe, thảo luận theo 
khi trao đổi, đọc cho bạn ghi số hình vào ô trổng nhóm. 
tương ứng.
+ Một hình có thể xếp vào nhiều mùa.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trinh bày Phiếu 
học tập trước lớp. - HS trả lời. 
- HS khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa nếu sai.
Hoạt động 6: Nhận xét việc lựa chọn trang 
phục phù họp theo mùa của em. Vì sao phải 
lựa trang phục theo mùa?
a. Mục tiêu:
- Nhận xét được việc lựa chọn trang phục của 
bàn thân đã phù hợp với mùa chưa? Có gì phải 
điều chỉnh không?
- Trả lời được câu hỏi: “Vì sao phải lựa chọn 
trang phục theo mùa?”.
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV gọi HS lên bảng nhận xét việc mình đã lựa - HS trả lời: 
chọn trang phục phù hợp theo mùa chưa. + Mùa hè năng nóng nhưng 
 - GV dẫn giải: Đa phần những HS lựa chọn mình hay quên mang mũ.
trang phục chưa phù hợp là do: + Mình không thích đội mũ len 
+ Không nghe dự báo thời tiêt, nhất là những hay quàng khăn vào mùa đông.
ngày giao mùa. Cách khắc phục: Nghe bản dự + Mình thường xuyên dậy muộn 
báo thời tiêt trên ti vi hoặc trên đài phát thanh. nên không có nhiều thời gian 
+ Ngủ dậy muộn nên không có thời gian lựa lựa chọn trang phục. Vì vậy có 
chọn trang phục phù hợp. Cách khắc phục: hôm không mặc đủ ấm nên bị 
Chuẩn bị trang phục từ tối hôm trước. ho.
Bước 2: Làm việc cả lớp - HS khác nhận xét: Bạn đã lựa 
- GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” trang chọn trang phục phù hợp theo 
115 SGK và lời nhắn nhủ của con ong để trả lời mùa chưa; có cần phải thay đổi câu hỏi vì sao cần lựa chọn trang phục phù hợp thói quen nào không?
theo mùa. - HS đọc bài. 
- GV cho HS liên hệ bản thân xem đã bao giờ - HS liên hệ bản thân. 
em bị ốm do lựa chọn trang phục không phù hợp 
chưa.
Hoạt động 7: Xử lí tình huống: Giúp bạn An 
lựa chọn trang phục phù họp để đi chơi Hà 
Nội vào dịp tết Nguyên Đán
a. Mục tiêu: HS liên hệ được tết Nguyên Đán là 
vào dịp tháng mấy và vào mùa nào ở Hà Nội. 
Từ đó giúp bạn An lựa chọn được trang phục 
phù hợp.
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV đặt câu hỏi cho HS: - HS trả lời: 
+ Tế Nguyên đán vào tháng nào? Mùa nào ở + Tết Nguyên đán vào khoảng 
Hà Nội? từ cuối tháng 1 đến tháng 2 
+ Bạn An nên chuẩn bị những trang phục nào? dưong lịch, vào mùa xuân.
- GV yêu cầu HS phát biểu, các bạn khác nhận + Bạn An nên chuẩn bị khăn, 
xét. mũ, áo len, áo khoác dày, tất 
Bước 2: Đóng vai xử lí tình huống len, giầy, quần dài, ô. 
- GV hướng dẫn HS: Từng cặp HS: Một bạn - HS lắng nghe, thực hiện. 
đóng vai bạn An hỏi “Mình nên mang những 
trang phục nào nhỉ?”, một bạn trả lời: “Bạn nên 
mang........vì ở Hà Nội, tết Nguyên đán mới 
chuyển từ mùa đông sang mùa xuân nên trời còn 
lạnh lắm và có thể sẽ có mưa phùn”. 
- GV mời đại diện 1 số cặp đóng vai trước lớp. - HS đóng vai trước lớp.
3. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu lại cho các em những kiến thức đã học được trong 
tiết học về các mùa, đặc điểm và hoạt động nổi bật của từng mùa.
Cách tiến hành:
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ
nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Tự học
 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. kiến thức, kĩ năng
- Biết cộng, trừ, có nhớ các số có 3 chữ số.
- So sánh đơn vị đo độ dài.
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giáo viên: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động mở đầu
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.
Cách tiến hành
- GV cho HS chơi hát bài: Lớp chúng ta HS chơi hát kết hợp vận động.
đoàn kết.
- Nhận xét giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ, điền vào dãy số.
Cách tiến hành
Bài 1. Số? 
Đặt tính rồi tính: 
 125 + 267 327 + 81 672 + 9 - HS đọc yêu cầu bài.
 - Nêu cách làm
 685 - 408 358 - 37 575 - 6 - Làm vào bảng con
Nhận xét
Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ .. - Học đọc đề bài.
1km ... 400m+ 600m 235cm ... 253 cm - Làm bài, thảo luận nhóm đôi, chia sẻ 
 trước lớp
1m .... 100cm 2m .. 20 cm
1000 m km 10m ... 10cm 
 - HS đọc yêu cầu bài.
Bài 3: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé 
đến lớn. 345, 354, 453, 543, 499, 500 - Thực hành theo nhóm 2
 - Mời một số em l nêu kết quả
Bài 4: Quãng đường từ Hà Nội đến Hải 
Phòng dài 158 km. Quãng đường từ Hà 
Nội đến Quãng Ninh dài 263. Hỏi 
quãng đường nào dài hơn và dai hơn 
bao nhiêu ki-lo-mét?
- Gọi học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài: 
- Phân tích đề: - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ.
- Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 
 - Treo bảng phụ chữa bài.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-Tổ chức cho học sinh chia sẻ, khuyến 
khích các em nói theo suy nghĩ của 
mình.
 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng bài học vào thực tiễn
 Cách tiến hành:
- Nêu bài toán liên quan đến cộng trừ - Mời bạn trả lời
các số có 3 chữ số
- Hôm nay chúng ta ôn những nội dung 
gì? - HS lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ...
 .
 ............................
 ____________________________
 Thứ ba ngày 25 tháng 04 năm 2023
 Tiếng Việt
 VIẾT CHỮ HOA Q ( kiểu 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Biết viết chữ Q hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương 
em tươi đẹp biết bao cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong câu ứng dụng.
2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Chữ mẫu Q ( kiểu 2)
2. Đối với học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV cho học sinh khởi động - HS thực hiện
- Mời HS viết chữ N(kiểu 2), Nhiều sao vào - HS viết chữ N( kiểu 2), Nhiều 
bảng con sao vào bảng con
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động: Tập viết chữ hoa Q( kiểu 2) Mục tiêu: Biết viết chữ Q (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương 
em tươi đẹp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
Cách tiến hành:
- GV chỉ chữ mẫu, hỏi: - HS trả lời: 
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét * Hướng 
 dẫn HS 
 quan sát và 
 nhận xé- 
 GV chỉ chữ 
 mẫu trong khung chữ, hỏi HS: 
 Chữ Q viết hoa kiểu 2 cao mấy li, 
 có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy 
- GV chỉ chữ mẫu miêu tả: Nét viết chữ Q hoa nét? 
(kiểu 2) là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trái, - GV chỉ chữ mẫu miêu tả: Nét 
cong phải và lượn ngang (tạo vòng xoắn nhỏ ở viết chữ Q hoa (kiểu 2)
chân chữ). 
 - HS lắng nghe. 
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và viết lên 
bảng lớp: Đặt bút giữa ĐK 4 và ĐK 5, viết nét 
cong trái (nhỏ) đến ĐK 6, viết tiếp nét cong phải 
(to) cuống tới ĐK 1 thì lượn vòng trở lại viết nét 
lượn ngang từ trái sang phải (cắt ngang nét cong - HS quan sát, thực hiện
phải) tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ; dừng bút ở 
ĐK 2. 
- GV yêu cầu HS viết chữ Q viết hoa kiểu 2 trong 
vở Luyện viết 2.
* GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Quê hương + Độ cao của các chữ cái: Các chữ 
em tươi đẹp biết bao. cao 2.5 li: Q viết hoa, h, g. Chữ 
- GV Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: cao 2 li: đ, p. Chữ cao hơn 1.5 li: t. 
 Những chữ còn lại cao 1 li.
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở 
Luyện viết 2. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng 
 đặt dưới e, dấu sắc đặt trên ê, 
- GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét.
 - HS lắng nghe. 
 - HS quan sát, tiếp thu.
3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm chữ hoa Q + Sau bài học này em biết thêm 
 được điều gì? 
( kiểu 2) cho đẹp.
 + Lắng nghe
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho 
tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ); cộng trừ 
nhẩm các phép tính đơn giản trong phạm vi 1000. 
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, trừ đã học vào giải bài tập, các 
bài toán thực tế liên quan.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động 
Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học 
mới. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con 1 số bài
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV dẫn dắt giới thiệu tiết học. - HS lắng nghe. 
- GV ghi tên bài lên bảng. - HS lắng nghe.
2.Thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng cộng trừ nhẩm các phép tính đơn giản trong phạm vi 
1000. Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài toán thực 
tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 1000. Vận dụng được kiến thức kĩ năng về 
phép cộng đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 
1000.
Cách tiến hành
Bài 3: 
- Yêu cầu hs nêu đề toán - HS đọc đề bài.
- Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - Bạn Gấu phải đi qua các vị trí ghi phép 
 tính có kết quả lẫn lượt là 100, 300, 500, 
- GV hướng dẫn HS: cần quan sát các 
 700, 900, 1000 để đến nhà bạn Voi. Hãy 
phép tính, tính nhẩm để tìm các vị trí 
 chỉ đường giúp bạn Gấu.
ghi phép tính có kết quả lần lượt là 100, 
300, 500, 700, 900, 1000. - HS lắng nghe.
- GV tổ chức cho HS thành các nhóm 6 
để thảo luận, tìm kết quả.
- Y/c nhóm nhanh nhất trình bày kết quả 
 - HS hoạt động trong nhóm 6.
của nhóm mình, nhóm khác nhận xét, bổ 
sung. - Nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, 
 nhận xét.
- Khuyến khích HS diễn tả như một câu 
chuyện toán học.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx