Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

docx 59 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
 TUẦN 3
 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
 Tiếng việt
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM
 Chia sẻ về chủ điểm & bài đọc 1: Chơi bán hàng
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; 
nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu 
trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ.
- Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình 
ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?.
2. Phát triển năng lực văn học: 
- Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 
- Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi).
3. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau - 1 HS đọc YC của BT 1, 2. Cả lớp 
trả lời CH. đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh phần Chia - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả lời 
sẻ, nêu hiểu biết về các trò chơi trong tranh. câu hỏi.
 - HS quan sát tranh, nêu hiểu biết.
BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
bước làm quen bài học. Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn bè 
của em, các em sẽ làm quen với bài thơ Chơi 
bán hàng nói về một trò chơi quen thuộc của - HS lắng nghe.
trẻ em. Các em cùng đọc xem bài thơ có gì 
thú vị nhé.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. 
Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. 
Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ 
hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ 
thơ.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ nhàng). 
 - HS đọc thầm theo. GV đọc xong, 3 
GV đọc xong, mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lời 
 HS nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 
giải nghĩa 3 từ ngữ: cười như nắc nẻ, bùi, 
 từ ngữ, cả lớp đọc thầm theo.
bãi.
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các khổ 
 - Một số HS đọc nối tiếp các khổ thơ. 
thơ. Sau đó, GV yêu cầu cả lớp đọc đồng 
 Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
thanh bài thơ.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ được 
chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). 
Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa 
hai bạn nhỏ.
Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong 
 - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong 
SGK.
 SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 
 - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng 
từng CH.
 CH.
- GV mời một số cặp HS làm mẫu: thực hành 
 - Một số cặp HS làm mẫu: thực hành 
hỏi – đáp trước lớp CH 1.
 hỏi – đáp trước lớp:
 + Câu 1: Đọc khổ thơ 1 và cho biết:
 a) HS 1: Hương và Thảo chơi trò chơi 
 gì?
 HS 2: Hương và Thảo chơi trò chơi bán hàng.
 b) HS 1: Hàng để hai bạn mua bán là 
 gì?
 HS 2: Hàng để hai bạn mua bán là 
 một củ khoai lang đã luộc.
 c) HS 1: Ai là người bán? Ai là người 
 mua?
 HS 2: Hương là người bán. Thảo là 
 người mua.
- GV mời các cặp HS khác thực hiện tương - Các cặp HS khác thực hiện tương tự 
tự với các CH 2, 3, 4. với các CH 2, 3, 4.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe.
+ Câu 2: Bạn Thảo mua khoai bằng gì?
Trả lời: Thảo mua khoai bằng một chiếc lá 
rơi.
+ Câu 3: Trò chơi của hai bạn kết thúc thế 
nào?
Trả lời: Mua bán xong, Thảo bẻ đôi củ khoai 
mời người bán Hương ăn chung.
+ Câu 4: Theo bạn, khổ thơ cuối nói lên điều 
gì?
Trả lời: Khổ thơ cuối khen khoai ngọt bùi, 
khen tình bạn giữa Hương và Thảo.
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật 
(người, vật, thời gian). Giới thiệu được các 
hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? 
Cái gì là gì?.
Cách tiến hành:
4.1. Giúp HS hiểu YC của BT
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 
BT. BT.
- GV hướng dẫn HS: - HS lắng nghe.
+ Đối với BT 1, các em hãy xếp các từ ngữ ở 
các quả lê vào các giỏ chỉ người, chỉ vật hoặc - HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào 
chỉ thời gian sao cho phù hợp. VBT.
+ Đối với BT 2, các em nói về hình ảnh minh họa bài thơ theo mẫu đã cho.
- GV yêu cầu HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào 
VBT. - Một số HS trình bày kết quả trước 
4.2. HS báo cáo kết quả lớp và nghe GV chốt đáp án:
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước + BT 1:
lớp, sau đó chốt đáp án: a) Từ ngữ chỉ người: Thảo, Hương, 
+ Đối với BT 1, GV mời một số HS lên bảng người bán.
hoàn thành BT. b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang, tiền, lá, 
+ Đối với BT 2, GV tổ chức cho HS báo cáo đất, nhà.
kết quả theo hình thức phỏng vấn, một HS c) Từ ngữ chỉ thời gian: chiều, mùa 
hỏi, một HS trả lời. đông.
 + BT 2: Từng cặp HS: 1 HS đọc câu 
 văn dở dang, 1 HS nói tiếp để hoàn 
 thành câu:
 HS 1: Đây là bạn Hương. Bạn Hương 
 là...
 HS 2: Bạn Hương là người bán hàng.
 HS 2: Đây là bạn Thảo. Bạn Thảo là...
 HS 1: Bạn Thảo là người mua hàng.
 HS 1: Đây là chiếc lá. Chiếc lá là...
 HS 2: Chiếc lá là tiền mua khoai 
 lang.
5. Củng cố - dặn dò
1 HS đọc lại bài Chơi bán hàng
GV nhận xét tiết học
 Toán 
 Bài: Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Hs được ôn luyện về:
+ Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
+ Sô liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số.
+ Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác 
định tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài 
toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, Hs có cơ hội được phát 
triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao 
tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn 
khởi
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS chơi chuyền bóng và nhắc lại các 
“Chuyền bóng”. Yêu cầu hs nhận được kiến thức đã học;
bóng sẽ nói một điều đã học mà mình + Tia số
nhớ nhất từ đầu năm đến giờ. + Số liền trước, số liền sau.
 + Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu.
 + Đê xi met
- Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe.
- Gv ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào vở.
C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng đã học vào giải các bài tập có liên 
quan
Bài 1: Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch -
chỉ số nào trên tia số dưới đây
MT: Củng cố cho hs về tia số
- GV nêu BT1. - HS xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài miệng theo nhóm - Hs thảo luận theo nhóm
đôi. Gv yêu cầu hs quan sát vị trí điểm 
nối các dây diều, đọc số mà dây diều đó 
được gắn. - Hai nhóm hs Hs nêu kết quả
-Gọi đại diện 2 nhóm chữa miệng - Hs khác nhận xét - Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết: -Hs trả lời 
+ Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? -Hs khác bổ sung
+ Nêu các số tròn chục lớn hơn 20 -Hs lắng nghe và ghi nhớ
nhưng nhỏ hơn 80? -Hs nêu đề toán
+ Hai số liền nhau trên tia số hơn kém -Hs làm miệng theo nhóm
nhau bao nhiêu đơn vị? -Hs nối tiếp nhau chữa bài
*Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so -Hs nhận xét, bổ sung
sánh số.
Bài 2: 
a.Nêu số liền trước và liền sau của mỗi 
số sau: 53, 40, 1 - Hs làm bài vào vở BT
b. Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19, - HS trình bày kết quả
73, 11 - Hs nhận xét bài của bạn
c. Điền dấu - Hs trả lời
Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu lớn, 
dấu bé?
Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng cặp số 
rồi điền dấu vào vở bài tập
- Chốt lại cách so sánh số
- Gọi 2 hs lên bảng chữa bài
- Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn -Hs nêu yêu cầu
Bài 3: - Hs làm bài vào vở
 a.Tính tổng biết các số hạng lần lượt là: - 3 hs lên bảng làm bài
26 và 13, 40 và 15 - Hs nhận xét bài làm của bạn
b.Tính hiệu, biết: -HS nêu cách đặt tính, cách tính 
Số bị trừ là 57, số trừ là 24 - Hs đổi chéo vở chữa bài.
Số bị trừ là 85, số trừ là 3
D. Hoạt dộng vận dụng
Bài 4: Giải toán
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về phép trừ đã học vào giải bài 
toán thực tế 
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài
-Gọi hs chữa bài 
-Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu hs viết phép tính vào vở bài 
tập
-Gọi hs chữa miệng -Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo vở 
chữa bài.
- Nhận xét bài làm của hs -Hs đọc đề
-Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ ai -Hs trả lời
nhanh ai đúng” -Hs viết phép tính và trả lời
- Gv đưa ra các cách làm khác nhau của 
PT 45 – 23 và 34 + 12 - Hs khác nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu hs chọn cách làm đúng và giải 
thích tại sao cách kia sai
- Khen đội thắng cuộc
- Để làm tốt các bài tập trong tiết toán -Hs tham gia trò chơi, dùng thẻ lựa chọn 
hôm nay, em cần nhắn bạn điều gì? đáp án đúng.
D. CỦNG CỐ- DĂN DÒ
HS nhắc lại nội dung bài
Tuyên dương HS có ý thức học tập tốt -Hs trả lời
GV nhận xét tiêt học
 Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2021
 Tiếng việt
 BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM
 Bài viết 1: Chính tả - Tập viết
 ( Dạy trong 1tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: 
- Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách 
trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li.
- Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh.
- Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 
chữ.
- Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ 
nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
1. Phát triển năng lực văn học: 
- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ vui.
3. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án. - Máy tính, máy chiếu.
- Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3).
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ B.
- Mẫu chữ cái B viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng 
dụng trên dòng kẻ ô li.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở Luyện viết 2.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ lớp.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
 bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
 2. HĐ 1: Tập chép
 Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ Ếch 
 con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố 
 cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu 
 mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li.
 Cách tiến hành:
 2.1. Chuẩn bị
 - GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ HS cần 
 chép. Sau đó, GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu 
 cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc bài thơ cần chép.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét: - HS nghe GV hướng dẫn, nhận xét về 
 + Tên bài Ếch con và bạn được viết ở vị trí bài thơ sắp chép.
 nào? (Giữa trang vở).
 + Bài có mấy dòng thơ? (8 dòng). Mỗi dòng 
 có mấy chữ? (5 chữ). Chữ đầu câu viết như 
 thế nào? (Viết hoa). - HS chú ý các từ ngữ khó.
 - GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ ngữ 
 khó, VD: xuống nước, xoe tròn, reo lên, 
 lẳng lặng, giống nhau,... - Đọc HS viết bảng con: xuống nước, xoe - HS viết bảng con
tròn, lẳng lặng.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
2.2. GV yêu cầu HS chép bài vào vở Luyện - HS chép bài vào vở Luyện viết.
viết. GV theo dõi, uốn nắn.
2.3. Chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra 
lề vở hoặc vào cuối bài chép. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng bài hoặc vào cuối bài chép.
về nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS lắng nghe.
3. HĐ 2: Điền chữ: g hoặc gh (BT 2)
Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm 
đúng BT điền chữ g hoặc gh. - 
Cách tiến hành:
- GV HD HS về nhà hoàn thành.
4. HĐ 3: Viết vào vở những chữ cái còn 
thiếu trong bảng chữ cái (BT 3)
Mục tiêu: Viết đúng 10 chữ cái (ừ p đến y) 
theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 
chữ.
Cách tiến hành:
- GV HD HS về nhà hoàn thành.
5. HĐ 4: Viết chữ B hoa
Mục tiêu: Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ 
vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè 
giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, 
đều nét, nối chữ đúng quy định.
Cách tiến hành:
5.1. Quan sát và nhận xét chữ hoa B
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: 
Chữ B hoa cao mấy li, viết trên mấy đường 
kẻ ngang (ĐKN)? Được viết bởi mấy nét?
 - HS lắng nghe. - GV chốt đáp án: Chữ B hoa cao 5 li, viết 
trên 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. - HS quan sát, lắng nghe.
- GV chỉ mẫu chữ, miêu tả:
+ Nét 1: Gần giống nét móc ngược trái 
nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc 
cong vào phía trong.
+ Nét 2: Kết hợp của 2 nét cơ bản (cong trên 
và cong phải) nối liền nhau, tạo vòng xoắn 
nhỏ giữa thân chữ.
- GV chỉ dẫn HS viết:
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút 
sang trái viết nét móc ngược trái (đầu móc 
cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2.
+ Nét 2: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên 
ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong 
trên và cong phải liền nhau, tạo vòng xoắn 
nhỏ gần giữa thân chữ (dưới ĐK 4); dừng 
bút ở khoảng giữa ĐK 2 và ĐK 3. Chú ý: 
Nét cong cần lượn đều và cân đối, nửa cong 
dưới vòng sang bên phải rộng hơn nửa cong 
trên. - HS quan sát, lắng nghe.
- GV viết mẫu chữ B hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ 
li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết 
để HS theo dõi. - HS luyện viết vào bảng con chữ B
- HDHS viết bảng con - HS viết chữ B hoa vào vở Luyện viết 
- GV nhận xét sửa sai cho HS. 2.
5.2. Viết câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Bạn bè 
giúp đỡ nhau. - HS quan sát và nhận xét:
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa 
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa (cỡ (cỡ nhỏ) và b, g, h cao 2,5 li. Chữ p, đ 
nhỏ) và b, g, h cao mấy li? Chữ p, đ cao mấy cao 2 li. Những chữ còn lại cao 1 li.
li? Những chữ còn lại (a, n, e, i, u, ơ, u) cao + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt 
mấy li? dưới chữ a. Dấu huyền đặt trên chữ e.
+ Cách đặt dấu thanh.
(HS luyện vết ở nhà vào vở luyện viết hôm 
sau GV thu vở kiểm tra và nhận xét) 6. CỦNG CỐ- DĂN DÒ
 HS nhắc lại kiến thức đã học
 Tuyên dương HS trình bày chữ viết sạch sẽ
 - GV nhận xét tiết học
 Tiếng việt
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM
 Bài đọc 2: Mít làm thơ
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu 
chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang, ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. Biết 
đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Mít, Hoa Giấy).
- Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu 
chuyện: Vì yêu bạn bè, Mít tập là thơ tặng các bạn. Nhưng Mít mới học làm thơ 
nên thơ của Mít còn vụng về, khiến các bạn hiểu lầm.
2. Phát triển năng lực văn học: 
- Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ nghĩnh của 
Mít và sự hiểu lầm của bạn bè. Yê thích tính cách ngộ nghĩnh, đáng yêu của nhận 
vật.
- Bước đầu hiểu thế nào là vần thơ. Biết tìm các tiếng bắt vần với nhau. 
3. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
4. Phẩm chất
- Câu chuyện vui này khuyên chúng ta nên thông cảm với bạn, tha thứ cho sự vụng 
về của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ 
đọc một đoạn trích trong một truyện nổi 
tiếng thế giới mà trẻ em rất yêu thích – - HS lắng nghe.
Những cuộc phiêu lưu của Mít và các bạn 
của Nô-xốp, một nhà văn người Nga. Đoạn 
truyện vui này kể về ham thích làm thơ của 
bạn Mít. Các em cùng đọc truyện để biết: 
Mít là một cậu bé như thế nào? Cậu học 
làm thơ ra sao? Cậu đã viết những câu thơ 
tặng bạn như thế nào và cá bạn đã phản 
ứng ra sao?
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm 
đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau 
các dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, 
dấu gạch ngang, ngắt nhịp các câu thơ hợp 
lí. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện 
với lời các nhân vật (Mít, Hoa Giấy).
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài đọc (giọng nhí nhảnh, 
nhẹ nhàng). GV đọc xong, mời 4 HS nối - Cả lớp đọc thầm theo bài đọc khi GV 
tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 4 từ ngữ: ngộ đọc. 4 HS nối tiếp nhau đọc lời giải 
nghĩnh, thi sĩ, kỳ diệu, cá chuối. nghĩa 4 từ ngữ.
- GV mời 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong - 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài 
bài đọc, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
3. HĐ 3: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú 
giải cuối bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của 
câu chuyện: Vì yêu bạn bè, Mít tập làm thơ tặng các bạn. Nhưng Mít mới học làm 
thơ nên thơ của Mít còn vụng về, khiến các 
bạn hiểu lầm. Câu chuyện vui này khuyên 
chúng ta nên thông cảm với bạn,tha thứ 
cho sự vụng về của bạn.
Cách tiến hành: - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong 
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH SGK:
trong SGK. + Câu 1: Ai dạy Mít làm thơ?
 + Câu 2: Mít tặng Biết Tuốt câu thơ 
 như thế nào?
 + Câu 3: Vì sao các bạn tỏ thái độ giận 
 dỗi với Mít?
 + Câu 4: Hãy nói 1 – 2 câu để giúp Mít 
 giải thích cho các bạn hiểu và không 
 giận Mít.
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp, trả lời - HS trao đổi theo cặp, trả lời từng CH.
từng CH.
- GV mời một số cặp HS làm mẫu: thực - Một số cặp HS mẫu: thực hành hỏi 
hành hỏi – đáp trước lớp. đáp.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp 
+ Câu 1: Thi sĩ Hoa Giấy dạy Mít làm thơ. án.
+ Câu 2: Mít tặng Biết Tuốt câu thơ:
Một hôm đi dạo qua dòng suối
Biết Tuốt nhảy qua con cá chuối.
+ Câu 3: Các bạn tỏ thái độ giận dỗi Mít vì 
cho là Mít chế giễu họ.
+ Câu 4: Nói 1 – 2 câu để giúp Mít giải 
thích cho các bạn hiểu và không giận Mít. 
VD:
 ▪ Tớ mới tập làm thơ mà. Các cậu 
 thông cảm nhé!
 ▪ Bỏ qua cho mình nhé. Mình rất quý 
 các bạn mà.
 ▪ Mình mới tập làm thơ nên mới viết 
 thế. Các cậu đừng giận nhé!
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản
Cách tiến hành: - 2 HS đọc 2 BT phần Luyện tập:
- GV mời 2 HS đọc 2 BT phần Luyện tập. + BT 1: Theo lời Hoa Giấy, hai tiếng 
 bắt vần với nhau là hai tiếng như thế 
 nào?
 + BT 2: Tìm những tiếng bắt vần với 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. nhau trong câu thơ Mít tặng Biết Tuốt.
- GV mời một số HS trả lời CH. - HS thảo luận nhóm đôi.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS trả lời CH trước lớp.
+ BT 1: Theo lời Hoa Giấy, hai tiếng bắt - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp 
vần với nhau là hai tiếng có phần cuối án.
giống nhau.
+ BT 2: Những tiếng vần với nhau trong 
câu thơ Mít tặng Biết Tuốt là: suối – chuối. 
Đây là hai tiếng có vần giống nhau hoàn - HS tìm 1 tiếng cùng vần với tên 
toàn – vần uôi. mình.
- GV YC thêm: Mỗi HS tìm 1 tiếng cùng - Một số HS trình bày trước lớp. VD: 
vần với tên mình. Loan – ngoan, Phương – thương, Hiền 
- GV mời một số HS trình bày trước lớ – biển, Chiến – tiến...
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe.
5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
 - 2HS đọc lại bài đọc
 - GV tuyên dương HS đọc tốt
 - GV nhận xét tiết học
 Toán 
 Bài: Phép cộng( có nhớ) trong phạm vi 20( 2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
'1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, tính được phép cộng có nhớ 
bằng cách nhẩm hoặc tách số.
- Hình thành được bảng cộng có nhớ
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài 
toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, Hs có cơ hội 
 được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng 
 lực giao tiếp toán học. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
 việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
 - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - HS hát và vận động theo bài hát Em học toán
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em 
học toán.
- GV cho HS quan sát tranh và nêu đề 
toán: Có 8 bạn đang chơi nhảy dây. Sau - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
đó có thêm 3 bạn nữa muốn đến xin chơi. 
Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn tham gia chơi 
nhảy dây?
GV nêu câu hỏi:
+ Trong tranh, các bạn đang làm gì?
 + Các bạn đang chơi nhảy dây.
+ Có bao nhiêu bạn đang chơi nhảy dây?
 + Có 8 bạn đang chơi nhảy dây.
+ Có thêm bao nhiêu bạn đến tham gia 
 + Có thêm 3 bạn đến tham gia chơi
chơi cùng?
+ Vậy muốn biết tất cả có bao nhiêu bạn 
tham gia chơi nhảy dây ta làm phép tính 
gì?
- Cho HS nêu phép tính thích hợp.
 + HS nêu: 8 + 3
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nêu kết 
quả phép tính 8 + 3 - HS thảo luận nhóm.
B. Hoạt dộng hình thành kiến thức - Đại diện các nhóm nêu kết quả Mục tiêu: Biết sử dụng chấm tròn tính 
được phép cộng có nhớ bằng cách đếm 
thêm
- Gv kết hợp giới thiệu bài
GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép 
tính 8 + 3 bằng cách đếm thêm.
GV yêu cầu hs lấy các chấm tròn và thực - HS lắng nghe.
hiện theo mình - HS lấy các chấm tròn và thực hiện theo GV
Nêu: Có 8 chấm tròn, đồng thời gắn 8 - Hs lấy 8 chấm tròn
chấm tròn lên bảng.
-GV tay lần lượt chỉ vào các chấm tròn, -Hs thao tác trên các chấm tròn của mình, tay 
miệng đếm 9, 10, 11. chỉ, miệng đếm 9 ,10, 11.
- Vậy 8 + 3 =? -Hs trả lời: 8 + 3 = 11
- Muốn tính 8 + 3 ta đã thực hiện đếm - 2, 3 hs trả lời
thêm như thế nào?
- GV chốt ý: Muốn tính 8 + 3 ta thực hiện 
đếm thêm 3 bắt đầu từ 8.
 -Hs đếm chấm tròn tìm kết quả 8 + 5
- Yêu cầu hs sử dụng chấm tròn để tính 8 
+ 5 - Hs thực hành tính
- Gọi 2, 3 hs thực hiện tính bằng cách đếm 
thêm trước lớp.
- Hs thực hiện một số phép tính khác và 
ghi kết quả vào nháp: 
9 + 4, 7+ 5
C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập - HS làm một số VD: 
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ 9 + 4 = 13
năng về phép cộng đã học vào giải bài tập 7 + 5 = 12
Bài 1: Tính
8+ 4 =? 9 + 3 =?
- GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài - Hs tự nhìn hình vẽ tính kết quả bằng cách 
-Gọi hs chữa miệng đếm thêm
- Hỏi: Muốn tính 8 + 4 ta bắt đầu đếm - Hs nêu kết quả
thêm 4 từ mấy?
 - Hs khác nhận xét
 - Tương tự với 9 + 3
 Hs trả lời; Đếm thêm 4 bắt đầu từ 8.
 Đếm thêm 3 bắt đầu từ 9
*Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng 
bằng cách “đếm thêm”. Hs lắng nghe và ghi nhớ
Bài 2: Tính
9 + 2=? -Hs nêu đề toán
9 + 4=? - Hs làm bài vào vở
7 + 4 =? - Hs nhận xét bài của bạn
8 + 5=? - Hs nêu cách tính
 - Hs đổi chéo vở chữa bài.
Bài 3: Tính
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài
 -Hs tính nhẩm
-Yêu cầu hs làm bài vào vở
 - Hs chữa bài nối tiếp
-Chiếu bài và chữa bài của hs 
 -Hs lắng nghe và ghi nhớ 
-Gọi hs nêu cách tính từng phép tính
 - 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép cộng.
-Yêu cầu hs thực hành đếm tiếp trong đầu 
tìm kết quả
-Gọi hs chữa bài nối tiếp
- Chốt lại cách thực hiện phép cộng có nhớ 
trong phạm vi 20 bằng cách đếm tiếp
D. Hoạt dộng vận dụng Bài 4: Giải toán
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về phép cộng đã học vào giải bài 
toán thực tế liên quan đến phép cộng có 
nhớ.
- Yêu cầu hs nêu đề toán
-Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp Hs đọc đề
-Gọi hs chữa miệng Hs trả lời
- Nhận xét bài làm của hs -Hs viết phép tính và trả lời
-Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ - Hs khác nhận xét, bổ sung
Ong tìm hoa” 
 -Hs tham gia trò chơi
- Khen đội thắng cuộc
E. Củng cố- dặn dò
-Dặn hs tìm hỏi ông bà, bố mẹ xem còn 
cách nào khác để thực hiện phép cộng có 
 -Hs lắng nghe
nhớ trong phạm vi 20 không để tiết sau 
chia sẻ với cả lớp.
 Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2021
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM
 Bài viết 2: Viết Tên riêng theo thứ tự trong bảng chữ cái
 (1 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: 
 - Biết đọc bản danh sách học sinh (DSHS) với giọng rõ ràng, rành mạch; ngắt nghỉ 
 hợp lí sau từng cột, từng dòng. Nắm được thông tin cần thiết trong danh sách. Biêt 
 tra tìm thông tin cần thiết.
 - Nhận biết tên chung, tên riêng.
 - Củng cố kĩ năng sắp xếp tên người (đầy đủ họ, tên) theo TT trong bảng chữ cái, 
 chuẩn bị cho bài lập DSHS. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ:
2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- VBT.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài đọc
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
 bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu: Trong cuộc sống, các em - HS lắng nghe.
 không chỉ đọc và viết các bài văn, bài thơ mà 
 còn học đọc, học viết tự thuật, mục lục, danh 
 sách, thời khóa biểu, nội quy,... Bài học hôm 
 nay dạy các em biết đọc một bản DSHS, biết 
 xếp tên các bạn ở tổ theo TT bảng chữ cái để 
 chuẩn bị lập 1 DSHS đơn giản của tổ.
 2. HĐ 1: Đọc DSHS
 Mục tiêu: Biết đọc bản DSHS với giọng rõ 
 ràng, rành mạch; ngắt nghỉ hơi hợp lí sau 
 từng cột, từng dòng. Nắm được thông tin cần 
 thiết cần thiết trong danh sách. Biết tra tìm 
 thông tin cần thiết.
 Cách tiến hành:
 - GV chỉ bản DSHS, đặt CH và hướng dẫn: - HS quan sát, lắng nghe.
 + Bản danh sách gồm những cột nào? (Bản 
 danh sách gồm 5 cột: Số TT (1) – Họ và tên 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_cao.docx