Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy

docx 54 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 3
 Thứ hai, ngày 26 tháng 09 năm 2022
 Toán 
 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
'1. Kiến thức, kĩ năng
- HS được ôn luyện về:
+ Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
+ Sô liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số.
+ Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác định 
tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán 
thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, Hs có cơ hội được phát triển 
năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán 
học.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
 Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS chơi chuyền bóng và nhắc lại các 
 “Chuyền bóng”. Yêu cầu hs nhận được kiến thức đã học;
 bóng sẽ nói một điều đã học mà mình nhớ + Tia số
 nhất từ đầu năm đến giờ. + Số liền trước, số liền sau.
 + Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu.
 + Đê xi met
 - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe.
 - Gv ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào vở.
 C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng 
đã học vào giải các bài tậpcó liên quan
Cách tiến hành:
Bài 1: Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch chỉ -
số nào trên tia số dưới đây
MT: Củng cố cho hs về tia số
- GV nêu BT1. - HS xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài miệng theo nhóm đôi. - Hs thảo luận theo nhóm
Gv yêu cầu hs quan sát vị trí điểm nối các 
dây diều, đọc số mà dây diều đó được gắn.
-Gọi đại diện 2 nhóm chữa miệng - Hai nhóm hs Hs nêu kết quả
- Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết: - Hs khác nhận xét
+ Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất?
+ Nêu các số trong chục lớn hơn 20 nhưng 
nhỏ hơn 80?
+ Hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau -Hs trả lời 
bao nhiêu đơn vị? -Hs khác bổ sung
*Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so sánh -Hs lắng nghe và ghi nhớ
số.
Bài 2: -Hs nêu đề toán
a.Nêu số liền trước và liền sau của mỗi số -Hs làm miệng theo nhóm
sau: 53, 40, 1 -Hs nối tiếp nhau chữa bài
b. Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19, 73, 11 -Hs nhận xét, bổ sung
c. Điền dấu
Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu lớn, dấu 
bé? - Hs làm bài vào vởBT
Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng cặp số rồi - HS trình bày kết quả
điền dấu vào vở bài tập - Hs nhận xét bài của bạn
- Chốt lại cách so sánh số - Hs trả lời
- Gọi 2 hs lên bảng chữa bài
- Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn
Bài 3: -Hs nêu yêu cầu
 a.Tính tổng biết các số hạng lần lượt là: - Hs làm bài vào vở
26 và 13, 40 và 15 - 3 hs lên bảng làm bài
b.Tính hiệu, biết: - Hs nhận xét bài làm của bạn
Số bị trừ là 57, số trừ là 24 -HS nêu cách đặt tính, cách tính 
Số bị trừ là 85, số trừ là 3 - Hs đổi chéo vở chữa bài. D. Hoạt dộng vận dụng
 Bài 4: Giải toán
 Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng 
 về phép trừ đã học vàogiải bài toán thực tế
 Cách tiến hành:
 - Gv yêu cầu hs nêu đề bài
 -Hs đọc đề
 -Gọi hs chữa bài -Hs trả lời
 -Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? -Hs viết phép tính và trả lời
 - Yêu cầu hs viết phép tính vào vở bài tập
 -Gọi hs chữa miệng - Hs khác nhận xét, bổ sung
 -Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo vở 
 chữa bài.
 - Nhận xét bài làm của hs 
 -Hs tham gia trò chơi, dùng thẻ lựa chọn 
 -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ ai 
 đáp án đúng.
 nhanh ai đúng” -Hs trả lời
 - Gv đưa ra các cách làm khác nhau của PT 
 45 – 23 và 34 + 12
 - Yêu cầu hs chọn cách làm đúng và giải 
 thích tại sao cách kia sai
 - Khen đội thắng cuộc
 C. Hoạt động nối tiếp
 - Bài học hôm nay em biết thêm được điều 
 gì?
 - Để làm tốt các bài tập trong tiết toán hôm 
 nay, em cần nhắn bạn điều gì?
 - GV nhận xét tiết học chuẩn bị tiết Phép 
 cộng (có nhớ)trong phạm vi 20.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. 
 ..............
 _________________________________
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Năng lực chung:
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; 
nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu 
trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ.
- Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh 
trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?.
+ Năng lực văn học: Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
3. Phẩm chất: Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu 
nhi).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Laptop; màn hình máy chiếu; 
- HS: SGK, vở ô li, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động
 - HS thự hiện
1.1.Ổn định ( Kiểm tra bài cũ )
- GV yêu cầu HS dặt câu theo mẫu Ai là gì?
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung 
của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho 
HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - 1 HS đọc YC của BT 1, 2. Cả 
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2. lớp đọc thầm theo.
 - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau 
 trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả 
lời CH. - HS quan sát tranh, nêu hiểu 
 biết.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh phần Chia sẻ, 
nêu hiểu biết về các trò chơi trong tranh.
1.2. Dạy bài mới
Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn bè của 
em, các em sẽ làm quen với bài thơ Chơi bán 
hàng nói về một trò chơi quen thuộc của trẻ em. 
Các em cùng đọc xem bài thơ có gì thú vị nhé.
2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 
Khám phá:
2.1 Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. 
Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS 
địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt 
đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau 
mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ nhàng). GV đọc xong, mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lời - HS đọc nối tiếp cả lớp luyện 
giải nghĩa 3 từ ngữ: cười như nắc nẻ, bùi, bãi. đọc theo nhóm 2, đọc đồng thanh
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các khổ thơ. 
Sau đó, GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài 
thơ.
 - HS lắng nghe.
2.2 Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú 
giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu 
trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn 
nhỏ.
Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong - HS đọc thầm theo. GV đọc 
SGK. xong, 3 HS nối tiếp nhau đọc lời 
 giải nghĩa 3 từ ngữ, cả lớp đọc 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 
 thầm theo.
từng CH.
 - Một số HS đọc nối tiếp các khổ 
- GV mời một số cặp HS làm mẫu: thực hành 
 thơ. Sau đó, cả lớp đọc đồng 
hỏi – đáp trước lớp CH 1.
 thanh bài thơ.
- GV mời các cặp HS khác thực hiện tương tự 
 - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH 
với các CH 2, 3, 4.
 trong SGK.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
 - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 
 TIẾT 2
 từng CH.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật 
(người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình 
ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là 
gì?. Cách tiến hành:
3.1. Giúp HS hiểu YC của BT
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 - HS lắng nghe
BT. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội 
- GV hướng dẫn HS: dung 2 BT.
+ Đối với BT 1, các em hãy xếp các từ ngữ ở - HS lắng nghe.
các quả lê vào các giỏ chỉ người, chỉ vật hoặc 
chỉ thời gian sao cho phù hợp.
 - HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào 
+ Đối với BT 2, các em nói về hình ảnh minh VBT.
họa bài thơ theo mẫu đã cho.
- GV yêu cầu HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào 
 - Một số HS trình bày kết quả 
VBT.
 trước lớp và nghe GV chốt đáp 
3.2. HS báo cáo kết quả án:
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước + BT 1:
lớp, sau đó chốt đáp án:
 a) Từ ngữ chỉ người: Thảo, 
+ Đối với BT 1, GV mời một số HS lên bảng Hương, người bán.
hoàn thành BT.
 b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang, 
+ Đối với BT 2, GV tổ chức cho HS báo cáo kết tiền, lá, đất, nhà.
quả theo hình thức phỏng vấn, một HS hỏi, một 
 c) Từ ngữ chỉ thời gian: chiều, 
HS trả lời.
 mùa đông.
 + BT 2: Từng cặp HS: 1 HS đọc 
 câu văn dở dang, 1 HS nói tiếp 
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm để hoàn thành câu:
Mục tiêu: Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã 
 HS 1: Đây là bạn Hương. Bạn 
học, chuẩn bị cho tiết học sau.
 Hương là...
Cách tiến hành: - GV mời 4 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại bài.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết 
thêm được điều gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương - 4 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 
những HS học tốt. bài.
 - 1 HS phát biểu.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 - HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. 
 ..............
 _________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 1: TẬP CHÉP: ẾCH CON VÀ BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
 Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách 
trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li.
- Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh.
- Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 chữ.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ vui.
3. Phẩm chất: Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; màn hình máy chiếu; 
- HS: SGK, Vở luyện viết 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động
 Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
 bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS viết một số từ ngữ vào bảng 
 con - HS lắng nghe.
 - GV nêu MĐYC của bài học.
 2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 
 Khám phá: Tập chép
 Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ Ếch con 
 và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách 
 trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng 
 thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li.
 Cách tiến hành:
 2.1. Chuẩn bị
 - GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ HS cần 
 chép. Sau đó, GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả 
 - HS đọc bài thơ cần chép.
 lớp đọc thầm theo.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét:
 + Tên bài Ếch con và bạn được viết ở vị trí 
 - HS nghe GV hướng dẫn, 
 nào? (Giữa trang vở).
 nhận xét về bài thơ sắp chép.
 + Bài có mấy dòng thơ? (8 dòng). Mỗi dòng có 
 mấy chữ? (5 chữ). Chữ đầu câu viết như thế 
 nào? (Viết hoa).
 - HS chú ý các từ ngữ khó.
 - GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ ngữ khó, 
 luyện viết bảng con VD: xuống nước, xoe tròn, reo lên, lẳng lặng, giống nhau,...
2.2. GV yêu cầu HS chép bài vào vở Luyện viết. - HS chép bài vào vở Luyện 
GV theo dõi, uốn nắn. viết.
2.3. Chữa bài:
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở, soát lỗi - HS tự chữa lỗi bằng bút chì 
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về ra lề vở hoặc vào cuối bài 
nội dung, chữ viết, cách trình bày. chép.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. - HS lắng nghe.
3.1 Điền chữ: g hoặc gh (BT 2)
Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm 
đúng BT điền chữ g hoặc gh.
Cách tiến hành:
- GV nêu YC của BT, mời 1 HS nhắc lại quy 
tắc chính tả g và gh.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Luyện viết. 
 - HS lắng nghe GV nêu YC 
GV mời 1 HS lên bảng làm bảng phụ.
 của BT. 1 HS nhắc lại quy 
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn, chốt 
 tắc chính tả g và gh: gh + e, 
đáp án: gà trống – tiếng gáy – ghi nhớ – cái 
 ê, i; g + a, o, ô, ơ, u, ư.
gối.
 - Cả lớp làm bài vào vở 
3.2 Viết vào vở những chữ cái còn thiếu 
 Luyện viết. 1 HS lên bảng 
trong bảng chữ cái (BT 3)
 làm BT.
Mục tiêu: Viết đúng 10 chữ cái (ừ p đến y) 
 - Cả lớp nhận xét và chốt đáp 
theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 
 án cùng GV.
chữ.
Cách tiến hành:
- GV nêu YC: HS đọc trong vở Luyện viết 2 các 
tên chữ cái ở cột 3, viết vào cột 2 những chữ cái 
tương ứng.
- GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên bảng hoàn thành BT, yêu cầu các HS còn lại làm bài 
 vào vở Luyện viết 2.
 - GV sửa bài, chốt đáp án: 10 chữ cái cuối cùng 
 trong bảng chữ cái: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y.
 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
 - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại các chữ 
 cái vừa viết.
 Nhắc các em chữ chưa đẹp về viết vào vở ở 
 nhà.
 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
 - GV chấm nhanh 5 – 7 bài, nêu nhận xét để cả 
 - HS nghe GV hỏi, trả lời.
 lớp rút kinh nghiệm.
 * Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò)
 Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn 
 bị cho tiết học sau.
 Cách tiến hành:
 - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách 
 - HS quan sát, lắng nghe.
 giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS chưa viết 
 xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết 
 thêm phần bài ở nhà.
 - HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. 
 ...............
 _________________________________ Tự nhiên và Xã hội
 Bài 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ ( Tiết 1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
 1.Năng lực đặc thù: 
 - Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được 
 cất giữ, bảo quản cẩn thận.
 2. Năng lực chung : Hình thành và phát triển các năng lực cho HS 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 3. Phẩm chất
 - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: +Máy tính, ti vi
 + Sách giáo khoa Tự nhiên xã hội
 - Học sinh: + Sách giáo khoa Tự nhiên xã hội,VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động
 - GV cho HS quan sát hình bạn trong SGK trang -HS trả lời câu hỏi GV đặt ra
 14 và trả lời câu hỏi: Bạn trong hình bị làm sao?
 - HSCHT trả lời theo suy 
 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám nghĩ cá nhân. Bạn trong hình 
 phá: bị đau bụng, buồn nôn và 
 Hoạt động 1: Một số lí do gây ngộ độc qua muốn đi vệ sinh sau khi ăn đồ 
 đường ăn uống ăn, có thể bạn đã bị ngộ độc 
 a. Mục tiêu: Kể được tên một số đồ dùng và thức do thức ăn. 
 ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được 
 cất giữ, bảo quản cẩn thận.
 b. Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo cặp
 - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến 
 Hình 7 SGK trang 14, 15 và trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh.
 + Hãy nói thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc - HS trả lời:
 qua đường ăn uống trong cách hình. - Thức ăn, đồ uống có thể gây 
 ngộ độc qua đường ăn uống + Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng trong cách hình: Thức ăn bị 
có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống có trong thiu. Nước uống bị ruồi đậu 
nhà vào. Dùng đồ ăn hết hạn sử 
em. dụng. Trái cây bị hỏng, thối. 
 Cơm để lâu bị thiu. Dùng pin 
 để nấu thức ăn. Dùng chất 
 đốt như xăng, dầu nhớt để 
 đun nấu.
 - Một số thức ăn, đồ uống và 
 đồ dùng có thể gây ngộc độc 
Bước qua đường ăn uống có trong 
2: Làm việc cả lớp nhà em: sữa hết hạn sử dụng, 
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả thức ăn để lâu ngày, chén, 
làm việc nhóm trước lớp. đĩa, dụng cụ làm bếp bị 
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày bẩn.,...
của các bạn. - HS thảo luận, trả lời câu 
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.
3. Hoạt động Luyện tập , thực hành hỏi. 
 Hoạt động 2: Trao đổi thông tin thu thập được 
từ các nguồn khác nhau
a. Mục tiêu: 
- Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ 
độc qua đường ăn uống. 
- Nói được lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS:
+ Thảo luận nhóm 4 và 
hoàn thành Phiếu thu thập 
thông tin sau: 
 PHIẾU THU THẬP 
 THÔNG TIN
 STT Lí do gây ngộ độc qua Từ nguồn 
 đường ăn uống thông tin - HS lần lượt đóng vai, hỏi – 
 đáp về lí do gây ngộ độc qua 
 đường ăn uống. 
 - HS trình bày: 
 STT Lí do gây Từ nguồn 
 ngộ độc thông tin
 1 Thức ăn ôi Ti vi
 thiu
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
 2 Thực phẩm Báo
Bước 1: Làm việc nhóm 4
 quá hạn sử 
 dụng + Thành viên trong nhóm ....
 thay phiên nhau đóng vai 
 bác sĩ để nói với bạn lí do 
 gây ngộ độc qua đường - HSHTT đóng vai bác sĩ nói 
 ăn uống với bạn lí do gây ngộ độc qua 
 Bước 2: Làm việc cả lớp đường ăn uống:
 - GV mời đại diện một số - Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì 
 cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. sao chúng ta lại bị ngộ độc 
 - GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày ạ?
 của các bạn (bao gồm cả phần đong vai bác sĩ). - Bác sĩ: Chúng ta có thể bị 
 - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. ngộ độc thực phẩm do thức 
 ăn bị biến chất, ôi thiu: Ví 
 dụ: dầu, mỡ dùng đi dùng lại 
 nhiều lần. 
 - Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì 
 * Hoạt động nối tiếp ( Củng cố, dặn dò ) sao chúng ta lại bị ngộ độc 
 - GV dặn HS về nhà xem trước bài Phòng tránh ạ?
 ngộ độc khi ở nhà ( tiết 2) - Bác sĩ: Chúng ta có thể bị 
 ngộ độc do ăn phải thực 
 phẩm có sẵn chất độc như: cá 
 nóc, cóc, mật cá trắm, nấm 
 độc, khoai tây mọc mầm, một 
 số loại quả đậu .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. 
 ................
 _________________________________
 Tự học
 LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
 MỘT NGÀY HOÀI PHÍ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc 
độ đọc 60 tiếng / phút).
- NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể chuyện) - Kể từng đoạn câu chuyện Một ngày hoài phí, sau đó kể được toàn bộ câu 
chuyện.Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác
* Phát triển năng lực văn học: 
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (VD: người mẹ dạy con một 
cách nhẹ nhàng mà thấm thía, cậu con trai biết nhận ra lỗi của mình để sửa chữa, cô 
lái máy gặt đập đã làm việc suốt ngày để có đồng thóc lớn; bác thủ thư trong hình 
minh hoạt rất đôn hậu).
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để không lãng phí 
thời gian.
- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn thành nội dung.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
 bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - Lớp phó văn nghệ lên cất cho cả lớp hát
 - Giới thiệu bài - Lớp hát kết hợp vận động
 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
 Mục tiêu: Đọc thành tiếng đoạn và toàn bộ văn 
 bản.
 Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
 + Đọc nhóm đôi: GV yêu cầu HS đọc theo 
 nhóm đôi. - HS luyện đọc :
 + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, + 2 HS đọc nối tiếp trước lớp. 
 cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Cả lớp đọc thầm theo.
 + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu
 Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa bài học
 Cách tiến hành:
 - Em rút ra được điều gì qua bài đọc trên? + HS hoạt động nhóm đôi.
 + HS nêu kết quả thảo luận. - Giáo viên nhận xét
 4. Hoạt động 3: Kể chuyện
 Mục tiêu: Biết kể chuyện phối hợp lời kể với 
 cử chỉ, điệu bộ, động tác. Biết lắng nghe bạn kế. 
 Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể 
 kế tiếp lời bạn.
 Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm
 - GV mời lần lượt từng nhóm 2 HS kể tiếp nối 
 - HS kể nhóm đôi
 từng đoạn câu chuyện trước lớp. - HS kể trước lớp
 - Mời HS kể câu chuyện trước lớp.
 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
 - Về nhà kể câu chuyện cho gia đình nghe - HS kể câu chuyện trước 
 lớp.
 - HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. 
 _________________________________
 Thứ ba, ngày 27 tháng 09 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 1: CHỮ HOA B
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ 
nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong câu ứng dụng.
3. Phẩm chất: Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, chữ mẫu
- Học sinh: Bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Hoạt động Mở đầu : Khởi động
 Mục tiêu:
 - Tạo tâm thế cho học sinh vào học, ôn lại kiến 
 thức
 Cách tiến hành: 
 - GV yêu cầu HS viết Ă, Â, Ấm vào bảng con
 - GV nhận xét - HS thực hiện
 - GV Giới thiệu bài
 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 
 Hoạt động viết chữ B hoa
 Mục tiêu: Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa 
 và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ 
 nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối 
 chữ đúng quy định.
 Cách tiến hành:
 + Quan sát và nhận xét
 - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: - HS thực hiện
 Chữ B hoa cao mấy li, viết trên mấy đường kẻ - HS nghe GV hỏi, trả lời.
 ngang (ĐKN)? Được viết bởi mấy nét?
 - GV chốt đáp án: Chữ B hoa cao 5 li, viết trên - HS lắng nghe. 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét.
- GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: - HS quan sát, lắng nghe.
+ Nét 1: Gần giống nét móc ngược trái nhưng 
phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong vào 
phía trong.
+ Nét 2: Kết hợp của 2 nét cơ bản (cong trên và 
cong phải) nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ 
giữa thân chữ.
 - HS lắng nghe.
- GV chỉ dẫn HS viết:
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang 
trái viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào 
phía trong); dừng bút trên ĐK 2.
+ Nét 2: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên ĐK 
5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên và 
cong phải liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần 
giữa thân chữ (dưới ĐK 4); dừng bút ở khoảng 
giữa ĐK 2 và ĐK 3. Chú ý: Nét cong cần lượn 
đều và cân đối, nửa cong dưới vòng sang bên 
phải rộng hơn nửa cong trên.
- GV viết mẫu chữ B hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) 
trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS HS quan sát, lắng nghe.
theo dõi.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
3.1. GV yêu cầu HS viết chữ B hoa vào vở 
 - HS viết chữ B hoa vào vở 
Luyện viết 2.
 Luyện viết 2.
3.2. Viết câu ứng dụng
 - HS quan sát và nhận xét
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Bạn bè giúp đỡ 
 + Độ cao của các chữ cái: Chữ 
nhau.
 B hoa (cỡ nhỏ) và b, g, h cao 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
 2,5 li. Chữ p, đ cao 2 li. + Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa (cỡ nhỏ) Những chữ còn lại cao 1 li.
 và b, g, h cao mấy li? Chữ p, đ cao mấy li? + Cách đặt dấu thanh: Dấu 
 Những chữ còn lại (a, n, e, i, u, ơ, u) cao mấy nặng đặt dưới chữ a. Dấu 
 li? huyền đặt trên chữ e.
 + Cách đặt dấu thanh. - HS thực hiện
 - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở 
 Luyện viết.
 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
 - GV chấm nhanh 5 – 7 bài, nêu nhận xét để cả 
 lớp rút kinh nghiệm.
 * Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò)
 - HS lắng nghe, hoàn thành 
 Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn 
 nhiệm vụ giao vể nhà.
 bị cho tiết học sau.
 Cách tiến hành:
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách 
 giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS chưa viết 
 xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết 
 thêm phần bài ở nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. 
 .................
 _________________________________
 Toán 
 LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp HS hình thành các năng lực và phẩm 
chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù:
-Luyện tập về “cộng hai số có tổng bằng 10” và “ 10 cộng với một số” trong phạm vi 
20, chuẩn bị cho việc học về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
2. Năng lực chung:
- Thông qua việc luyện tập, thực hành tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 10, 20, 
Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết 
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
+20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2
-HS: SGK, vở ô li, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu-Khởi động
1.1.Ổn định (KTBC)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
Cách tiến hành:
* Ôn tập và khởi động
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: 
“ong tìm hoa”. Yêu cầu hs lựa chọn những - HS thảo luận nhóm đôi
chú ong có gắn phép tính phù hợp với kq 
ghi trong bông hoa (gv lựa chọn các PT - Đại diện 2 nhóm lên tham gia chơi
trong phạm vi 10, 20) - HS lắng nghe.
- Gv kết hợp giới thiệu bài - HS ghi tên bài vào vở.
- Gv ghi tên bài lên bảng
1.2. Dạy bài mới
2. Hoạt động luyện tập,thực hành
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng 
đã học vào giải các bài tập có liên quan
Cách tiến hành
Bài 1: a.Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch 
chỉ số nào trên tia số dưới đây
- Yêu cầu hs thưc hiện phép cộng để tìm 
kết quả của từng PT trong thẻ điền vào vở -HS xác định yêu cầu bài tập.
bài tập

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx