Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý

docx 53 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
 KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 31
 Thứ hai ngày 17 tháng 04 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP (trang 70)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Sau bài học học sinh có khả năng
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách đặt tính và thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng vào giải quyết một số tình huống 
gắn với thực tế.
2. Phát triển phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, Yêu thích môn học, có 
niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán, hăng hái có trách nhiệm 
trong các hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động 
Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học 
mới.
Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi 
“Vượt qua thử thách” - Lớp chia thành 4 nhóm và chơi theo 
- HS nêu tình huống thực tế (đã chuẩn luật.
bị) liên quan đến phép cộng (có nhớ 
trong phạm vi 1000). Mời một bạn bất 
kì trong nhóm hoặc trong lớp thực hiện 
tính và trả lời câu hỏi đặt ra.
- Nhóm nào có nhiều tình huống hay, 
phép tính đúng thì thắng cuộc.
- Các tình huống mà các nhóm đưa ra đều có phép tính thuộc dạng .. sau 
đó GV giới thiệu bài - HS trả lời và nghe GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính.Củng cố kĩ năng đặt tính.Biết cách thực hiện phép 
cộng để tìm ra kết quả đúng.
Cách tiến hành
Bài 1 (trang 70)
-Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm 
- Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu (tính)
- GV cho HS làm bài cá nhân (tính rồi - HS thực hiện tính rồi ghi kết quả.
viết kết quả phép tính) - HS thực hiện. 
- Một HS lên bảng thực hiện tính, nói 
cách làm cho các bạn nghe. - HS đối chiếu, nhận xét
- HS làm xong đổi vở kiểm tra chéo.
- GV nhận xét đánh giá và kết luận:
 209 597 143 625
+ 376 + 122 + 48 + 7
 585 719 191 632 - HS tl: Quy tắc cộng từ phải sang trái, 
? Nhắc lại cách thực hiện tính công? viết kết quả thẳng cột.
=>Chốt: cách thực hiện tính cộng.
Bài 2 (trang 70)
-Yêu cầu HS đọc thầm và làm bài vào 
vở. - HS đọc và làm bài vào bảng con.
- GV chiếu vở HS, yc HS đọc bài làm. 
Yc HS qs bài làm của bạn trên bảng. - HS nêu (Đặt tính rồi tính)
- GV yc HS nói cách làm cho các bạn - HS dưới lớp theo dõi.
nghe. - HS nêu: Viết số hạng thứ nhất trước 
- GV chữa bài trên vở HS, chỉnh sửa các sau đó viết số hạng thứ 2 sau sao cho 
lỗi đặt tính và tính (nếu có). hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng 
 285 164 216 chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng 
+ 507 + 53 + 8 hàng trăm; viết dấu cộng ở giữa hai số 
 792 217 224 và đặt dấu gạch ngang ở dưới số hạng 
 318 248 159 thứ hai thay cho dấu bằng; sau đó thực 
+ 142 + 25 + 6 hiện tính từ phải sang trái.
 460 273 165 =>Chốt: cách đặt tính và thực hiện 
tính cộng.
Bài 3 (trang 70)
- Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu 
cầu.
- YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ - HS đọc yêu cầu (Chọn kết quả đúng 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ong với mỗi phép tính).
tìm hoa”. Lớp chia làm 4 nhóm, mỗi - HS thảo luận: qs tranh, thực hiện tính 
nhóm cử ra 2 người chơi. phép tính của những chú ong, rồi nối với 
+ 4 HS làm 4 bông hoa tương ứng: 571, bông hoa tương ứng.
728, 261, 900. - Lớp tham gia chơi.
+ 4 HS # làm những chú ong chăm chỉ 
đi tìm phép tính tương ứng: 485 + 243; 
248 + 13; 880 + 20; 562 + 9.
+ Dưới lớp HS hát hết câu: “Chị ong 
Nâu nâu nâu nâu, chị bay đi đâu đi 
đâu? Bác Gà Trống mới gáy, ông Mặt 
trời thức dậy, mà trên những cành hoa, 
em đã thấy chị bay” thì các bạn ong phải 
đứng nhanh vào cạnh bạn hoa có số 
đúng bằng kết quả phép tính mình tìm.
- GV và HS dưới lớp nhận xét đội nào 
về chỗ nhanh nhất và kết quả đúng thì - Lớp QS, nhận xét .
giành chiến thắng.
- Nhận xét, đánh giá, khen, .
=>Chốt: Cách thực hiện tính cộng. - HS lnghe.
- Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu - HS đọc yêu cầu.
cầu.
- GV ? bài toán hỏi gì? - HS tl
- Muốn biết cửa hàng đó đã nhập về bào - HS tl nói cho bạn nghe suy nghĩ của 
nhiêu quả bóng rổ thì em làm ntn? Yc mình, đưa ra phép tính.
HS thảo luận nhóm đôi để giải quyết bài 
toán TG 2’ - HS làm bài cá nhân. 1 em làm bảng 
- Yc HS trình bày bài giải vào vở, 1 HS phụ.
lên bảng trình bày bài làm. - HS đọc bài làm. - HS đọc bài làm, chia sẻ cùng các bạn. Bài giải
 Cửa hàng đó đã nhập về số quả bóng rổ 
- Nhận xét, đánh giá và chốt bài làm là:
đúng. 185 + 72 = 257 (quả)
- Liên hệ thực tế với những tình huống Đáp số: 257 quả bóng rổ
liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong - Lớp qsát, lnghe bài làm. Chia sẻ.
phạm vi 1000 trong cuộc sống. - Dự kiến chia sẻ:
- GV khen, .chốt bài. + Vì sao bạn làm phép tính cộng?
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được + Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu trả 
củng cố và học thêm được điều gì? lời khác?
Những điều đó giúp ích gì cho csống? - HS nêu.
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS nêu , nhận xet.
3. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng (có nhớ) đã học vào giải 
bài toán thực tế.
Cách tiến hành
- HS ra bài toán có sử dụng phép cộng - HS suy nghĩ nêu kết quả
(có nhớ) trong thực tế. đố bạn giải
- Nhận xét
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
 ____________________________
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC: VỀ QUÊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học giúp học sinhhình thành các năng lực và phẩm chất sau đây
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài thơ, giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. Ngắt 
 nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ, mỗi khổ thơ.
 1.2. Năng lực văn học:
 - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ: tít tắp, thênh thang, lồng lộng, thảnh thơi. Hiểu 
 nội dung bài thơ: Bạn nhỏ rất thích những ngày nghỉ ở quê: được biết nhiều cảnh 
 vật mới mẻ, được chơi nhiều trò chơi lạ, thú vị. Ngày nghỉ ở quê vì thế như trôi 
 nhanh hơn. 
 - Luyện tập nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 
 2. Phẩm chất:
 - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Tranh chủ điểm, tranh minh họa
 2. Đối với học sinh: 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC 
 SINH
 Tiết 1
1. SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV gợi ý cho các nhóm hát bài một số bài hát về - HS hát theo các nhóm. 
quê hương: Quê hương tươi đẹp, bài hát dân gian: 
Bắc kim thang, Tập tầm vông. 
- GV bắt nhịp cho cả lớp hát chung một bài hát về 
quê hương. 
* Thi đọc các bài thơ về quê hương: 
- GV gợi ý một số bài thơ cho HS đọc: Lũy tre, Em - HS đọc thơ trong nhóm theo 
yêu nhà em, Bé xem tranh, một số bài GV hướng dẫn.
* GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Em yêu quê hương. 
- GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Mở 
đầu chủ điểm Em yêu quê hương, các em sẽ được 
học bài thơ Về quê. Bài thơ nói về cảm nghĩ của một 
bạn nhỏ những ngày nghỉ hè ở quê. Chắc ở lớp 
chúng ta, cũng có nhiều em có quê ở nông thôn. 
Các em đã được về quê chơi nhiều chưa? Các em 
hay đọc bài thơ Về quê để xem bạn nhỏ trong bài 
thơ có cảm nhận giống như em khi được về quê chơi 
không nhé.
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
Mục tiêu: HS đọc bài Về quê ngắt nghỉ hơi đúng. giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc 
đúng các từ ngữ. 
Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
- GV đọc mẫu bài đọc: 
+ Phát âm đúng các từ ngữ. 
+ Ngắt nhịp thơ đúng, giọng đọc tha thiết, tình cảm. - HS lắng nge, đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: tít 
tắp, thênh thang, lồng lộng. 
 - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
 + Tít tắp: rất xa, rất dài, thoải 
 mái.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc + Thênh thang: rất rộng rãi, 
tiếp nối 2 đoạn thơ. thoải mái.
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “bơi thuyền” + Lồng lộng: gió thổi
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - HS đọc bài. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: thênh thang, giếng làng, lồng lộng, - HS luyện phát âm. thảnh thơi, chiêm chiếp, tí teo, trôi vèo. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn - HS luyện đọc. 
trong bài đọc. - HS thi đọc. 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1HS đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. 
 Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu trong SGK trang 107.
Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi: - HS thảo luận theo nhóm đôi.
+ HS1 (Câu 1): Bài thơ là lời của ai? - HS trình bày: 
+ HS2 (Câu 2): Bạn nhỏ thích những cảnh vật nào ở + Câu 1: Bài thơ là lời của một 
quê? bản nhỏ nghỉ hè được về quê 
+ HS3 (Câu 3): Bạn nhỏ được làm những gì khi về chơi. 
quê nghỉ hè?
 + Câu 2: Bạn nhỏ thích những 
+ HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng cuối bài thơ như cảnh vật ở quê: đồng xanh tít 
thế nào? Chọn ý đúng: tắp, giếng làng, ngắm trời cao 
 lồng lộng gió mây, tre đua kẽo 
a. Ngày ở quê ngắn hơn ngày ở thành phố.
 kẹt, nắng đầy sân phơi. Bạn thích 
b. Ngày hè ở quê rất vui nên thấy thời gian trôi những cảnh chó mèo quần chân 
nhanh. người, vịt bầu từng nhóm thảnh 
c. Kì nghỉ hè chỉ có một tháng nên rất ngắn. thơi bơi thuyền, gà mẹ ở vườn sau 
 bới giun lên, lũ con chiêm chiếp 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời theo liền đằng sau. 
câu hỏi. + Câu 3: Bạn nhỏ được làm 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. những việc khi về quê nghỉ hè: 
 bạn được tắm giếng làng, được 
 bắc thang bẻ ổi chín trên cây, 
 được đi câu, được đi thả diều với đám bạn. 
 + HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng 
 cuối bài thơ: b
 - HS trả lời câu hỏi: Bài thơ nói 
 về ngày nghỉ hè ở quê thật thích, 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ muốn nói được biết nhiều cảnh vật mới mẻ, 
điều gì? được chơi những trò chơi thú vị. 
 Ngày nghỉ ở quê vì thế như trôi 
 nhanh hơn.
4. Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 107
 Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm 
thích hợp:
+ HS2 (Câu 2): Nói 1-2 câu thể hiện ngạc nhiên 
hoặc thích thú trong các tình huống sau:
a. Ông cho em cùng đi thả diều. - HS làm bài theo nhóm 2 vào 
b. Ông cho em cùng đi câu. vở.
- GV yêu cầu HS làm bài vào Vở. - HS trình bày:
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. + Câu 1: - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. a. Từ ngữ chỉ sự vật: quê, giếng, 
 ổi, tre. 
 b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: tít tắp, 
 xanh, thênh thang, ngắn.
 c. Từ ngữ chỉ hoạt động: tắm, bẻ, 
 bơi, câu cá. 
 + Câu 2: 
 a. Ôi, ông cho cháu đi thả diều ạ? 
 Thích quá! Cháu cảm ơn ông ạ.
 b. Ôi, ông cho cháu được đi câu 
 cá cùng ông ạ. Tuyệt quá!
 - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng 
 nghe.
 - HS lắng nghe.
 - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết 
 sau.
5. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, - Lắng nghe
hiểu bài học
- Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe, cùng 
người thân tìm thêm từ chỉ đặc điểm, hoạt động, 
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ___________________________________
 ___________________________ BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 NGHE- VIẾT: QUÊ NGOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 
chữ.
- Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền vần in, inh. Tìm tiếng có s, x hoặc 
có vần in, inh. 
 + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các 
BT chính tả.
2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: bài hát
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát Quê hương
- GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ - HS thực hiện
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm 
nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. 
Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền - HS lắng nghe
vần in, inh. Tìm tiếng có s, x hoặc có vần in, inh. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài 
thơ 5 chữ.
Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết bài thơ Quê - HS lắng nghe. 
ngoại. 
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV đọc bài thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ. nghe, đọc thầm theo. 
- GV yêu cầu HS trả lời: - HS đọc bài; các HS khác lắng 
+ Em hiểu thế nào là quê ngoại? nghe, đọc thầm theo. 
 + Bài thơ nói về nội dung gì? - HS trả lời: Đoạn thơ là lời một 
 bản nhỏ sống ở vùng núi cao, ca 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình ngợi vẻ đẹp bản làng, vẻ đẹp thiên 
thức, bài thơ có 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ nhiên của quê hương mình.
đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Tên bài viết cách lề vở 
4 ô li. Chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề vở 3 ô li. - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý - HS luyện phát âm, viết nháp 
những từ ngữ mình dễ viết sai: quê ngoại, nắng những từ dễ viết sai. 
chiều, lích chích, dòng sông, thoang thoảng. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS lắng nghe, thực hiện. 
dòng, viết vào vở Luyện viết 2. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại.
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý 
những từ ngữ mình dễ viết sai: lim dim, nằm im, 
ngẫm nghĩ, chập chờ. 
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
3. Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền vần in, inh. Tìm tiếng có s, x 
hoặc có vần in, inh. 
Cách tiến hành
Bài 2
- GV chọn cho HS làm bài tập 2b và đọc yêu cầu - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
bài tập: Chọn vần in hoặc inh phù hợp với ô bài tập.
 - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
 bài tập. 
 - HS quan sát hình, lắng nghe GV 
 giới thiệu bài thơ. 
trống: 
 - HS làm bài vào vở. 
 - HS trình bày: tinh, nhìn, xin, 
 minh, thinh. 
- GV chỉ hình minh họa cây xấu hổ, giới thiệu với 
HS: Đây là bài thơ viết về cây xấu hổ (còn gọi là 
cây mắc cỡ, cây trinh nữ), vì mỗi khi có ai chạm 
vào, cây đều cụp lá xuống như một cô gái hay e 
thẹn, xấu hổ. Bài thơ này được viết chữ hòa chỉnh 
vì còn thiếu vần. Các em cần điền vần thích hợp 
để hoàn chỉnh bài thơ. - HS đọc bài thơ. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
- GV mời một số HS trình bày kết quả. bài tập. 
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại bài thơ đã - HS thi tiếp sức, tìm ra đáp án: 
điền vần hoàn chỉnh. mùa xuân, sai, xinh. Bài 2: - HS thực hiện
- GV chọn cho HS Bài tập 3a và nêu yêu cầu bài 
tập: Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ s hoặc x có nghĩa 
như sau:
+ Mùa đầu tiên trong năm.
+ Trái ngược với đúng. 
+ Trái ngược với đẹp. 
- GV gắn bảng phụ, tổ chức thi tiếp sức để HS 
làm bài tập. Sau khi điền hoàn chỉnh, 1 HS của 
đội này đọc từng từ ngữ cho 1 HS đội kia kiểm tra 
bằng cách dùng vỉ đập hình bàn tay đập vào chữ 
đúng. Với chữ sai thì SH không đập mà nói sai.
- GV mời một số HS trình bày kết quả. 
4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm 
 được điều gì? 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho 
tiết học sau. + Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ____________________________
 Tự học
 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. kiến thức, kĩ năng
- Biết cộng, trừ, có nhớ các số có 2, 3 chữ số.
- Đổi đơn vị đo độ dài...
- Sắp xếp các số từ lớn đến bé.
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động mở đầu
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.
Cách tiến hành
- GV cho HS chơi hát bài: Lớp chúng ta HS chơi hát kết hợp vận động.
đoàn kết.
- Nhận xét giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ, điền vào dãy số.
Cách tiến hành
Bài 1. Số? 
Đặt tính rồi tính: 
 245 + 25 327 + 142 672 + 5 - HS đọc yêu cầu bài.
 - Nêu cách làm
 685 - 313 258 - 37 678 - 8 - Làm vào bảng con
Nhận xét
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ ..
 - Học đọc đề bài.
1m = dm 3m = .. dm
 - Làm bài, thảo luận nhóm đôi, chia sẻ 1m = .. cm 2m = cm trước lớp
10 m = dm 10m = cm 
Bài 3: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn - HS đọc yêu cầu bài.
đến bé. 199, 200, 357, 575, 753, 400
 - Thực hành theo nhóm 2
 - Mời một số em l nêu kết quả
Bài 4: Bạn Huy cao 126cm, bạn Hồng 
cao 129 cm. Hỏi bạn nào cao hơn và 
cao hơn bao nhiêu cm?
- Gọi học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài: 
- Phân tích đề: - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ.
- Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 
 - Treo bảng phụ chữa bài.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-Tổ chức cho học sinh chia sẻ, khuyến 
khích các em nói theo suy nghĩ của 
mình.
3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng bài học vào thực tiễn
Cách tiến hành:
- Nêu bài toán liên quan đến cộng trừ - Mời bạn trả lời
các số có 3 chữ số
- Hôm nay chúng ta ôn những nội dung 
gì? - HS lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. ...
 .
 ............................
 ___________________________________
 Tự nhiên và xã hội CÁC MÙA TRONG NĂM
 (Tiết 2 )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
- Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
+ Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
+ Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
2. Phẩm chất 
- Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một số hình ảnh về cảnh vật và các hoạt động thích ứng của con 
người với các mùa khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động mở đầu
 Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách thức tiến hành:
- GV cho HS nghe nhạc và hát theo bài - HS nghe, hát. 
Khúc ca bốn mùa. 
- GV dẫn dắt vấn đề, giới thiệu bài -HS lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các mùa nơi bạn An sống
Mục tiêu: Sử dụng kĩ năng quan sát tranh, trình bày được sự khác nhau về cảnh 
vật và thời tiết đặc trưng của hai mùa nơi bạn An sống. Nêu được tên và đặc điêm 
của hai mùa đó
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 
2 trang 110 SGK để nhận xét sự khác nhau 
về cảnh vật và thời tiết.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày -Đại diện trình bày kết quả
kết quả làm việc trước lớp. - HS trả lời: 
- HS khác nhận xét, bổ sung câu nhận xét + Hình 1 cây cối xanh tốt, hình 2 cây 
của bạn. cối khô cằn (thể hiện lá cây màu vàng úa). 
 + Hình 1 có mưa, hình 2 trời nắng.
 + Cây cối xanh tốt thể hiện có mưa 
 nhiều ngày. Cây cối cằn khô thể hiện 
 nắng nóng, mưa ít hoặc không có 
 mưa trong nhiều ngày.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV cho hai HS đọc lời giới thiệu của bạn - Hai HS đọc lời giới thiệu của bạn 
An trước lớp và lời kết luân của con ong An trước lớp và lời kết luân của con 
về đặc điêm của mùa mưa và mùa khô. ong về đặc điêm của mùa mưa và mùa 
- GV nhấn mạnh đặc điểm chung của cả khô.
hai mùa là đều nóng. - HS lắng nghe
3. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu lại cho các em những kiến thức đã học được trong 
tiết học về các mùa, đặc điểm và hoạt động nổi bật của từng mùa.
Cách tiến hành:
- Các em vừa học bài gì?
 - HS chia sẻ
- Kể tên các mùa nơi các em đang sống?
- Nêu hoạt động nổi bật của mùa ( xuân, 
hạ, thu, đông)? - HS lắng nghe
GV nhận xét, đánh giá tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 _____________________________
 Thứ ba ngày 18 tháng 04 năm 2023
 Toán
 PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình 
huống gắn với thực tế. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh SGK
- Học sinh: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi vào tiết học.
Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em 
học toán. - HS hát và vận động theo bài hát Em 
- GV cho HS quan sát tranh và nêu đề học toán
toán: Có 362 quyển sách cho mượn 145 - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
quyển. Hỏi con lại bao nhiêu quyển?
GV nêu câu hỏi:
+ Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu 
quyển ta làm phép tính gì? + HS nêu: 362 – 145
- Cho HS nêu phép tính thích hợp.
- Phép tính trừ có gì đặc biệt ? - HS thảo luận nhóm.
- GV nhận xét , kết hợp giới thiệu bài - Đại diện các nhóm nêu số đơn vị số bị 
 trừ nhỏ hơn số đơn vị số trừ 
2. Hoạt dộng hình thành kiến thức
Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ (Có nhớ) qua đặt tính và tính 
Cách tiến hành
GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép 
tính 362- 145 bằng cách đặt tính cột dọc 
GV yêu cầu hs đặt tính theo mình
Nêu: Ta thực hiện tính từ trên xuống - HS lắng nghe.
dưới, từ phải sang trái
+2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5
Vậy 12 – 5 = ? +HS trả lời 12 – 5 = 7
12 trừ 5 bẳng 7 ta viết 7 nhớ 1. 
( viết thẳng hàng đơn vị) + Ta thực hiện các số chục: 
4 thêm 1 bằng 5 . Vậy 6 trừ 5 bằng mấy 
? +HS trả lời 6 – 5 = 1
6 – 5 = 1 (viết kết quả thẳng hàng số 
chục)
+ Ta thực hiện phép tính số tram
3 trừ 1 bằng mấy ?
3 trừ 1 bẳng 2 (viết 2 thẳng hàng số + 3 trừ 1 bẳng 2
trăm)
Phép tính trên có nhớ ở hàng nào ?
Vậy để thực hiện phép tính trừ có nhớ -Hàng đơn vị
ta thực hiện thế nào ? -Ta thực hiện đặt tính 
-GV nhận xét nhắc và chốt lại cach thực -Tính trừ trái sang phải 
hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi - Nếu trừ ở hàng đơn vị có nhớ thì nhớ 1 
1000 sang hàng chục.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập. 
Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính.
Cách tiến hành
*Bài 1: Tính 
-GV YC học đọc đề bài - HS đọc 
Tính
- Muốn tính ta đã thực hiện đếm thêm 
như thế nào? - HS Trả lời
- Gv YC học sinh lên bảng nối tiếp thực - 4 Hs thao tác trên bảng, hs còn lại làm 
hiện tính vào vở 
- GV chốt kết quả đúng -HS lăng nghe, kiểm tra lại kết quả 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu hs đọc đề bài 
 364– 156 439 – 357 - Hs đọc đề bài 
 785 – 157 831 - 740
-Bài yêu cầu gì ? -HS xác định yêu cầu bài tập.
-GV yc học sinh nêu cách đặt tính và - HS nêu cách đặt tính 
thực hiện tính - Lớp làm bảng con 4 tổ - YC học làm bảng con
- YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài -HS nêu 
làm của mình
- GV nhận xét , chốt bài
Bài 3: Tính (theo mẫu )
-GV yc học đọc đề bài -HS đọc đề bài 
- YC học đọc mẫu - HS đọc mẫu
- Phép tính có gì đặc biệt ? - Số bị trừ là số có ba chữ số 
 - số trừ là số có hai chữ số
 - HS trả lời
- Vậy ta thực hiện tính như thế nào ?
-GV yc các nhóm học sinh lên bảng HS hoạt động nhóm đôi 
thực hiện vào bảng Tìm kết qủa
-GV nhận xét chốt kết quả
4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
Cách tiến hành
- GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ 
Đố bạn” - HS tham gia trò chơi 
- Khen đội thắng cuộc
- Dặn hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài -HS lắng nghe
sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 _________________________________
 Tiếng Việt
 VIẾT CHỮ HOA N ( kiểu 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
+ Năng lực ngôn ngữ:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_luo.docx