Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

TUẦN 31 Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt Bài đọc 1: Bóp nát quả cam ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện, lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. - Củng cố kĩ năng sử dụng câu hỏi Ở đâu? Bao giờ?. - Củng cố kĩ năng nói lời ngạc nhiên, thán phục. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Bày tỏ sự yêu thích với hình ảnh đẹp đẽ của nhân vật người anh hùng thiếu niên Trần Quốc Toản. - Tự hào về người anh hùng nhỏ tuổi của đất nước Việt Nam. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 132. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu 4 HS đọc 4 câu hỏi trong SGK: + HS1 (Câu 1): Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? + HS2 (Câu 2): Quốc Toản quyết gặp vua để làm gì? + HS3 (Câu 3): Nhà vua khen và ban - HS thảo luận theo nhóm. thưởng cho Quốc Toản như thê nào? + HS4 (Câu 4): Chi tiết Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam nói lên điêu gì? - HS trình bày: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm + Câu 1: Giặc Nguyên cho sứ thân sang đôi, trả lời câu hỏi. nước ta, giả vờ mượn đường để xâm chiếm. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Câu 2: Quốc Toản quyết gặp vua đe xin vua cho đánh vì cho giặc mượn đường là mất nước. + Câu 3: Nhà vua khen Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc lớn, rồi ban cho Quốc Toản một quả cam. + Câu 4: Chi tiết đó nói lên lòng căm giận quân giặc của Quốc Toản. Quốc Toản chỉ nghĩ đến đất nướcc đang bị quân giặc giày xéo, lòng đầy căm hận, vô tình bóp nát quả cam. - HS trả lời: Qua câu chuyện, các em hiểu Trần Quốc Toản là một thiếu niên - GV yêu cầu HS trả lời: Qua câu yêu nước. Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chuyện, các em hiểu gì về Trần Quốc đã biêt lo cho dân cho nước. Toản? Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK 132. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. b. Cách tiên hành: - GV mời 2 HS đọc yêu cầu 2 bài tập: + HS1 (Câu 1): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm: a. Nhà vua họp bàn việc nước ở dưới thuyền rồng. b. Sáng nay, Trần Quốc Toản quyết đến gặp vua. c. Vừa lúc ấy, vua cùng các vương hầu bước ra. + HS2 (Câu 2): Hãy nói lời ngạc nhiên, thán phục của em khi đọc câu chuyện - HS thảo luận. trên. - HS trình bày: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi. + Câu 1: - GV mời đại diện một số nhóm trình • HS 1: - Nhà vua họp bàn việc nước ở bày kết quả. dưới thuyền rồng. HS 2: - Nhà vua họp bàn việc nước ở đâu? • HS 1: - Sáng nay, Quốc Toản quyết đến gặp vua. HS 2: - Khi nào Quốc Toản quyết đến gặp vua? • HS 1: - Vừa lúc ấy, vua cùng các vương hầu bước ra. HS 2: - Khi nào / Bao giờ / Lúc nào vua cùng các vương hầu bước ra? + Câu 2: Câu nói hay quá! Quốc Toản thật đáng khâm phục! III. VẬN DỤNG Gv gọi một số HS đặt câu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Tiếng Việt Viết: Nghe – Viết: Bé chơi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Nghe – viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; dấu hỏi, dấu ngã. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe - viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; dấu hỏi, dấu ngã. Ôn lại các chữ A, M, N, Q, V viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết hoa các tên riêng, từ ứng dụng (Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh) cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: Nghe – viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV nêu yêu cầu: Nghe – viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu 8 dòng thơ. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV mời 1 HS đọc lại 8 dòng thơ. - GV hướng dẫn thêm HS: + Về nội dung: Bài thơ nói về các bạn nhỏ chơi trò chơi nghề nghiệp ( làm thợ nề, thợ mỏ, thợ hàn, thầy thuốc, ) + Về hình thức hình thức, bài thơ có 8 dòng. Chữ đầu tiên và đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ từ đầu tên bài có thể viết từ ô thứ 4 tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng viết từ ô 3. - HS luyện phát âm, viết nháp các - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý từ dễ viết sai. những từ ngữ mình dễ viết sai: đào lên, nối nhịp cầu, thầy thuốc, - HS viết bài. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS soát bài. dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - HS tự chữa lỗi. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ ch,tr; dấu hỏi, dấu ngã a. Mục tiêu: HS ch,tr; dấu hỏi, dấu ngã - HS đọc yêu cầu câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu yêu câu bài tập: Chọn chữ ch hay tr: - HS làm bài vào vở, lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện bài. viết 2, mời 2 HS lên bảng làm bài. - HS trình bày: trăng, trở, chân, - GV yêu cầu HS đọc lại câu văn thơ khi đã điền trời, trăng. chữ hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ch,tr; có dấu hỏi, dấu ngã a. Mục tiêu: HS tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ch,tr; có dấu hỏi, dấu ngã b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu yêu câu bài tập: Tìm tiếng có dấu hỏi hay dấu ngã có nghĩa như sau: + Cây nhỏ, thân mềm, làm thức ăn cho trâu, bò, ngựa,... + Đập nhẹ vào vật cứng cho kêu thành tiếng. - HS làm bài vào vở, lên bảng làm + Vật dùng để quét nhà. bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện - HS trình bày: viết 2, mời 2 HS lên bảng làm bài. + Cây nhỏ, thân mềm, làm thức ăn cho trâu, bò, ngựa,...: cỏ. + Đập nhẹ vào vật cứng cho kêu thành tiếng: gõ. + Vật dùng để quét nhà: chổi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Toán Bài 94: Em vui học toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết tiền Việt Nam - Đổi tiền từ mệnh giá to ra mệnh giá nhỏ hơn và ngược lại. - Sử dụng tiền để trao đổi, mua bán một cách thông minh. HS bước đầu cảm nhận được việc sử dụng tiền làm công cụ đế trao đối, mua sắm. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a, Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học....). b, Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Các tờ tiền mệnh giá 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng (hoặc tiền thật mệnh giá khác). 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, Các thẻ ghi mệnh giá tiền, ví dụ: 5 nghìn đồng, 10 nghìn đồng, 50 nghìn đồng. - Một số đồ chơi, truyện, sách báo cũ, sản phẩm thú công tựl àm để trao đổi, mua bán (HS chuẩn bị trước ở nhà và mang đến lóp). - - Cuộn dây để xác định khoảng cách giữa hai vị trí, thước mét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - Lớp hát và kết hợp động tác . - Cho lớp hát bài “ Con heo đất” - Bài hát nói về sau đó GV giớt thiệu bài 2. Khám phá Bài 1 ( tr 86) Tìm hiểu về tiền Việt Nam - YCHS thảo luận theo nhóm theo gợi ý: - HS thảo luận nhóm: + Trên mặt tờ tiền vẽ những gì? Cầm tờ tiền Việt Nam, chia sẻ với bạn + Em thấy những tờ tiền này được dùng các thông tin nhìn thấy được trên tờ tiền ở đâu? Nó được dùng để làm gì? ở mặt trước, mặt sau. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV chốt kiến thức: Đây là những tờ tiền Việt Nam mệnh - Đại diện nhóm trình bày. giá 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và - Lắng nghe. 1000 đồng. Những tờ tiền này được dùng để mua bán hang hóa. - GV YCHS thảo luận trong nhóm, chia sẻ các thông tin mỗi em biết về tiền - HS chia sẻ với nhau về các tờ tiền em Việt Nam, trên mặt trước, mặt sau của đã chuẩn bị, xếp nhóm các tiền có mệnh tờ tiền ghi những thông tin gì? Chất giá bằng nhau. liệu, màu sắc của mỗi tờ tiền,... - HS lên chia sẻ trước lớp. - Gọi HS lên chia sẻ. - Đại diện nhóm lên xếp. - GV nhận xét. Cho HS xếp các tờ tiền có mệnh giá bằng nhau vào mỗi nhóm. 3. HĐ Thực hành: Bài 2 ( tr 86) Chơi trò chơi “ Đổi tiền” - HD HS về nhà thực hành Bài 3 (trang 87) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng kiểm, đếm và ghi lại kết quả một hay nhiều nhóm sự vật. - GV chia HS thành các nhóm, tổ chức - HS thực hiện theo nhóm: giao nhiệm vụ cho từng cho các nhóm HS ra sân trường. YC các nhóm. Các nhóm giao nhiệm vụ cho từng bạn. nhóm đếm các đồ vật có trong sân - HS ra ngoài lớp học kiểm đếm những đồ vật có trường rồi ghi lại kết quả vào phiếu trong sân trường chẳng hạn như số cây to trong bảng nhóm. sân trường, sô ghè, chậu hoa, số lớp học, ... và sử Tên vật Số lượng dụng các vạch đếm để ghi lại kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả, đặt câu hỏi cho nhau - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. Đối và rút ra nhận xét. chiếu kết quả với nhau. Rút kinh nghiệm trong quá trình thực - GV nhận xét, rút kinh nghiệm cho các hiện kiểm đếm, những khó khăn gặp nhóm. phải và cách khắc phục. 4. HĐ vận dụng: Trải nghiệm mua - HS mỗi nhóm sắp xếp các sản phẩm mang đến sắm. thành một gian hàng. - Gv hướng dẫn HS sắp xếp các sản - HS lắng nghe yêu cầu. phẩm HS đã chuẩn bị thành các gian - HSTL trong nhóm phân công nhau phụ trách các hàng. công việc cho hợp lí. Mỗi nhóm cử ra một người - GV nêu yêu cầu: HS các nhóm tiến giám sát nhóm khác. hành “ mua sắm” - Mỗi HS trong nhóm được nhận 100 nghìn đồng - YCHS thảo luận trong nhóm, phân với các mệnh giá khác nhau. HS đến các nhóm công cv cho nhau để thực hiện yêu cầu khác nhau dùng các thẻ tiền nhận được để mua của GV. bán. - Giám sát của các nhóm nhận xét hoạt động của các nhóm khác, chăn,: (tính toán có đúng không, thủ tục có nhanh gọn không, giao tiếp và thái độ của khách hàng thế nào?). 5. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - HS nêu ý kiến - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? - HS lắng nghe - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt Ôn các chữ hoa: A, M, N, Q, V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Ôn lại các chữ A, M, N, Q, V viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết hoa các tên riêng, từ ứng dụng (Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh) cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đầu nét, nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. -Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 4: Ôn tập, củng cố cách viết - HS quan sát. các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) a. Mục tiêu: Ôn lại các chữ A, M, N, Q, V viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết hoa các tên riêng, từ ứng dụng (Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh) cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đầu nét, nối chữ đúng quy định. b. Cách tiến hành: * Hướng dẫn quan sát và nhận xét: - HS quan sát trên bảng lớp. - GV chỉ các chữ mẫu viết hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) trong khung chữ và nêu yêu cầu - HS viết bài. bài tập: Ôn các chữ hoa kiểu 2; Viết câu ứng dụng Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh. - HS đọc từ ứng dụng. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS quan sát, thực hiện. - GV chỉ từng chữ mẫu, miêu tả nhanh theo chiều chuyển độn của mũi tên các chữ A, M, N, Q, V (kiểu 2). - GV yêu cầu HS viế các chữ A, M, N, Q, V (kiểu 2) vào vở Luyện viết 2. - HS viết bài. * Hướng dẫn viết tên riêng – từ ứng dụng: - GV mời 1 HS đọc từ ứng dụng: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh. - GV giải thích cho HS: Nguyễn Ái Quốc là tên bí danh của Bác Hồ khi hoạt động ở nước ngoài. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ A, M, N, Q, V (kiểu 2), H, C (cỡ nhỏ) và các chữ g, y, h cao 2.5 li. Chữ t cao 1.5 li. Những chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới ê (Việt), dấu ngã đặt trên ê (Nguyễn),... - GV yêu cầu HS viết vào vở Luyện viết 2. - GV nhận xét, đánh giá nhanh 5-7 bài. III. VẬN DỤNG HS tìm thêm các tên riêng bắt đầu bằng chữ A, M, N, Q, V IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... Tiếng Việt Đọc: Những ý tưởng sáng tạo ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc rõ ràng, rành mạch văn bản thông tin. Giọng đọc thể hiện sự tán thưởng khâm phục những ý tưởng sáng tạo của HS tiểu học. Phát âm đúng các từ ngừ; ý tưởng, độc đáo, ngõ ngách, âm mưu,... - Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu. Nghỉ hơi dài hơn cuối mỗi thông tin. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Biểu dương những ý tưởng sáng tạo mạnh dạn của thiếu nhi Việt Nam; khuyến khích HS sáng tạo. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Biết thể hiện sự thích thú đối với cuộc thi Ý tưởng trẻ thơ. - Biết thể hiện sự tán thành với sáng kiến của các bạn nhỏ. - Thể hiện được ý tưởng sáng tạo của riêng mình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Tiếp nối truyện Bóp nát - HS lắng nghe, tiếp thu. quả cam kể về người thiêu niên anh hùng Trần Quốc Toản sống cách chúng ta hơn 700 năm, hôm nay các em sẽ đọc bài Những ý tưởng sáng tạo. Bài này nói về trí thông minh, sáng tạo của thiếu nhi Việt Nam thời đại mới. Những ý tưởng sáng tạo của các bạn được bộc lộ qua một cuộc thi dành cho HS tiểu học. Các em hãy cùng đọc và thử xem mình có muốn gửi bài tham dự cuộc thi không nhé! II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS Đọc rõ ràng, rành mạch văn bản thông tin Những ý tưởng sáng tạo. Giọng đọc thể hiện sự tán thưởng khâm phục những ý tưởng sáng tạo của HS tiểu học. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + Đọc rõ ràng, rành mạch văn bản thông tin + Giọng đọc thể hiện sự tán thưởng khâm phục những ý tưởng sáng tạo của HS tiểu học. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: ý - HS đọc phần chú giải từ ngữ: tưởng, sáng chế. + Ý tưởng: điều mới mẻ nảy ra trong đầu. + Sáng chế: tạo ra vật mới. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS đọc bài. tiếp nối 4 đoạn như SGK đã phân chia các đoạn rõ ràng. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: ý tưởng, độc đáo, ngõ ngách, âm - HS luyện phát âm. mưu,... - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 4 đoạn trong bài đọc. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS thi đọc bài. - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán Bài 95: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập tổng hợp về số có ba chữ số: đếm, đọc, viết, so sánh, phân tích số thành các trăm, chục, đơn vị trong phạm vi 1000. - Thực hiện cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 và vận dụng trong tình huống thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực: a. Năng lực: Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SHS, vở bài tập toán, bút, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : MT : Tạo tâm thế vui tươi, hứng thú cho hs vào bài. - HSTL Hôm nay, chúng mình sẽ cùng nhau tham gia vào trò chơi “Sút bóng vào đích” - Các con sẽ phải giúp anh cầu thủ tìm đúng đáp án của các câu hỏi để đưa - HS lắng nghe bóng vào được khung thành. Mỗi lần chọn đúng đáp án là 1 lần ghi bàn. - Các con đã sẵn sàng chưa nào? 1. Số 874 đọc là? A. Tám trăm bẩy bốn B. Tám trăm bảy mươi tư - GV: Bạn nào có thể giúp anh cầu thủ - HSTL: B trả lời câu hỏi này nào? Cô mời... 2. 503 = 500 + 30 - HSTL: B A. Đúng B. Sai - Con chọn đáp án nào? - HSTL: 503=500+3 - Vậy 503 = ? 3. 285 + 613 = ? A. 898 B. 897 -HSTL: A.898 -Kết quả của phép tính này là bao nhiêu? 4. 967 – 325 = ? - HS nghe A. 682 B. 642 - Cô mời con .. - GVNX và tổng kết trò chơi. Giới thiệu bài . 2. Thực hành -luyện tập MT: HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng áp dụng vào giải bài tập. Bài tập 1 : MT: HS được củng cố về đọc, viết, cấu tạo số có 3 chữ số * Chơi trò chơi “Ghép thẻ” : - Mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 1 - HS đọc y/cầu bài tập. ? Đề bài y/c gì? - GV y/c HS thảo luận nhóm 4: ghép các - HSTL: Tính thẻ thích hợp và đọc kết quả. - HS thảo luận nhóm *CHỮA BÀI: - GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày. bảng phụ. - Đại diện nhóm trình bày - Cô mời đại diện nhóm ... trình bày. (Nhóm tớ vừa tb xong có bạn nào thắc - GV cho HS giao lưu. mắc gì không?) ? HS1: Tại sao bạn lại chọn 153 với hình biểu diễn này? - ĐD Nhóm: Vì có 1 tấm thẻ 100 ô vuông, 5 thẻ 1 chục ô vuông và 3 ô vuông rời, tất cả là 153 ô vuông, biểu * Khai thác: diễn số 153. - Với một số có 3 chữ số ta có những - HS1: Tớ thấy cậu nêu đúng rồi đấy. Tớ cách biểu diễn nào? cảm ơn cậu! - HS2: Tớ muốn hỏi số 135 biểu diễn bằng tổng các trăm, chục, đơn vị như thế nào? GV Chốt: Như vậy, các con đã biết có - ĐD Nhóm: 135 = 100 + 30+5 thể dùng nhiều cách khác nhau để biểu - ĐD Nhóm: Đố bạn 135 gồm mấy diễn số. Các con chú ý để áp dụng làm trăm? Mấy chục? Mấy đơn vị? các bài tương tự nhé. + SH3: 135 gồm 1 trăm, 3 chục và 5 đơn vị. -ĐD Nhóm: mời ý kiến nhận xét. -HS4: bạn nói đúng rồi. - ĐD Nhóm: Ở dưới lớp bạn nào có kết quả giống nhóm tớ giơ tay. -> HS giơ tay nếu đúng. -Đại diện nhóm trình bày (Nhóm tớ vừa trình bày xong, mời bạn nhận xét) - 3 HSTL: biểu diễn thông qua số lượng; biểu diễn dùng kí hiệu; biểu diễn dùng lời; biểu diễn bằng các trăm, chục, đơn vị. Bài tập 2 : MT: HS được củng cố về đếm,so sánh các số có 3 chữ số - GV chiếu bài 2. - Mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - Với bài này các con thảo luận nhóm - 1HS đọc y/c đôi để đếm, đọc, nêu số thích hợp cho ô - HS thực hiện theo cặp đôi _?_ tương ứng với mỗi vạch của tia số. * CHỮA BÀI: - GV chiếu bài làm của nhóm 1. -Nhóm 1 đọc bài làm - Y/c HS Chia sẻ với bạn cách làm của mình. - HSTL: con đếm từ 700, mỗi vạch nhỏ + Con làm thế nào để nêu được số 790 ở đếm thêm 10, 710, 720,730,740... 790 . ô -?- này? -HSTL: Vì vị trí ô _?_ trên vạch 990 mà + Vì sao con điền vị trí này là số 999? gần sát vạch số 1000. Liền trước 1000 là 999. Bài tập 3 : MT: HS được củng cố về đọc, so sánh các số có 3 chữ số - GV chiếu bài 3. - HS đọc yêu cầu - Mời một bạn đọc yêu cầu của bài. -HSTL: cô giáo, các bạn nhỏ, hươu cao + Tranh vẽ những gì? cổ, ngựa vằn, cá sấu. - Với bài này các con thảo luận nhóm -HS thảo luận nhóm 2. đôi quan sát tranh, đọc thông tin có được từ nội dung tranh vẽ, nói cho bạn nghe và đặt hỏi đáp các câu hỏi trong SGK. * CHỮA BÀI: -Đ D nhóm: trình bày - GV gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày. (Nhóm tớ vừa trình bày xong, mời bạn - Cô mời đại diện nhóm ... trình bày. nhận xét) - HS1: Cho tớ hỏi con vật nào nhẹ nhất? -Đ D nhóm: ngựa vằn nhẹ nhất - GV cho HS giao lưu. - HS2: Làm thế nào bạn tính được cá sấu nặng hơn ngựa vằn 239 kg ? -Đ D nhóm: 492 - 253 = 239 (kg) - GV nhận xét. -HSTL: Con so sánh các số cân nặng * Khai thác: của 3 con vật. - Làm thế nào các con biết con vật nào -HSTL: Con thấy cân nặng của 3 con nặng nhất, con vật nào nhẹ nhất? vật đều là số có 3 chữ số, con so sánh các chữ số hàng trăm với nhau, 5>4>2 + Con so sánh như thế nào? nên con biết hươu cao cổ nặng nhất, ngựa vằn nhẹ nhất. + Để biết cân nặng của con vật này hơn -HSTL: Con làm phép tính trừ. con vật kia bao nhiêu ta làm phép tính -HSNX bạn gì? - GVNX, khen HS. GV Chốt: Như vậy, các con đã biết cách sử dụng kiến thức toán học để giải quyết vấn đề, trả lời những câu hỏi đặt ra. Các con phát huy ở những bài sau nhé. 3. Vận dụng : MT: HS vận dụng KT, KN đã học để giải quyết vấn đề liên quan đến thực tế. - Trò chơi Ai nhanh, Ai đúng. - GV tổ chức cho hs dùng thẻ A,B, C chọn đáp án đúng. - Mỗi câu hỏi là một phép tính và 3 câu trả lời. Sau thời gian 5 giây, hs giơ thẻ. HS nào sai sẽ bị thu thẻ không được - Cả lớp tham gia chơi chơi tiếp. Tổ nào còn nhiều bạn chơi thì - Nhận xét tổ đó thắng. Nhận xét HS chơi - Hôm nay chúng mình học bài gì ? - Các con đã được củng cố những kiến thức, kĩ năng gì ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 20 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt Đọc: Những ý tưởng sáng tạo ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc rõ ràng, rành mạch văn bản thông tin. Giọng đọc thể hiện sự tán thưởng khâm phục những ý tưởng sáng tạo của HS tiểu học. Phát âm đúng các từ ngừ; ý tưởng, độc đáo, ngõ ngách, âm mưu,... - Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu. Nghỉ hơi dài hơn cuối mỗi thông tin. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Biểu dương những ý tưởng sáng tạo mạnh dạn của thiếu nhi Việt Nam; khuyến khích HS sáng tạo. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Biết thể hiện sự thích thú đối với cuộc thi Ý tưởng trẻ thơ. - Biết thể hiện sự tán thành với sáng kiến của các bạn nhỏ. - Thể hiện được ý tưởng sáng tạo của riêng mình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 135. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong SGK: + HS1 (Câu 1): Cuộc thi Ỷ tưởng trẻ thơ dành cho ai? + HS2 (Câu 2): Học sinh cả nước hưởng - HS thảo luận theo nhóm. ứng cuộc thi như thế nào? + HS3 (Câu 3): Mỗi bức tranh trong bài - HS trình bày: thể hiện 1 ý tưởng sáng tạo độc đáo. Em thích ý tưởng nào? Vì sao? + Câu 1: Đây là cuộc thi dành cho HS - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm tiểu học. đôi và trả lời câu hỏi. + Câu 2: Hằng năm, HS các trường tiểu - GV mời một số nhóm trình bày kết học trong cả nước đã gửi đến cuộc thi hàng trăm nghìn bức tranh hoặc mô qủa thảo luận. hình thể hiện những ý tưởng sáng tạo rất độc đáo. + Câu 3: HS có thể trả lời: Em thích bức tranh 1 - Cân xử lí độc hại (của bạn Trần Minh Khoa) giúp phát hiện những sản phẩm có hại cho sức khoẻ con người. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 135. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 2 HS tiếp nối đọc yêu cầu của 2 bài tập trong SGK: + HS1 (Câu 1): Hãy nói 1-2 câu thể hiện sự thích thú của em đối với cuộc thi Ý tưởng sáng tạo trẻ thơ. + HS2 (Câu 2): Hãy nói 1-2 câu thể hiện sự tán thành của em đối với sáng kiến của các bạn nhỏ được giới thiệu trong - HS thực hành, trao đổi nhóm. bài Những ý tưởng sáng tạo. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau bày tỏ sự - HS trình bày: thích thú với cuộc thi Ý tưởng trẻ thơ, + Câu 1: sự thán phục với sáng kiến của các bạn nhỏ. • Cuộc thi này hay quá! Năm nay tôi sẽ gửi bài dự thi. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. • Ý tưởng trẻ thơ thật là một cuộc thi tuyệt vời! • Thật là một cuộc thi thú vị!
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_cao.docx