Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 3 Thứ hai ngày 26 tháng 09 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - HS được ôn luyện về: + Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100. + Sô liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số. + Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác định tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “ - HS chơi Quay bánh xe số”. Yêu cầu hs sẽ nói một + Tia số điều đã học mà mình nhớ nhất từ đầu năm + Số liền trước, số liền sau. đến giờ. + Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu. + Đê xi met - HS lắng nghe. - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS ghi tên bài vào vở. - Gv ghi tên bài lên bảng C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tậpcó liên quan Cách tiến hành: - Bài 1: Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây MT: Củng cố cho hs về tia số - HS xác định yêu cầu bài tập. - GV nêu BT1. - Hs thảo luận theo nhóm - Yêu cầu hs làm bài miệng theo nhóm đôi. Gv yêu cầu hs quan sát vị trí điểm nối các dây diều, đọc số mà dây diều đó được gắn. - Hai nhóm hs Hs nêu kết quả -Gọi đại diện 2 nhóm chữa miệng - Hs khác nhận xét - Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết: + Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? + Nêu các số trong chục lớn hơn 20 nhưng nhỏ hơn 80? -Hs trả lời + Hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau -Hs khác bổ sung bao nhiêu đơn vị? -Hs lắng nghe và ghi nhớ *Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so sánh số. -Hs nêu đề toán Bài 2: -Hs làm miệng theo nhóm a.Nêu số liền trước và liền sau của mỗi số -Hs nối tiếp nhau chữa bài sau: 53, 40, 1 -Hs nhận xét, bổ sung b. Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19, 73, 11 c. Điền dấu - Hs làm bài vào vởBT Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu lớn, dấu - HS trình bày kết quả bé? Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng cặp số rồi - Hs nhận xét bài của bạn điền dấu vào vở bài tập - Hs trả lời - Chốt lại cách so sánh số - Gọi 2 hs lên bảng chữa bài - Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn -Hs nêu yêu cầu Bài 3: - Hs làm bài vào vở a.Tính tổng biết các số hạng lần lượt là: - 3 hs lên bảng làm bài 26 và 13, 40 và 15 - Hs nhận xét bài làm của bạn b.Tính hiệu, biết: -HS nêu cách đặt tính, cách tính Số bị trừ là 57, số trừ là 24 - Hs đổi chéo vở chữa bài. Số bị trừ là 85, số trừ là 3 D. Hoạt dộng vận dụng Bài 4: Giải toán Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vàogiải bài toán thực tế Cách tiến hành: - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs đọc đề -Gọi hs chữa bài -Hs trả lời -Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? -Hs viết phép tính và trả lời - Yêu cầu hs viết phép tính vào vở bài tập -Gọi hs chữa miệng - Hs khác nhận xét, bổ sung -Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài. - Nhận xét bài làm của hs -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ ai -Hs tham gia trò chơi, dùng thẻ lựa chọn nhanh ai đúng” đáp án đúng. - Gv đưa ra các cách làm khác nhau của PT -Hs trả lời 45 – 23 và 34 + 12 - Yêu cầu hs chọn cách làm đúng và giải thích tại sao cách kia sai - Khen đội thắng cuộc C. Hoạt động nối tiếp - Bài học hôm nay em biết thêm được điều gì? - Để làm tốt các bài tập trong tiết toán hôm nay, em cần nhắn bạn điều gì? - GV nhận xét tiết học chuẩn bị tiết Phép cộng (có nhớ)trong phạm vi 20. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. . ___________________________________ Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù:Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 2. Năng lực chung: - Nhận biết nội dung chủ điểm. + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. + Năng lực văn học: Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất: Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; màn hình máy chiếu; - HS: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động 1.1.Ổn định ( Kiểm tra bài cũ ) - HS thự hiện - GV yêu cầu HS dặt câu theo mẫu Ai là gì? CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2. - 1 HS đọc YC của BT 1, 2. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả lời lời CH. câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh phần Chia sẻ, - HS quan sát tranh, nêu hiểu biết. nêu hiểu biết về các trò chơi trong tranh. 1.2. Dạy bài mới Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn bè của em, các em sẽ làm quen với bài thơ Chơi bán hàng nói về một trò chơi quen thuộc của trẻ em. Các em cùng đọc xem bài thơ có gì thú vị nhé. 2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá: 2.1 Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ nhàng). GV đọc xong, mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 từ ngữ: cười như nắc nẻ, bùi, bãi. - HS đọc nối tiếp cả lớp luyện đọc theo - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các khổ thơ. nhóm 2, đọc đồng thanh Sau đó, GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. 2.2 Đọc hiểu - HS lắng nghe. Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong SGK. - HS đọc thầm theo. GV đọc xong, 3 HS nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từ ngữ, cả lớp đọc thầm theo. từng CH. - Một số HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV mời một số cặp HS làm mẫu: thực hành Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. hỏi – đáp trước lớp CH 1. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong - GV mời các cặp HS khác thực hiện tương tự SGK. với các CH 2, 3, 4. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng - GV nhận xét, chốt đáp án: CH. TIẾT 2 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. Cách tiến hành: 3.1. Giúp HS hiểu YC của BT - HS lắng nghe - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT. - GV hướng dẫn HS: - HS lắng nghe. + Đối với BT 1, các em hãy xếp các từ ngữ ở các quả lê vào các giỏ chỉ người, chỉ vật hoặc chỉ thời gian sao cho phù hợp. - HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào + Đối với BT 2, các em nói về hình ảnh minh VBT. họa bài thơ theo mẫu đã cho. - GV yêu cầu HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào - Một số HS trình bày kết quả trước VBT. lớp và nghe GV chốt đáp án: 3.2. HS báo cáo kết quả + BT 1: - GV mời một số HS trình bày kết quả trước a) Từ ngữ chỉ người: Thảo, Hương, lớp, sau đó chốt đáp án: người bán. + Đối với BT 1, GV mời một số HS lên bảng b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang, tiền, lá, hoàn thành BT. đất, nhà. + Đối với BT 2, GV tổ chức cho HS báo cáo kết c) Từ ngữ chỉ thời gian: chiều, mùa quả theo hình thức phỏng vấn, một HS hỏi, một đông. HS trả lời. + BT 2: Từng cặp HS: 1 HS đọc câu văn dở dang, 1 HS nói tiếp để hoàn thành câu: 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm HS 1: Đây là bạn Hương. Bạn Hương là... Mục tiêu: Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV mời 4 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại bài. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết - 4 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại bài. thêm được điều gì? Em biết làm gì? - 1 HS phát biểu. - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - HS lắng nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ____________________________ Buổi chiều Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: (TẬP CHÉP) ẾCH CON VÀ BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù:Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li. - Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. - Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 chữ. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ vui. 3. Phẩm chất: Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; màn hình máy chiếu; - HS: SGK, Vở luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS viết một số từ ngữ vào bảng con - GV nêu MĐYC của bài học. 2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá: Tập chép Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li. Cách tiến hành: 2.1. Chuẩn bị - GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ HS cần - HS đọc bài thơ cần chép. chép. Sau đó, GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nhận xét: - HS nghe GV hướng dẫn, nhận xét + Tên bài Ếch con và bạn được viết ở vị trí về bài thơ sắp chép. nào? (Giữa trang vở). + Bài có mấy dòng thơ? (8 dòng). Mỗi dòng có mấy chữ? (5 chữ). Chữ đầu câu viết như thế - HS chú ý các từ ngữ khó. nào? (Viết hoa). - GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ ngữ khó, luyện viết bảng con VD: xuống nước, xoe tròn, reo lên, lẳng lặng, giống nhau,... - HS chép bài vào vở Luyện viết. 2.2. GV yêu cầu HS chép bài vào vở Luyện viết. GV theo dõi, uốn nắn. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề 2.3. Chữa bài: vở hoặc vào cuối bài chép. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở, soát lỗi - HS lắng nghe. - GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. 3.1 Điền chữ: g hoặc gh (BT 2) Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. Cách tiến hành: - HS lắng nghe GV nêu YC của BT. - GV nêu YC của BT, mời 1 HS nhắc lại quy 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả g và tắc chính tả g và gh. gh: gh + e, ê, i; g + a, o, ô, ơ, u, ư. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Luyện viết. - Cả lớp làm bài vào vở Luyện viết. GV mời 1 HS lên bảng làm bảng phụ. 1 HS lên bảng làm BT. - GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn, chốt - Cả lớp nhận xét và chốt đáp án đáp án: gà trống – tiếng gáy – ghi nhớ – cái cùng GV. gối. 3.2 Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng chữ cái (BT 3) Mục tiêu: Viết đúng 10 chữ cái (ừ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 chữ. Cách tiến hành: - GV nêu YC: HS đọc trong vở Luyện viết 2 các tên chữ cái ở cột 3, viết vào cột 2 những chữ cái tương ứng. - GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên bảng hoàn thành BT, yêu cầu các HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2. - GV sửa bài, chốt đáp án: 10 chữ cái cuối cùng trong bảng chữ cái: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại các chữ - HS nghe GV hỏi, trả lời. cái vừa viết. Nhắc các em chữ chưa đẹp về viết vào vở ở nhà. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm - GV chấm nhanh 5 – 7 bài, nêu nhận xét để cả V lớp rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe. * Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn - HS quan sát, lắng nghe. bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết - HS lắng nghe. thêm phần bài ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ______________________________ Tự nhiên và xã hội PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ ( Tiết1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1.Năng lực đặc thù: - Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận. 2. Năng lực chung : Hình thành và phát triển các năng lực cho HS - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi + Sách giáo khoa Tự nhiên xã hội - Học sinh: Sách giáo khoa Tự nhiên xã hội, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động - GV cho HS quan sát hình bạn trong SGK trang -HS trả lời câu hỏi GV đặt ra 14 và trả lời câu hỏi: Bạn trong hình bị làm sao? - HSCHT trả lời theo suy nghĩ cá 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám nhân. Bạn trong hình bị đau bụng, phá. buồn nôn và muốn đi vệ sinh sau khi Mục tiêu: Kể được tên một số đồ dùng và thức ăn, ăn đồ ăn, có thể bạn đã bị ngộ độc đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất do thức ăn. giữ, bảo quản cẩn thận. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 7 SGK trang 14, 15 và trả lời câu hỏi: + Hãy nói thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc - HS quan sát tranh. qua đường ăn uống trong cách hình. - HS trả lời: + Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng - Thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống có trong độc qua đường ăn uống trong cách nhà hình: Thức ăn bị thiu. Nước uống bị em. ruồi đậu vào. Dùng đồ ăn hết hạn sử dụng. Trái cây bị hỏng, thối. Cơm để lâu bị thiu. Dùng pin để nấu thức ăn. Dùng chất đốt như xăng, dầu nhớt để đun nấu. - Một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng có thể gây ngộc độc qua Bước đường ăn uống có trong nhà em: 2: Làm việc cả lớp sữa hết hạn sử dụng, thức ăn để lâu - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả ngày, chén, đĩa, dụng cụ làm bếp bị làm việc nhóm trước lớp. bẩn.,... - GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. của các bạn. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. Thư giãn 3. Hoạt động Luyện tập , thực hành Hoạt động 2: Trao đổi thông tin thu thập được từ các nguồn khác nhau Mục tiêu: - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Nói được lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS: + Thảo luận nhóm 4 và hoàn thành Phiếu thu thập thông tin sau: - HS lần lượt đóng vai, hỏi – đáp về PHIẾU THU THẬP lí do gây ngộ độc qua đường ăn THÔNG TIN uống. STT Lí do gây ngộ độc qua Từ nguồn - HS trình bày: đường ăn uống thông tin STT Lí do gây Từ nguồn ngộ độc thông tin 1 Thức ăn ôi Ti vi thiu 2 Thực phẩm Báo quá hạn sử dụng 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm Bước 1: Làm việc nhóm 4 .... + Thành viên trong nhóm thay phiên nhau đóng vai - HSHTT đóng vai bác sĩ nói với bác sĩ để nói với bạn lí do bạn lí do gây ngộ độc qua đường ăn gây ngộ độc qua đường uống: ăn uống - Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao Bước 2: Làm việc cả lớp chúng ta lại bị ngộ độc ạ? - GV mời đại diện một số - Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ độc cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. thực phẩm do thức ăn bị biến chất, - GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày ôi thiu: Ví dụ: dầu, mỡ dùng đi của các bạn (bao gồm cả phần đong vai bác sĩ). dùng lại nhiều lần. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. - Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao chúng ta lại bị ngộ độc ạ? - Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ độcdo ăn phải thực phẩm có sẵn chất độc như: cá nóc, cóc, mật cá * Hoạt động nối tiếp ( Củng cố, dặn dò ) trắm, nấm độc, khoai tây mọc mầm, - GV dặn HS về nhà xem trước bài Phòng tránh một số loại quả đậu . ngộ độckhi ở nhà ( tiết 2) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( NẾU CÓ) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _________________________ Tự học LUYỆN ĐỌC – KỂ CHUYỆN MỘT NGÀY HOÀI PHÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: * Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). - NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể chuyện) - Kể từng đoạn câu chuyện Một ngày hoài phí, sau đó kể được toàn bộ câu chuyện.Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác * Phát triển năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (VD: người mẹ dạy con một cách nhẹ nhàng mà thấm thía, cậu con trai biết nhận ra lỗi của mình để sửa chữa, cô lái máy gặt đập đã làm việc suốt ngày để có đồng thóc lớn; bác thủ thư trong hình minh hoạt rất đôn hậu). 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để không lãng phí thời gian. - Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn thành nội dung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, máy tính, máy chiếu Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - Lớp phó văn nghệ lên cất cho cả lớp hát - Giới thiệu bài - Lớp hát kết hợp vận động 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu:Đọc thành tiếng đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. + Đọc nhóm đôi: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi. - HS luyện đọc : + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, + 2 HS đọc nối tiếp trước lớp. cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Cả lớp đọc thầm theo. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu:Hiểu được ý nghĩa bài học Cách tiến hành: - Em rút ra được điều gì qua bài đọc trên? + HS hoạt động nhóm đôi. + HS nêu kết quả thảo luận. - Giáo viên nhận xét 4. Hoạt động 3: Kể chuyện Mục tiêu: Biết kể chuyện phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. Biết lắng nghe bạn kế. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm - HS kể nhóm đôi - GV mời lần lượt từng nhóm 2 HS kể tiếp nối - HS kể trước lớp từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Mời HS kể câu chuyện trước lớp. - HS kể câu chuyện trước lớp. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm - Về nhà kể câu chuyện cho gia đình nghe - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. __________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 09 năm 2022 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: CHỮ HOA B I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù:Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: - Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong câu ứng dụng. 3. Phẩm chất: Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, chữ mẫu - Học sinh: Bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động Mở đầu : Khởi động Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh vào học, ôn lại kiến thức Cách tiến hành: - HS thực hiện - GV yêu cầu HS viết Ă, Â, Ấm vào bảng con - GV nhận xét - GV Giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Hoạt động viết chữ B hoa Mục tiêu: Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: - HS thực hiện + Quan sát và nhận xét - HS nghe GV hỏi, trả lời. - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ B hoa cao mấy li, viết trên mấy đường kẻ ngang (ĐKN)? Được viết bởi mấy nét? - HS lắng nghe. - HS quan sát, lắng nghe. - GV chốt đáp án: Chữ B hoa cao 5 li, viết trên 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: + Nét 1: Gần giống nét móc ngược trái nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong vào phía trong. - HS lắng nghe. + Nét 2: Kết hợp của 2 nét cơ bản (cong trên và cong phải) nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV chỉ dẫn HS viết: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. + Nét 2: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên và cong phải liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ (dưới ĐK 4); dừng bút ở khoảng giữa ĐK 2 và ĐK 3. Chú ý: Nét cong cần lượn đều và cân đối, nửa cong dưới vòng sang bên phải rộng hơn nửa cong trên. HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu chữ B hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. - HS viết chữ B hoa vào vở Luyện 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. viết 2. 3.1. GV yêu cầu HS viết chữ B hoa vào vở - HS quan sát và nhận xét Luyện viết 2. + Độ cao của các chữ cái: Chữ B 3.2. Viết câu ứng dụng hoa (cỡ nhỏ) và b, g, h cao 2,5 li. - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Bạn bè giúp đỡ Chữ p, đ cao 2 li. Những chữ còn lại nhau. cao 1 li. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt + Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa (cỡ nhỏ) dưới chữ a. Dấu huyền đặt trên chữ và b, g, h cao mấy li? Chữ p, đ cao mấy li? e. Những chữ còn lại (a, n, e, i, u, ơ, u) cao mấy - HS thực hiện li? + Cách đặt dấu thanh. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm - GV chấm nhanh 5 – 7 bài, nêu nhận xét để cả - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm lớp rút kinh nghiệm. vụ giao vể nhà. * Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. Toán LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp HS hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1.Năng lực đặc thù: -Luyện tập về “cộng hai số có tổng bằng 10” và “ 10 cộng với một số” trong phạm vi 20, chuẩn bị cho việc học về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. 2.Năng lực chung: - Thông qua việc luyện tập, thực hành tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 10, 20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... +20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 -HS: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu-Khởi động 1.1.Ổn định (KTBC) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành: * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “ong tìm hoa”. Yêu cầu hs lựa chọn những - HS thảo luận nhóm đôi chú ong có gắn phép tính phù hợp với kq ghi trong bông hoa (gv lựa chọn các PT - Đại diện 2 nhóm lên tham gia chơi trong phạm vi 10, 20) - HS lắng nghe. - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS ghi tên bài vào vở. - Gv ghi tên bài lên bảng 1.2. Dạy bài mới 2. Hoạt động luyện tập,thực hành Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_luon.docx

