Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

docx 32 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
 TUẦN 32 
 Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tự đọc sách báo: Đọc sách báo về thiếu nhi Việt Nam. 
 Tự đánh giá ( Tiết 2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Hoàn chỉnh bảng tự đánh giá .
 - Biết đánh dấu trong bảng tự đánh giá những điều mình đã biết, đã làm được sau 
 Bài 32, 33, 34. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Biết tự đánh giá theo các đề mục cho sẵn. Trung thực trong đánh giá. 
 - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Các em sẽ làm ở nhà, hoàn - HS lắng nghe, thực hiện. 
chỉnh bảng tự đánh giá những điều mình đã biết, 
đã làm được sau Bài 32, 33, 34. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc HS: HS điền nội dung còn thiếu trong 
Bảng tổng kết. - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV yêu cầu HS tự đánh dấu (v) vào Vở bài tập - HS làm bài đánh giá. 
những việc mình đã biết và đã làm được. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 Tiếng Việt
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ 2 ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. HS đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài 
 khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa cuối học kì II hoặc văn bản ngoài 
 SGK. Tốc độ 70 tiếng/ phút. 
 - HS đọc thuộc lòng bài các khổ thơ, bài thơ trong SGK Tiếng Việt 2 tập một và 
 tập hai. 
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng
 - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Ti vi, máy tính. 2. Đối với học sinh
 - SGK. VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Tiết học đầu tiên của bài 
Ôn tập cuối học kì II chúng ta sẽ Đánh giá kĩ năng 
đọc thành tiếng. Các em đọc một đoạn hoặc một - HS lắng nghe, tiếp thu. 
bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn 
bản đã học ở học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. 
Tốc độ 70 tiếng/ phút. Chúng ta cùng bắt đầu tiết 
ôn tập.
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ 
dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở học 
kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/ 
phút. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn đoạn, bài - HS bốc thăm, đọc bài và trả lời 
đọc, đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi đọc hiểu. câu hỏi. 
- GV nhận xét, chấm điểm.
- GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp 
để kiểm tra lại. - HS ôn luyện (nếu chưa đạt). 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... Toán
 Bài 97 : Ôn tập về hình học và đo lường 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Củng cố kĩ năng nhận dạng và gọi tên các hình đã học , do và tính độ dài đường 
gấp khúc , vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Vân dụng kiến thức , kĩ năng về hình học và đo lường để tính toán , ước lượng 
giải quyết vấn đề trong cuộc sống .
 2. Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải 
quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán 
học).
b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với 
Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, bài giảng powerpoint, thước kẻ có vạch xăng –ti-mét 
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập,..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động 
Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng 
thú học tập cho HS và kết nối với bài 
học mới.
- GV cho HS hát bài Hình khối. -HS hát
+ Bạn nào cho cô biết trong bài hát có 
tên các hình nào? -Hình tròn, hình tam giác, hình vuông,...
-GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới-GV ghi -HS lắng nghe 
bảng
2.Thực hành, luyện tập:
Bài 1 (trang 92)
MT: Củng cố kĩ năng nhận dạng đường 
thẳng, đường cong đường gấp khúc,vẽ 
đoạn thẳng . 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS đọc đề bài 
+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? a) Chỉ ra đường thẳng, đường cong, - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 đường gấp khúc trong các hình.
trong 2p b) Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng 
-GV chữa bài trong hình .
a) Tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng? c) Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 6cm . 
Luật chơi: GV chia lớp thành 2 đội, mỗi 
đội 3 HS. Lần lượt từng thành viên 
trong đội nối tiếp nhau gắn thẻ tên 
tương ứng với các hình. Đội nào gắn -HS chơi 
xong nhanh nhất và có nhiều đáp án 
chính xác là đội giành chiến thắng. 
-GV nhận xét -HS lắng nghe
-Liên hệ: Ở phần khởi động, chúng ta kể 
tên được các hình khối. Nhìn các hình 
khối đó, các con liên tưởng đến đường -Hình tròn liên tưởng đến đường cong; 
nào mà chúng mình đã học? hình vuông, hình tam giác liên tưởng 
 đến đường gấp khúc,...
b) GV gọi 1 HS lên chữa. -1 HS lên chữa
 Sau khi HS chữa, hỏi:
 + Tớ muốn nghe nhận xét từ bạn....
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài phần c) -1 HS đọc
- GV nhận xét, yêu cầu HS vẽ đoạn -HS chữa, nhận xét
thẳng 6cm vào vở. + Xác định hai điểm, điểm thứ 1 trùng 
-GV chữa bài => chiếu vở với vạch số 0, điểm thứ 2 trùng với vạch 
(?) Con hãy nêu cho cô cách vẽ đoạn số 6, dùng thước nối hai điểm với nhau 
thẳng này. từ trái sang phải. 
-GV nhận xét. -HS lắng nghe.
Bài 2 (trang 92)
MT: 
+ Củng cố kĩ năng đếm hình tam giác , 
hình tứ giác . 
+ Củng cố kĩ năng đếm khối truj và khối 
cầu .
-GV yêu cầu HS đọc đề bài a) -HS đọc
(?) Phần a) yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 trong 2p, -HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi:
 + Có bao nhiêu hình tam giác? Bao -HSTL .
nhiêu hình tứ giác ? 
-GV nhận xét . -HS lắng nghe. 
GV yêu cầu HS đọc đề bài b)
(?) Phần b) yêu cầu chúng ta làm gì? - HS đọc . 
-GV cho HS thảo luận nhóm 2 trong 2p, 
trả lời câu hỏi: - HSTL .
 + Có bao nhiêu khối trụ ? Bao nhiêu 
khối cầu ? 
-GV nhận xét . -HS lắng nghe
3. Vận dụng
Bài 3 (trang 92)
MT: Vận dụng vào giải bài toán thực tế -1 HS đọc
(có lời văn) liên quan đến phép trừ. + Đo và tính độ dài đường gấp khúc 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài. ABCDEG . 
(?) Đề bài cho ta biết gì? +Có 5 đường gấp khúc từ A đến B 
Đề bài hỏi gì? + Đường gấp khúc từ A đến G được tạo 
+ Có bao nhiêu đường gấp khúc từ A bởi 5 đoạn thẳng.
đến ? -HS làm vở
+ Các đường gấp khúc đó được tạo bởi -HS chữa
mấy đoạn thẳng -HS nhận xét, lắng nghe
-GV yêu cầu HS đo và tính độ dài -HSTL: Để tính độ dài đường gấp khúc 
đường gấp khúc ABCDEG vào vở. ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng tạo 
-GV chữa bài nên đường gấp khúc đó.
-GV cho HS nhận xét – chữa bài. 
=> Chốt: Đê tính độ dài đường gấp 
khúc ta làm thế nào?
Bài 4 (trang 93)
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận. đồng 
hồ chỉ giờ khi kim phút chỉ vào số 12, 
số 3 ,số 6.
-Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm 
- Bài 4 yêu cầu gì? - HS nêu
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết quả trong 03 phút
+ Việc 1: Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy 
giờ? Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? -Cá nhân HS qs nói cho bạn nghe 
+ Việc 2:Bạn Nam nhảy dây từ mấy giờ 
đến mấy giờ? 
-GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại 
diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả.
- Nhận xét đánh giá và kết luận:
-Đồng hồ 1 chỉ 8 giờ 15 phút. -Đồng hồ -HS nêu nhóm khác nhận xét,chia sẻ.
2 chỉ 8 giờ 30 phút.
-Vậy Nam nhảy dây từ 8 giờ 15 phút 
đến 8 giờ 30 phút .
GV mở rộng thêm về thời:gian 8h15phút 
, 20 giờ 15 phút. 8h30 phút hay 8 rưỡi.
Bài 5 (trang 93)
Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán để 
giải quyết vấn đề trong cuộc sống.
-Yêu cầu HS đọc thầm và suy nghĩ trả 
lời các câu hỏi vào bảng phụ theo nhóm 
4.(5phút ) -HS thảo luận 
-Câu hỏi 1: Thang máy đó đã chở được 
bao nhiêu kg? 
- Câu hỏi 2: Nếu bạn Lan vào trong 
thang máy nữa thì tổng số cân nặng 
trong thang máy là bao nhiêu kg? 
- Câu hỏi 3:Theo với quy định chở của 
thang máy thì bạn Lan có thể vào trong -HS chia sẻ 
thang máy được không? Vì sao? -Nhóm khác nhận xét 
- GV nhận xét, đánh giá và chốt nhóm 
làm đúng.
4. Củng cố - dặn dò
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được HS nêu ý kiến
củng cố và mở rộng kiến thức gì?
-GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -HS lắng nghe
-GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 26 tháng 4 năm 2022 
 Khảo sát chất lượng học kỳ 2 
 Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2022 
 Tiếng Việt
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ 2 ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS.
 - Đọc hiểu BT đọc Mùa xuân đến. Hiểu các từ ngữ. Hiểu mùa xuân là mùa tươi đẹp 
 trong năm; mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, cây hoa đua nở, 
 chim chóc vui mừng...
 - Nghe - viết đúng chính tả một trích đoạn trong bài Mùa xuân đến.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Ôn luyện, củng cố về từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.
 - Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm và đặt câu theo mẫu Ai thế nào?.
 - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nay các em sẽ: Đọc hiểu BT đọc Mùa xuân đế; 
Nghe - viết đúng chính tả một trích đoạn trong bài 
Mùa xuân đến. Ôn luyện, củng cố về từ chỉ sự vật, 
hoạt động, đặc điểm; Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm 
và đặt câu theo mẫu Ai thế nào?
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, 
HTL của khoảng 15% số HS trong lớp
Cách làm như tiết 1, 2. GV dành 25 - 30 phút (hoặc 
gần 1 tiết) để kiểm tra HS.
Hoạt động 2: Ôn luyện cùng cố kĩ năng đọc hiểu 
và kiến thức tiếng Việt
* Luyện đọc bài Mùa xuân đến
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV đọc mẫu bài Mùa xuân đến và hướng dẫn HS 
hiểu nghĩa những từ ngữ khó trong SGK trang 139: 
mận, nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm.
- GV yêu cầu các tổ tiếp nối nhau đọc 2 đoạn (xem - HS đọc bài. 
mỗi lân xuống dòng là 1 đoạn).
* Hoàn thành các câu hỏi, bài tập. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 1: Bầu trời và mọi - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
vật thay đổi thế nào khi mùa xuân đến?
 - HS làm bài. 
+ GV hướng dẫn cả lớpp đọc thầm bài Mùa xuân 
đến, làm bài vào VBT.
+ GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày: 
 + Dấu hiệu báo tin xuân đến: Hoa 
 mận vừa tàn thì mùa xuân đến.
 + Những thay đổi của bầu trời và 
 mọi vật khi mùa xuân đến: Bầu 
 trời ngày càng thêm xanh. Nắng 
 vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây đâm chồi, nảy lộc. Vườn cây ra 
 hoa. Vườn cây đầy tiếng chim và 
 bóng chim bay nhảy.
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 2: Xếp các từ ngữ 
sau vào nhóm thích hợp:
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, giải - HS lắng nghe, thực hiện. 
thích: 3 HS cầm 3 tấm biển ghi từ ngữ. GV chỉ 
từng tấm biển cho cả lớp đọc 15 từ ngữ. Chỉ từng 
toa tàu cho HS đọc tên môi toa (Toa sự vật - Toa 
hoạt động - Toa đặc điểm), cần xếp mỗi hành 
khách (từ ngữ) vào đúng toa: Đưa từ ngữ chỉ đặc 
điểm vào toa đặc điểm. Đưa từ ngữ chỉ hoạt động 
vào toa hoạt động,... - HS chơi trò chơi.
+ GV tổ chức trò chơi: Hai nhóm thi xếp nhanh 15 
hành khách vào đúng toa tàu:
+ GV phát cho mỗi nhóm 15 tấm thẻ ghi 15 từ ngữ. 
Viết 3 ô vuông to (Sự vật – Hoạt động – Đặc điểm) 
(viết 2 lần) trên 2 nửa bảng lớp để 2 nhóm (mỗi 
nhóm 3-4 HS) thi tiếp sức: xếp nhanh 15 hành 
khách vào 3 toa tàu phù hợp. Đại diện mỗi nhóm - HS báo cáo kết quả: 
báo cáo kết quả.
 + Từ ngữ chỉ sự vât: hoa bưởi, 
 hoa nhãn, chào mào, chích chòe, 
 cu gáy. 
 + Từ ngữ chỉ hoạt động: nở, đến, 
 bay nhảy, đâm(chồi), nảy (lộc). + Từ ngữ chỉ đặc điểm: ngọt, 
 nồng nàn, nhanh nhảu, đỏm dáng, 
 trầm ngâm. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 3: Tìm những từ 
ngữ chỉ đặc điểm giúp em cảm nhận được: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
a. Hương vị riêng của mỗi loài hoa mùa xuâ. 
b. Đặc điểm riêng của mỗi loài chim. 
+ GV gắn phiếu khổ to lên bảng lớp, giúp HS gạch 
chân các từ ngữ chỉ đặc điểm.
+ GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. - HS làm bài. 
+ GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày: 
 a. Hương vị riêng của mỗi loài 
 hoa xuân: Hoa bưởi nồng nàn. 
 Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoáng 
 qua.
 b. Đặc điểm riêng của mỗi loài 
 chim: Những thím chích choè 
 nhanh nhảu. Những chú khướu 
 lắm điều. Những anh chào mào 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 4: Đặt câu nói về đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm 
đặc điểm của một loài hoa khi mùa xuân đến. ngâm.
+ GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS làm bài. 
 - HS trình bày:
 a. Hoa hồng thơm ngát.
 b. Hoa huệ thơm nức, diu dàng.
 c. Hoa cúc vàng tươi, rưc rờ dưới 
 ánh nắng xuân.
 d. Hoa đồng tiền thắm tươi dưới 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài văn, em 
 ánh Mặt Trời. 
biết những gì về mùa xuân? 
 - HS trả lời: Qua bài văn, em biêt 
 mùa xuân là mùa tươi đẹp trong - GV nêu yêu cầu câu 5: Nghe - viết Mùa xuân đến năm. 
(từ đầu đến “Hoa cau thoảng qua.” 
+ GV mời 1 HS đọc đoạn văn; cả lớp đọc lại. - HS đọc thầm. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đoạn văn nói điều - HS trả lời: Đoạn văn nói về bầu 
gì? trời, vườn cây thay đổi khi mùa 
- GV hướng dẫn HS : Về hình thức, đoạn viết có 8 xuân đến.
câu. Chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu bài viết 
cách lề vở 4 ô li. Chữ đầu đoạn viết cách lề vở 1 ô 
li. - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ viết sai: rực 
rỡ, đâm chồi, nảy lộc, nồng nàn,....
- GV đọc từng cụm từ, câu ngắn cho HS viết vào - HS làm bài. 
vở Luyện viết 2.
 - HS chữa bài. 
- GV chữa bài cho HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Tiếng Việt
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ 2 ( Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS (như các tiết trước).
 - Nghe kể chuyện Soi gương, dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, HS kể lại được mẩu 
 chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác; kể sinh động, biểu cảm. Hiểu 
 nội dung truyện: Cuộc sống như một tấm gương phản chiếu mỗi người. Nếu em 
 vui vẻ, yêu quý mọi người, mọi người cũng yêu quý em. Nếu em cau có, ghét mọi 
 người, mọi người cũng sẽ có thái độ như vậy với em.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Làm đúng BT điền dấu câu: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
 - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nay các em sẽ: Nghe kể chuyện Soi gương, dựa vào 
tranh và câu hỏi gợi ý, HS kể lại được mẩu chuyện. 
Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác; kể sinh 
động, biểu cảm; Làm đúng BT điền dấu câu: dấu 
chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, 
HTL của khoảng 15% số HS trong lớp
Cách làm như tiết 1, 2. GV dành 25 - 30 phút (hoặc 
gần 1 tiết) để kiểm tra HS.
Hoạt động 2: Luyện tập củng cố kĩ năng nghe - 
kể
a. Mục tiêu: HS nghe giới thiệu mẩu chuyện, trả 
lời câu hỏi, kể chuyện trong nhóm, kể chuyện trước 
lớp; Làm đúng BT điền dấu câu: dấu chấm hay dấu 
chấm hỏi, dấu chấm than.
b. Cách tiến hành:
* Giới thiệu mẩu chuyện:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1, chiếu lên bảng lớp 2 
tranh minh họa: - HS quan sát tranh minh họa. 
- GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa, yêu 
cầu HS đọc 4 câu hỏi. - HS đọc câu hỏi: a. Câu chuyện xảy ra ở đâu?
 b. Chú chó thứ nhất tính tình thế 
 nào? Chú nhìn thấy gì trong 
 gương và làm gì? Chú nghĩ gì khi 
- GV giới thiệu: Trong tranh, có hai con chó cùng ra khỏi ngôi nhà. 
đứng trước gương. Mỗi con chó cảm nhận được 
điều gì khi đứng trước gương? Mẫu chuyện này rất c. Chú chó thứ hai mặt mũi thế 
thú vị và cho các em lời khuyên bổ ích, các em hãy nào? Chú nhìn thấy gì trong 
cùng lắng nghe. gương và làm gì? Chú nghĩ gì khi 
 ra khỏi ngôi nhà. 
* Nghe GV kể:
 d. Câu chuyện giúp em hiểu điều 
- GV kể cho HS nghe câu chuyện (kể 3 lần) gì?
 Soi gương - HS nghe câu chuyện. 
1. Ở làng nọ có một ngôi nhà bán rất nhiều gương.
2. Một chú chó nhỏ tính tình vui vẻ đi vào ngôi 
nhà. Nó ngạc nhiên thấy có rất nhiều bạn cho vui 
vẻ đang nhìn nó và vẫy đuôi. Nó cười, các bạn chó 
cũng cười. Nó gâu gâu chào hỏi, các bạn chó kia 
cũng gâu gâu chào hỏi. Khi ra khỏi nhà, chú chó 
hớn hở nghĩ: “Nơi này thật là tuyệt vời!”.
3. Một chú chó khác mặt mũi cau có, ủ rũ cũng đi 
vào ngôi nhà bán gương. Khi nhìn thấy có bao 
nhiêu con chó mặt mày cau có, xấu xí đang nhìn 
mình, chó ta sủa ầm lên, những con chó kia cũng 
sủa ầm lên. Con chó sợ quá, hốt hoảng chạy ra 
ngoài. Nó nghĩ: “Nơi này thật khủng khiếp. Ta sẽ 
không bao giờ đến đây nữa!”.
 (Hạt giống tâm hồn)
* Hướng dẫn HS trả lời CH:
 - HS thảo luận. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời 
 - HS trình bày: 
câu hỏi. 
 a. Câu chuyện xảy ra ở ngôi nhà 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. 
 bán gương.
 b. Chú chó thứ nhất tính tình vui vẻ. Chú ngạc nhiên vì thây có rât 
 nhiêu bạn chó vui vẻ đang nhìn 
 chú và vẫy đuôi. Chú cười, các 
 bạn chó cũng cười. Chú gâu gâu 
 chào hỏi, cac bạn cũng gâu gâu 
 chào hỏi. Chú nghĩ “Nơi này thật 
 tuyệt vời!’.
 c. Chú chó thứ hai mặt mũi cau có 
 ủ rũ. Chú thấy những con chó xấu 
 xí đang nhìn mình. Chú sủa ầm 
 lên. Chú sợ quá, hốt hoảng chạy 
 ra ngoài. Chú nghĩ gì không bao 
 giò đến đây nữa!
* Kể chuyện trong nhóm: d. HS trả lời vào cuối bài. 
- GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào tranh minh hoạ 
và các câu hỏi gợi ý, kể lại mẩu chuyện trên. - HS kể chuyện theo nhóm. 
- GV khuyến khích HS kể sinh động, biểu cảm, kết 
hợp lời kể với cử chỉ, động tác.
* Kể chuyện trước lớp:
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau dựa vào tranh minh 
 - HS kể chuyện trước lớp. 
hoạ và các CH, thi kê lại mẩu chuyện trên. 
- GV khen ngợi những HS nhớ câu chuyện, kể 
đúng nội dung, kể tự nhiên, lưu loát, biểu cảm.
- GV: Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? 
 - HS trả lời: Câu chuyện trên giúp 
 em hiểu: Nếu em vui vẻ, yêu quý 
 mọi người, mọi người cũng yêu 
 quý em. Nếu em cau có, ghét mọi 
 người, mọi người cũng sẽ có thái 
 độ như vậy với em.
- GV giải thích thêm cho HS: Cuộc sống như một 
tấm gương phản chiếu con người. Em yêu quý mọi - HS lắng nghe, tiếp thu. 
người, mọi người cũng yêu quý em. Em ghét mọi 
người, mọi người cũng sẽ có thái độ như vậy với em.
- GV yêu cầu cả lớp bình chọn những HS thể hiện 
xuất sắc trong tiết học. GV nhắc HS có thể sử dụng 
bài kể chuyện này làm tiết mục văn nghệ, tham gia 
trong ngày hội, ngày lễ của lớp, của trường.
Hoạt động 3: Điền dấu câu phù hợp: dấu chấm 
hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than
a. Mục tiêu: HS điền dấu câu phù hợp: dấu chấm 
hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc trước lớp nội dung Bài tập 2: 
Dấu câu nào phù hợp với ô trống: dấu chấm, dấu 
chấm hỏi, dấu chấm than? - HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS làm bài trong VBT.
- GV mời HS trình bày kết quả. GV giúp HS ghi lại - HS làm bài. 
đáp án trên phiếu khổ to. 
 - HS trình bày: dấu chấm, dấu 
- GV mời 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui đã điền dấu chấm than, dấu hỏi, dấu chấm. 
câu hoàn chỉnh. 
- GV hỏi HS về 
 - HS đọc bài. 
 - HS trả lời: Tính khôi hài của 
 truyện thể hiện ở chỗ thầy giáo 
 quạ khiến đám quạ con thích mê. 
 Lí do là thầy dạy các phép tính 
 hạt. Trò nào làm đúng thì được ăn 
 tất cả số hạt đó.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 Toán
 Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng kiểm, đếm số lượng và ghi lại kết quả, đọc và nhận xét thông tin 
trên biểu đồ tranh; sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” để mô 
tả khả năng xảy ra của một hoạt động trò chơi.
- Vận dụng kiến thức kĩ năng về thống kê và xác suất vào đời sống.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học, kích thích trí tò mò của hs về toán học, tăng 
cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác, cảm nhận sự kết nối chặt 
chẽ giữa toán học và cuộc sống.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích 
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu,
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động 
Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng 
thú học tập cho HS và kết nối với bài 
học mới.
- Múa hát vận động theo 1 bài hát - Hát vận động theo nhạc
2.Thực hành, luyện tập
Bài 1 (trang 94)
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng kiểm, đếm 
số lượng và ghi lại kết quả.
-Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm 
- Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu
- Yêu cầu HS QS mẫu và nêu em hiểu - HS nêu mẫu ntn?
-> Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng kiểm 
đếm được ghi bằng một vạch(vạch đơn), 
được 5 vạch ta nhóm thành một 
nhóm(vạch 5), cứ như vậy cho đến khi - Quan sát tranh, kiểm đếm số lượng 
kiểm đếm xong. Đếm số vạch để có số từng loại con vật, ghi lại kết quả.
lượng đã kiểm đếm. -Dựa vào kết quả đã kiểm đếm nêu nhận 
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. xét về số lượng từng loại con vật.
-GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại 
diện các nhóm lên chỉ và nêu số lượng -HS đối chiếu, nhận xét
các loại con vật có trong tranh.
- Nhận xét đánh giá và kết luận.
Để kiểm đếm chính xác các loại con vật 
trong tranh cần QS kĩ và đếm đến con 
vật nào ta lại vạch một vạch vào nháp để 
tránh nhầm lẫn, sau đó đếm lại số vạch 
ta được tổng số con vật mỗi loại.
Bài 2 (trang 94)
Mục tiêu: Củng cố kĩ đọc và nhận xét 
thông tin trên biểu đồ tranh
-Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu.
- Bài 2 yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đặt và - HS nêu 
trả lời các câu hỏi sau: - HS quan sát, thảo luận 
a. Biểu đồ tranh trên cho ta biết điều gì?
b.Bạn Khôi uống mấy cốc nước trong 
một ngày?
c. Bạn nào uống nhiều nước nhất? Bạn 
nào uống ít nước nhất?
-Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày- các 
-GV nhận xét, đánh giá . nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ 
* Để trả lời được các câu hỏi trên em đã sung.
làm gì?( Kiểm, đếm số lượng cốc nước 
của mỗi bạn trong một ngày trên biểu 
đồ) - Nêu số cốc nước uống trong một ngày 
của em?(GV minh họa) -HS nêu..
- Vậy trong một ngày bạn nào uống 
nhiều nước nhất, bạn nào uống ít nước 
nhất?
-> Nước rất cần thiết cho cơ thể ..
Bài 3 (trang 95)
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng sử dụng các 
thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không 
thể” để mô tả khả năng xảy ra của một -Lớp QS nhận xét 
hoạt động trò chơi. - HS sẽ sử dụng các thuật ngữ “chắc 
*Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi”Bịt chắn” “có thể”, “không thể” để mô tả 
mắt chọn hoa” khả năng lấy được một bông hoa màu gì 
- Chuẩn bị sẵn lọ hoa giấy, gồm các đó sau mỗi lần chơi.
bông hoa màu xanh, đỏ, vàng.
- Mỗi lần chơi sẽ mời 2 bạn.
- Mời một số nhóm lên chơi và HS sẽ 
trình bày theo ngôn ngữ của mình.
-GV yêu cầu HS chọn chữ đặt trước câu 
mô tả đúng khả năng xảy ra ở mỗi lần 
bịt mắt rút hoa.
3. Vận dụng.
Bài 4 (trang 95)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức kĩ năng 
về thống kê và xác suất vào đời sống. - Các nhóm thực hành chơi; rút một thẻ 
-GV yêu cầu hs thực hiện bài 4 theo bất kì đọc số ghi trên thẻ.
nhóm 6: rút một thẻ bất kì đọc số ghi Sau khi chơi, HS sử dụng các thuật ngữ 
trên thẻ. “ chắc chắn, 
-Gv QS theo dõi các nhóm “ có thể ”, “ không thể ” để mô tả đúng 
- Cho một nhóm thực hành trước lớp. khả năng xảy ra của một lần rút thẻ.
+ Vì sao “Không thể”rút được thẻ số 0? -Lớp nhận xét, bổ sung
->GV nhận xét và kết luận:
 a. Không thể rút ra được một thẻ ghi số 
0 . 
b.Có thể rút ra được một thẻ ghi số 1 . c. Chắc chắn thẻ được rút ra là thẻ ghi 
một số bé hơn 10.
*Trong cuộc sống những thuật 
“chắc chắn, “ có thể ”, “không thể” rất 
cần thiết vì ..
4. Củng cố - dặn dò
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung 
bài -HS nêu ý kiến 
Hỏi: Bài học hôm nay em học thêm 
được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc 
sống?
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? -HS lắng nghe
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
..................................................................................................................... 
 Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm 2022 
 Tiếng Việt
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ 2 ( Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS (như các tiết trước).
- Đọc hiểu bài thơ Mùa đông nắng ở đâu?. Hiểu các từ ngữ. Hiểu bài thơ là những 
phát hiện thú vị về những chỗ nắng ở vào mùa đông. Phát hiện thú vị nhất là mỗi 
lần ôm mẹ, em thấy mẹ ấm như có nắng.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ “lặn”, “ấm ơi là ấm”. Tìm được từ có thể thay thế từ 
lặn. Biết sử dụng cách nói “ấm ơi là ấm” để đặt câu với từ ngữ đã cho thể hiện sự 
đánh giá với người, vật, con vật.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Có kĩ năng đọc hiểu văn bản. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_cao.docx