Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy
KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 30 Thứ hai ngày 10 tháng 04 năm 2023 Toán MÉT (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, mét viết tắt là m. Biết được quan hệ giữa mét với dm, cm - Thực hiện được các phép tính với đơn vị mét và vận dụng giải quyết vấn đề thực tế. - Biết ước lượng độ dài với đơn vị đo mét trong một số trường hợp đơn giản. 2. Phát triển phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Thước mét, 5 sợi dây dài hơn 2 m. Học sinh: Đồ dùng học tập, thước, kéo,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” Luật chơi: GV đưa ra 1 số câu hỏi, HS - HS lắng nghe luật chơi trả lời đúng là thắng. + Đố em kể tên đúng các đơn vị đo độ dài đã học? - HS chơi + Đố em chỉ ra trong lớp các đồ vật có độ dài ngắn/ dài hơn 1m. + Đố em tay của cô/ chân của bạn dài hay ngắn hơn 1m?... GV đánh giá HS chơi GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới - HS lắng nghe 2. Hoạt động thực hành Mục tiêu: Vận dụng kĩ năng tính toán với số đo độ dài và giải toán có lời văn (tình huống sát thực tế). Rèn và củng cố kĩ năng đặt tính, tính cộng/ trừ trong phạm vi 1000, rèn tính cẩn thận. Rèn và củng cố kĩ năng ước lượng độ dài của vật qua hình ảnh. Đo và cắt được vật có độ dài theo yêu cầu từ vật thật trong thực tế (sơi dây) Cách tiến hành Bài 3 (trang 65) - GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định - HS quan sát,1 HS đọc YC bài, xác YC bài. định YC - GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết - HS nêu để phân tích đề cuộn dây thứ 2 dài bao nhiêu thì phải làm thể nào?... - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. - HS làm cá nhân vào vở - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận xét, nêu lời giải khác. - HS nhận xét bài của bạn, nêu lời giải khác - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn - HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết quả. - GV đánh giá HS làm bài - HS lắng nghe Bài 4a (trang 65) - GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm YC bài 4a HS nêu - GV: Mũi tên đỏ 2 chiều thể hiện điều - HS lắng nghe gì? - HS làm nhóm đôi - GV nhấn mạnh cách làm - GV cho HS thảo luận nhóm đôi nêu ý - 1-2 HS/ vật, HS cùng chia sẻ, trao đổi kiến . và đánh giá bài làm của nhau - GV cho HS nêu ý kiến của mình từng - HS lắng nghe vật - GV đánh giá HS làm bài. Bài 4b (trang 65) - GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm YC bài 4b HS làm cá nhân - GV cho HS làm cá nhân - 2-3HS/ phần, HS cùng chia sẻ, trao đổi - GV cho HS nêu ý kiến của mình từng cách chọn ra đáp án đúng. phần, hướng dẫn HS sử dụng tay để loại trừ các đáp án sai. - HS lắng nghe - GV đánh giá HS làm bài. - HS lắng nghe, quan sát - GV giới thiệu thêm về tháp Rùa và cột cờ HN qua hình ảnh, thông tin (nếu còn thời gian) Bài 5 (trang 65) - Gọi HS đọc bài 5 - GV hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Đề bài yêu cầu gì? - HS nêu + Để cắt được sợi dây dài 1m/2m từ sợi dây dài thì cần thao tác như thế nào? - GV yêu cầu HS làm theo nhóm (chia lớp thành 5 nhóm) - GV trưng bày sản phẩm của các nhóm - HS làm theo nhóm lên bảng. - GV tổ chức cho HS đánh giá để biết - Các nhóm trưng bày sản phẩm các nhóm đã thực hành đúng yêu cầu. - HS cùng chia sẻ, đánh giá sản phẩm - GV đánh giá HS thực hành. các nhóm 3. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: HS vận dụng bài học vào thực tế trong cuộc sống Cách tiến hành Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? - HS nêu ý kiến - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ____________________________ Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÉ XEM TRANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinhhình thành các năng lực và phẩm chất sau đây 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 1.2. Năng lực văn học: - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ xem bức tranh mẹ mua, cảm thấy cảnh trong tranh đẹp và giống như làng của mình. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm yêu quê hương của bạn nhỏ. - Tìm đúng trong bài thơ 1 câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Biết đặt câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. 2. Phẩm chất : - Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên. - Biết ứng phó với thiên nhiên. * Tích hợp giáo dục địa phương: Tích hợp chuyên đề 1 Danh lam thắng cảnh quê hương vào hoạt động chia sẻ chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh chủ điểm, tranh minh họa 2. Đối với học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV chỉ tranh minh hoạ giới thiệu chủ đề Em yêu - GV yêu cầu HS trả lời, bày lên Tổ quốc Việt Nam: Đây là tranh cột cờ Lũng Cú ở bàn tranh ảnh quê hương. HS tỉnh Hà Giang, địa đầu Tổ quốc. Cột cờ Lũng Cú mang tranh ảnh nơi các em đang đã được xây dựng từ 1 000 năm trước. Lá cờ đỏ sinh sống cùng gia đình thay cho tung bay trên bầu trời biên giới, xác định chủ tranh ảnh quê hương. quyền của nước ta. Chủ đề này giúp các em mở mang hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam... Chủ điểm mở đầu là Quê hương của em. - GV dẫn dắt: Quê hương là nơi gia đình em, dòng họ của em nhiều đời làm ăn, sinh sống. Các em đã hỏi ông bà, bố mẹ quê mình ở đâu chưa? Đã chuẩn bị tranh ảnh quê hương mang đến lớp chưa? - GV khen ngợi những HS chuẩn bị tốt. - Xin chào các bạn. Minh là Mai. - GV mời 4 HS, mỗi em nhìn 1 hình trong SGK, đọc lời giới thiệu quê hương (hoặc nơi sinh sống Mình muốn giới thiệu quê mình. cùng gia đình) dưới mỗi hình. Quê mình ở thành phố này - thành phố Vũng Tàu Ông bà, bố mẹ, cô bác mình đều sinh sống ở đây. Mình cũng sinh ra và lớn lên ở đây. Quê mình có biến rộng bao la, có Côn Đảo. Đây là bức ảnh - GV yêu cầu cả lớp vỗ tay sau mỗi lần bạn giới biển Vũng Tàu rất đẹp... thiệu. GV khen ngợi những HS giới thiệu to, rõ, tự tin về quê hương. - Khu nước Sốt, Hải Thượng Lãn - Giáo dục địa phương: Giới thiệu danh lam thắng Ông... cảnh quê hương em. - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Quê hương em. - GV giới thiệu bài học: Mỗi một vùng quê trên đất nước Việt Nam đều đẹp và đáng tự hào. Bài thơ Bé xem tranh kể về một bản nhỏ ngắm mẹ mua, thấy cảnh trong tranh rất gần gũi. Vì sao bức tranh đó lại gần gũi với bạn nhỏ? Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu về bài thơ. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc bài Bé xem tranh, ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + Phát âm đúng các từ ngữ. + Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: - HS đọc phần chú giải từ ngữ: ngợp. + Ngợp: đầy khắp, như bao trùm - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc cả không gian. tiếp nối 5 đoạn thơ. - HS đọc bài. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: long lanh, nghộ nghĩnh, đồng lúa, kéo - HS luyện phát âm. lưới, hôm nao, làng ta. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 đoạn thơ trong bài đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước - HS luyện đọc. lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS đọc lại toàn bài. - HS thi đọc. 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 99. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi: - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. + HS1 (Câu 1): Bức tranh mà bạn nhỏ xem vẽ những gì? + HS2 (Câu 2): Vì sao bạn nhỏ nghĩ rằng đó là bức tranh vẽ làng quê của mình. + HS3 (Câu 3): Nói về một hình ảnh em thích trong - HS đọc yêu cầu câu hỏi. bài thơ. - GV yêu cầu HS chơi trò chơi Phóng viên trả lời các câu hỏi: - GV mời đại diện một số HS trình bày kết - HS thực hiện - GV nhận xét, chốt lại - HS trình bày kết quả: + Câu 1: Bức tranh mà bạn nhỏ xem vẽ đồng lúa, bông lúa thơm vàng chín cong đuôi gà, con đò cập bến đêm trăng, thuyền kéo lưới trong tiếng hò, cò bay ngược gió giữa bầu trời cao trong veo. + Câu 2: Bạn nhỏ nghĩ rằng đó là bức tranh vẽ làng quê của mình vì: cảnh trong tranh rất giống cảnh làng của bạn. + Câu 3: Tôi thích hình ảnh đồng lúa chín cong đuôi gà. / Tôi thấy hình ảnh con đò cập bến trăng ngợp đôi bờ rất đẹp. / Tôi yêu hình ảnh cò bay ngược gió giữa bâu trời cao trong veo. / Hình ảnh mắt bé long lanh, cười ngộ nghĩnh rất đáng yêu. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài thơ, em - HS trả lời: Bài thơ nói về bạn hiểu điều gì? nhỏ xem bức tranh mẹ mua, thấy cảnh trong tranh đẹp quá và gần gũi như ai đó vẽ về làng mình. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm yêu quê hương của bạn nhỏ. TIẾT 2 4. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Học cách nói lời ngạc nhiên, thích thú; đặt câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Tìm trong bài thơ một câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú của bạn nhỏ khi xem tranh. + HS2 (Câu 2): Đặt một câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú của em trước một bức tranh hoặc một cảnh đẹp. M: Ồ, bức tranh đẹp quá. - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào SGK. - HS trình bày: - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. + Câu 1: Câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú trong bài thơ: Ồ, đây giống quá ... + Câu 2: Đặt 1 câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú của em trước một bức tranh hoặc một cảnh đẹp: Ồ, bức tranh đẹp quá! / Ồ, bức tranh mới đẹp làm sao! /.Ôi, cảnh này tuyệt đẹp! /Cảnh này quá đẹp. / Phong cảnh đẹp ơi là đẹp! /... 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cả lớp học thuộc lòng 12 dòng thơ - HS học thuộc lòng 12 dòng thơ đầu. đầu. - GV yêu cầu HS thi đọc thuộc 12 dòng thơ (cá - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. nhân, tổ). - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc - HS thực hiện tốt, hiểu bài học - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ____________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NGHE- VIẾT: BẢN EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: - Nghe, viết đúng bài Bản em (42 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập lựa chọn: điền chữ l, n; điền vần ên, ênh. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Bài hát 2. Đối với học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát Đi học - GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ - HS thực hiện - GV liên hệ giới thiệu bài học. - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ Nghe, viết đúng bài Bản em (42 chữ); Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập - HS lắng nghe lựa chọn: điền chữ l, n; điền vần ên, ênh; Biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe, viết đúng bài Bản em (42 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết bài Bản em (42 - HS lắng nghe. chữ). - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc đoạn thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về nội - HS đọc bài; các HS khác lắng dung gì? nghe, đọc thầm theo. - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình - HS trả lời: Đoạn thơ là lời một thức, bài thơ có 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ bản nhỏ sống ở vùng núi cao, ca đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Tên bài viết cách lề vở ngợi vẻ đẹp bản làng, vẻ đẹp thiên 4 ô li. Chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề vở 3 ô li. nhiên của quê hương mình. Giữa 2 khổ thơ sẽ có 1 dòng trống. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý - HS luyện phát âm, viết nháp những từ ngữ mình dễ viết sai: chóp núi, sương những từ dễ viết sai. rơi, xuống, sâu, dải lụa, sườn non. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: lim dim, nằm im, - HS lắng nghe, thực hiện. ngẫm nghĩ, chập chờ. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày 3. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: - Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập lựa chọn: điền chữ l, n; điền vần ên, ênh. Cách tiến hành Bài 2 * Bài tập 2: - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu bài tập. - GV nêu yêu cầu Bài tập 2: Chọn vần phù hợp với ô trống: ua hay uơ. - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện viết 2. - GV mời 1 HS lên bảng viết những từ cần điền, HS còn lại quan sát bài làm của bạn. - HS lên bảng làm bài: Thuở nhỏ, huơ vòi, đua, thắng thua. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn sau khi đã điền vần hoàn chỉnh. * Bài tập 3a: GV chọn cho HS làm Bài tập 3a. GV chỉ từng hình ở ài tập và yêu cầu HS nói tên sự vật. - HS nói tên sự vật: nón, lợn, lá, - GV giải thích cho HS việc cần làm: HS cần tìm na, nấm, lừa. đường về với mẹ cho gà con. Điểm xuất phát là - HS lắng nghe, thực hiện. chỗ đứng của gà con. Điểm đến là nơi gà mẹ đang chờ. Đường đi là con đường vẽ hình các sự vật, trong đó chỉ có 1 đường đúng. Đường đi đúng được đánh dấu bằng các tiếng có chữ n mở đầu. Đi theo các tiếng bắt đầu bằng n, gà con sẽ gặp mẹ. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, - HS làm bài. tìm đường để gà con gặp mẹ. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày: Đi theo con đường có nón, na, nấm gà con sẽ gặp mẹ. 4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. + Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ____________________________ Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ( Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hệ thống lại những kiến thức đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. +Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. + Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin, phân tích vấn đề và xử lí tình huống. 2.Phẩm chất - Tự đánh giá được việc làm của bản thân trong việc thực hiện: phòng tránh cong vẹo cột sống; bảo vệ cơ quan hô hấp; phòng tránh bệnh sỏi thận. - Biết nhắc nhở các bạn đep cặp đúng cách và không nhịn tiểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tranh ảnh 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách thức tiến hành: GV cho HS múa hát bài: Tập thể dục buổi sáng và sau đó hỏi HS: HS hát – múa cùng nhạc +Bài hát nói về hoạt động gì? HS trả lời: +Tập thể dục có tác dụng gì? +Tập thể dục -GV nhận xét, chuyển giới thiệu bài: Ngoài +Giữ gìn sức khỏe, cho cơ thể phát tập thể dục chúng ta có thẻ làm gì để giữ cho triển các cơ quan trong cơ thể khỏe mạnh phát - HS lắng nghe triển tốt là ND đã học trong chủ đề Con người và sức khỏe. Bài học hôm nay chúng ta cùng ôn lại nội dung chủ đề này. Ôn tập và đánh giá Chủ đề Con người và sức khỏe (Tiết 2). 2 .Hoạt động luyện tập, thực hành Hoạt động 2: Tự đánh giá Mục tiêu: HS tự đánh giá việc làm của bản thân trong việc thực hiện: phòng tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, phòng tránh bệnh sỏi thận. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS dựa vào mẫu phiếu tự đánh giá ở trang 108 SGK để chia sẻ với các bạn những việc nào em đa làm thường xuyên, thỉnh thoảng (chưa làm thường xuyên) hoặc chưa thực hiện và những thói quen bản thân - HS trình bày. các em cần thay đổi để thực hiện được việc phòng tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, phòng tránh bệnh sỏi thận. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số HS xung phong chia sẻ với cả lớp về việc làm của bản thân em trong việc thực hiện: phòng tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, phòng tránh bệnh sỏi thận. Hoạt động 3: Đóng vai - HS quan sát tranh, đọc hai tình Mục tiêu: Biết khuyên các bạn đeo cặp huống. đúng cách và không nhịn tiểu. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu từng cá nhân nghiên cứu hai tình huống trang 108 SGK. Bư - HS lắng nghe, thực hiện thảo luận ớc theo nhóm. 2: Là m việ - HS đóng vai. c theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận về cách đưa ra lời nhắc nhở với bạn trong mỗi tình huống. Sau đó, yêu cầu một số bạn tập đóng vai xử lí tình huống 1; các bạn khác tập đóng vai xử lí tình huống 2. Bước 3: Làm việc cả lớp Các nhóm lên bảng đóng vai. HS nhóm khác, GV nhận xét, góp ý cho lời nhắc nhở của từng nhóm. 4. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Khái quát lại kiến thức của tiết học Cách tiến hành - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ____________________________ Tự học LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Năng lực đặc thù - Biết cộng, trừ, so sánh có nhớ các số có 3 chữ số. - Biết chọn số thích hợp đền vào chỗ ... - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền HS chơi: Đố bạn số ngày trong từng điện”. tháng - GV đánh giá HS chơi - Nhận xét giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ, điền vào dãy số. Cách tiến hành Bài 1. Số? Đặt tính rồi tính: - HS đọc yêu cầu bài. 245 + 213 327 + 42 572 + 5 - Nêu cách làm - Làm vào bảng con 785 - 312 458 - 47 978 - 8 Nhận xét Bài 2: Số a)141;142;......;......;......;......;147; ......;......;......;......; - Học đọc đề bài. b)697;698; - Làm bài, thảo luận nhóm đôi, chia sẻ ......;......;......;......;......;......;......;......;......; trước lớp c)810;820; ......;......;......;......;......;......;......;......;......; Bài 3: Điền dấu - HS đọc yêu cầu bài. 354 457 567 560 99 100 - Thực hành theo nhóm 2 890 891 458 500 798 800 - Mời một số em l nêu kết quả Bài 4: Con voi cân nặng 345 kg, con sư tử cân nặng 73 kg. Hỏi voi cân nặng hơn sư tử bao nhiêu kg? - Gọi học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài: - Phân tích đề: - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ. - Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm - Treo bảng phụ chữa bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Tổ chức cho học sinh chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình. 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng bài học vào thực tiễn Cách tiến hành: - Nêu bài toán liên quan đến cộng trừ - Mời bạn trả lời các số có 3 chữ số - Hôm nay chúng ta ôn những nội dung gì? - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ... . ............................ Thứ 3 ngày 11 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA M ( kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. + Năng lực ngôn ngữ: - Biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong câu ứng dụng. 2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Chữ mẫu M( kiểu 2) 2. Đối với học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV cho học sinh khởi động bài hát: Ở trường cô - HS thực hiện dạy em thế - HS viết chữ A( kiểu 2), Anh vào - Mời HS viết chữ A( kiểu 2), Anh vào bảng bảng con con - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động : Tập viết chữ hoa M( kiểu 2) Mục tiêu: Biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ M hoa (kiểu 2) cao mấy li, có mấy Chữ hoa M kiểu 2 cao mấy li, có mấy nét? ĐKN? Được viết bởi mấy nét? * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - GV chỉ dẫn HS và viết mẫu trên bảng lớp: + Nét 1: Móc hai đầu trái đều lượn vào trong. + Nét 2: Móc xuôi trái. + Nét 3: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn ngang và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía trên. - GV yêu cầu HS đọc to câu ứng dụng Muốn biết + Độ cao của các chữ cái: các chữ phải hỏi, muốn giỏi phải học cái M, b, h, g cao 2.5 li. Chữ p cao - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Những chữ dụng: còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, ê; dấu hỏi đặt trên a, o; dấu - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện nặng đặt dưới o. viết 2. - GV yêu cầu HS viết chữ M( kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm chữ hoa + Sau bài học này em biết thêm M( kiểu 2) cho đẹp. được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho + Lắng nghe tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ____________________________ Toán Bài : KI-LÔ-MÉT( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, ki-lô-mét viết tắt là km. Biết được quan hệ giữa li-lô-mét với các đơn vị đo độ dài đã học. - Thực hiện được các phép tính với đơn vị mét và vận dụng giải quyết vấn đề thực tế. - Biết ước lượng độ dài với đơn vị đo ki-lô-mét trong một số trường hợp đơn giản. 2. Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx

