Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

docx 44 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
 TUẦN 29
 Thứ hai, ngày 4 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt
 Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Con Rồng cháu Tiên
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
 - Dựa vào tranh và câu hỏi, HS kể từng đoạn của câu chuyện Con Rồng cháu Tiên, 
 kể toàn bộ câu chuyện. 
 - Biết nhìn vào người nghe khi kể chuyện; kể to, rõ ràng; phối hợp lời kể với điệu 
 bộ, động tác. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Biết hợp tác kể chuyện: Lắng nghe bạn kể. Kể tiếp được lời bạn. 
 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 
 - Kính yêu Bác Hồ, nhớ lời khuyên của Bác Hồ. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, 
các em sẽ tập kể lại từng đoạn câu chuyện Con 
Rồng cháu Tiên dựa theo tranh và câu hỏi, sau đó 
kể toàn bộ câu chuyện. Chúng ta sẽ xem bạn nào 
nhớ chuyện, kể chuyện biểu cảm, biết lắng nghe khi bạn kể và kể được tiếp lời của bạn.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Dựa theo tranh và câu hỏi, kể từng 
đoạn câu chuyện 
a. Mục tiêu: HS dựa vào tranh, kể chuyện theo 
nhóm và thi kể câu chuyện trước lớp.
b. Cách tiến hành: 
* Chuẩn bị:
- GV chiếu, gắn lên bảng nội dung, hình ảnh của 
Bài tập 1. - HS quan sát tranh. 
- GV mời 1 HS đọc 5 câu hỏi gợi ý dưới 5 tranh. - HS đọc câu hỏi gợi ý:
 + Lạc Long Quân và Âu Cơ là ai?
 + Bà Âu Cơ sinh con kì lạ như thế 
 nào?
 + Lạc Long Quân bàn với Âu Cơ 
 như thế nào?
 + Vì sao người Việt Nam được gọi 
 là Con Rồng cháu Tiên và gọi 
* Kể chuyện theo nhóm: nhau là đồng bào?
- GV hướng dẫn HS kể theo nhóm đôi hoặc nhóm 3 - HS lắng nghe, chia thành các 
/nhóm 5: nhóm.
+ Nhóm đôi: HS 1 sẽ kể theo tranh 1, 2, 3. HS 2: tranh 4, 5.
+ Hoặc nhóm 3: HS 1, 2 kể theo 2 tranh. HS 3 kể 
tranh 5.
+ Hoặc nhóm 5: Mỗi HS kể theo 1 tranh.
- GV yêu cầu các nhóm luyện kể từng đoạn chuyện - HS luyện kể theo nhóm. 
(trong 5 phút). Sau khi hoàn thành BT 1, mỗi nhóm 
cử 1 đại diện thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
* Thi kể lại câu chuyện trước lớp (Hợp tác thi kể 
theo nhóm):
- GV mời vài nhóm tiếp nối nhau dựa vào tranh và - HS kể chuyện trước lớp:
CH, hợp tác thi kế lại từng đoạn câu chuyện. 
 + Tranh 1: Lạc Long Quân (LLQ) 
 là một vị thần ở miền Lạc Việt. 
 LLQ nòi rồng, sức khoẻ phi 
 thường, đã giúp dân diệt trừ nhiều 
 yêu quái. Còn Âu Cơ là một nàng 
 xinh đẹp tuyệt trần sống ở vùng 
 núi phía Bắc.
 + Tranh 2: Âu Cơ gặp LLQ rồi 
 nên nghĩa vợ chồng. Bà Âu Cơ 
 sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở 
 ra một trăm người con lớn nhanh 
 như thổi, khoẻ mạnh như thần.
 + Tranh 3: LLQ bàn với Âu Cơ: 
 “Ta sẽ đưa năm mươi con xuống 
 biển, nàng để đưa năm mươi con 
 lên núi, chia nhau giữ các phương. 
 Kẻ miền biển, người miền núi, khi 
- Cả lớp và GV bình chọn nhóm, cá nhân kể có việc thì giúp đỡ lẫn nhau.”
chuyện hay: kể to, rõ ràng, kể đúng nội dung, tiếp 
 + Tranh 4: vua đâu tiên lập ra 
nối kịp lượt lời, biểu cảm.
- GV khen những HS biết lắng nghe các bạn kể, nước ta là người con trưởng của 
nhận xét đúng lời kể của bạn. Âu Cơ, lấy hiệu là Hùng Vương, 
 đóng đô ở đất Phong Châu.
 + Tranh 5: Người Việt Nam được gọi là Con Rồng cháu Tiên vì là 
Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện con cháu của LLQ, Âu Cơ, con 
 cháu của các Vua Hùng. Người 
a. Mục tiêu: HS kể được toàn bộ câu chuyện Con Việt Nam gọi nhau là “đồng bào” 
Rồng cháu Tiên. vì cùng sinh ra từ bọc trứng của 
b. Cách tiến hành: Âu Cơ. 
- GV mời một số nhóm cử đại diện thi kể toàn bộ - HS kể toàn bộ câu chuyện. 
câu chuyện. 
III. VẬN DỤNG
- GV khen ngợi những HS kể được toàn bộ câu 
chuyện. Cả lớp bình chọn những bạn đã thể hiện 
xuất sắc trong tiết học. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Viết: Viết về đất nước, con người Việt Nam
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
 - Hoàn thành bài tập giải ô chữ: Tìm đúng từ thích hợp với mỗi dòng hàng ngang. 
 Đọc chữ trên cột dọc màu cam: Tổ quốc.
 - Viết được một đoạn văn (4-5 câu) kể những điều mà em biết về đất nước, con 
 người Việt Nam
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Biết cách viết một đoạn văn nêu suy nghĩ, cảm nghĩ. 
 - Thêm yêu và tự hào về đất nước, con người Việt Nam. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nay, các em sẽ: Hoàn thành bài tập giải ô chữ: Tìm 
đúng từ thích hợp với mỗi dòng hàng ngang. Đọc 
chữ trên cột dọc màu cam: Tổ quốc; Viết được một 
đoạn văn (4-5 câu) kể những điều mà em biết về 
đất nước, con người Việt Nam. Chúng ta cùng vào 
bài học. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giải ô chữ
a. Mục tiêu: HS Hoàn thành bài tập giải ô chữ: 
Tìm đúng từ thích hợp với mỗi dòng hàng ngang. 
Đọc chữ trên cột dọc màu cam: Tổ quốc.
b. Cách tiến hành:
- GV gắn lên bảng lớp giấy khổ to viết bài tập ô 
 - HS quan sát ô chữ. 
chữ. - HS đọc yêu cầu và gợi ý bài tập. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1, đọc 4 gợi ý: 
Tìm từ thích hợp với mỗi dòng theo gợi ý dưới đây. 
Viết vào mỗi ô trống một chữ cái. Sau đó, đọc chữ 
trên cột dọc màu cam. Gợi ý:
(1): Tên nước ta bắt đầu bằng chữ V.
(3): Tên vị thần là ông tổ của nước ta, bắt đầu 
bằng tiếng Lạc.
(4): Tên người mẹ đẻ trăm trứng, bắt đầu bằng chữ 
Â.
(6): Tên vùng đất các Vua Hùng đóng đô, bắt đầu 
bằng chữ P. 
- GV hướng dẫn HS: Bài tập đã điền sẵn 2 từ. Các - HS tiếp thu, thực hiện. 
em cần tìm 4 từ thích hợp điền vào 4 dòng trống 
còn lại; đọc chữ ở cột dọc tô màu cam. 
 - HS giải đáp ô chữ: Việt Nam, tổ 
- GV mời từng HS giải đáp các ô chữ hàng ngang. tiên, Lạc Long Quân, Âu Cơ, quốc 
- GV yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc từ ở cột dọc gia, Phong Châu. Ô chữ màu cam: 
màu cam. Tổ quốc. 
Hoạt động 2: Viết đoạn văn (4-5 câu) kể những 
điều em biết về đất nước, con người Việt Nam
a. Mục tiêu: HS viết đoạn văn (4-5 câu) kể những 
điều em biết về đất nước, con người Việt Nam.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 1HS đọc yêu cầu Bài tập 2: Viết đoạn 
văn (4-5 câu) kể những điều em biết về đất nước, - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
con người Việt Nam.
- GV hướng dẫn HS: Các em có thể viết đoạn văn - HS lắng nghe, thực hiện. 
nhiều hơn 5 câu theo đề bài dựa trên những gì đã 
biết: bài đọc Con Rồng cháu Tiên, Thư Trung thu, 
Bé xem tranh, Về quê,....tất cả những gì các em đã 
học, cả những điều đã biết từ nhiều nguồn thông tin 
ngoài nhà trường: sách, báo, truyện, chương trình 
truyền hình,...
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn. - HS viết bài. 
- GV mời một số HS đọc đoạn văn trước lớp. - HS đọc bài: Những bài học ở lớp 
 2 đã giúp em có thêm hiểu biết về - GV khen ngợi những HS viết đoạn văn hay. đất nước, con người Việt Nam. 
 Quê hương, đất nước Việt Nam rất 
 tươi đẹp. Người Việt Nam có tổ 
 tiên là nòi Rồng, giống Tiên. 
 Người Việt Nam gọi nhau là 
 “đồng bào” vì cùng sinh ra từ bọc 
 trăm trứng của mẹ Âu Cơ. Nước 
 Việt Nam có BáC Hồ. Thiêu nhi 
 Việt Nam rất thông minh, đáng 
III. VẬN DỤNG
 yêu. Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. 
-Gv gọi HS nói những câu thơ, đoạn văn về đất 
nước, con người Việt Nam
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................
 Toán 
 Bài 89: Luyện tập chung 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ); cộng trừ 
 nhẩm các phép tính đơn giản trong phạm vi 1000. 
 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, trừ đã học vào giải bài tập, các 
 bài toán thực tế liên quan.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng, trừ (không nhớ, có nhớ) trong phạm 
 vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học; năng lực 
 giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
 việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ. - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
YCCĐ: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi 
kết nối kiến thức bài mới
* Ôn tập và khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia chơi: Ví dụ: 200 + 100; 
Truyền điện ôn tập cộng, trừ nhẩm trong 400 - 200, ...
phạm vi 1000.
- GV tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên - HS lắng nghe. 
dương HS.
- GV dẫn dắt giới thiệu tiết học. - HS lắng nghe.
- GV ghi tên bài lên bảng.
B. Hoạt động luyện tập, thực hành
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 - Làm vào vở 
 - Đổi chéo vở nói cách làm cho bạn 
 nghe
- Nhận xét , chỉnh sửa các lỗi đặt tính - Lên bản chữa bài
Bài 3: Tính nhẩm
YCCĐ: Củng cố kĩ năng cộng trừ nhẩm 
các phép tính đơn giản trong phạm vi 
1000. 
- Trò chơi theo nhóm: Giúp bạn gấu tìm - HS đọc đề bài.
đường về nhà - Chỉ giúp bạn Gấu phải đi qua các vị trí 
 ghi phép tính có kết quả lẫn lượt là 100, 
 300, 500, 700, 900, 1000 để đến nhà bạn 
 Voi. 
 - Nhận xét
- Qua BT rút ra cách tính nhẩm như thế 
nào cho nhanh chính xác.
Bài 4: Giải toán
YCCĐ: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài 
toán thực tế liên quan đến phép trừ 
trong phạm vi 1000.
- Yêu cầu HS đọc bài toán. - HS đọc đề bài.
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi: bài toán - HS trao đổi.
cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Câu trả lời? 
Phép tính? Rồi trình bày bài vào vở.
- Chiếu bài 1 HS. - HS trình bày bài làm của mình.
 - HS dưới lớp nhận xét
- Nhận xét bài làm của HS. Chốt đáp án - Đáp án đúng:
đúng. Bài giải
- GV khuyến khích HS về nhà tìm hiểu Chiều cao của em là:
chiều cao của các thành viên trong gia 145 – 19 = 126 (cm)
đình mình rồi tính xem mình thấp hơn Đáp số: 126 cm
mỗi người bao nhiêu cm.
3. Vận dụng.
Bài 5: Giải toán
YCCĐ: Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về phép cộng đã học vào giải bài 
toán thực tế liên quan đến phép cộng 
trong phạm vi 1000.
- Bài học hôm nay, em được học thêm - HS đọc.
điều gì? - HS trả lời
- Điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc - HS làm bài.
sống hàng ngày? - HS trình bày
- GV yêu cầu HS đọc bài toán. - HS nhận xét.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Y/c HS làm bài vào vở.
- Y/c HS trình bày bài giải
- Y/c HS dưới lớp nhận xét, kiểm tra lại 
các bước thực hiện của bạn. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt đúng sai. - HS liên hệ.
- Y/c HS liên hệ thực tế với những tình 
huống xung quanh với phép cộng, phép 
trừ (có nhớ) các số trong phạm vi 1000 trong cuộc sống.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 ---------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 5 tháng 4 năm 2022 
 Tiếng Việt
 Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về người Việt Nam
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
 - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp.
 - Đọc (kể) trôi chảy, tõ, rõ ràng cho các bạn nghe những gì vừa đọc. Phát âm đúng 
 các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Biết ghi lại một số câu thơ hay, hình ảnh đẹp; bày tỏ tình cảm với nhân vật trong 
 sách báo. 
 - Thêm yêu và tự hào về con người Việt Nam. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi. 
 - Một số đầu sách hay, phù hợp với tuồi thiếu nhi. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 - Một số đầu sách hay, phù hợp
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, - HS lắng nghe, tiếp thu. 
các em mang đến lớp sách, báo viết về người Việt 
Nam. Các em sẽ tự đọc và đọc lại cho các bạn nghe 
câu chuyện, bài thơ, bài báo viết về người Việt 
Nam; trao đổi về những gì mình đọc được. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học
a. Mục tiêu: HS đọc và hiểu các yêu cầu câu hỏi.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- HS1 (Câu 1): Mỗi HS mang đến lớp quyển sách 
hoặc bài báo viết về người Việt Nam. Giới thiệu với 
các bạn về sách báo của em. 
+ HS đọc tên một số đầu sách, báo được giới thiệu 
trong SGK: Danh nhân đất Việt, Trần Hưng Đạo, 
Kể chuyện Bác Hồ, Báo Nhi Đồng.
+ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Mỗi HS bày 
 - HS bày sách báo lên bàn, giới 
trước mặt sách báo mình mang đến.
 thiệu qua về quyển sách của mình. 
+ GV yêu cầu một vài HS giới thiệu sách của mình: 
tên sách, tên tác giả, tên NXB. 
- HS2 (Câu 2): Tự đọc một truyện, một bài báo, bài 
thơ em yêu thích. 
+ GV nhắc HS nào không mang sách đến lớp có 
thể đọc Chuyện quả bầu.
- HS 3 (Câu 3): Đọc lại (hoặc kể lại) cho các bạn 
nghe những gì em vừa đọc. Nói về một nhân vật em 
yêu thích. Cho biết vì sao em thích nhân vật đó. 
Hoạt động 2: Tự đọc sách báo
a. Mục tiêu: HS tự đọc sách, báo mà mình mang đến lớp; đọc kĩ một đoạn em yêu thích.
b. Cách tiến hành: 
- GV giữ cho lớp học yên tĩnh để HS đọc. Nhắc HS - HS đọc sách, báo. 
khi đọc cần ghi lại vào sổ hoặc phiếu đọc sách 
những câu văn hay, đáng ghi nhớ.
- GV đi tới từng bàn giúp HS chọn bài, đoạn đọc.
Hoạt động 3: Đọc cho các bạn nghe
a. Mục tiêu: HS đọc trước lớp đoạn hoặc bài mình 
thích. 
b. Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn HS đọc cho bạn cùng nhóm nghe - HS đọc trong nhóm. 
những gì em vừa đọc.
- GV yêu cầu lần lượt từng HS đọc to, rõ ràng, - HS đọc trước lớp. 
trước lớp một đoạn hoặc bài mình thích. HS đọc 
xong, các HS khác đặt câu hỏi. 
- GV mời HS vỗ tay khen bạn sau khi mỗi bạn đọc 
xong. 
III. VẬN DỤNG
- GV khen ngợi những HS đọc to, rõ ràng, đọc hay, 
cung cấp những thông tin thú vị.
- Tìm các loại sách báo đọc cho người thân nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 Tiếng Việt
 BÀI 33: NHỮNG NGƯỜI QUANH TA 
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
 (10 phút) - GV giới thiệu: Trong tuần này các em sẽ những hình ảnh; đọc 
những bài thơ, bài văn, câu chuyện nói về những người lao động 
xung quanh em: những người trồng lúa, trồng hoa, dân chài, thợ 
đánh cá, thợ hàn, bác sĩ, chị lao công, Những người lao động 
chăm chỉ, cần cù này đã góp phần làm nên cuộc sống tươi đẹp 
của chúng ta. 
- GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa, đọc yêu cầu bài 
tập: Những người trong tranh đang làm gì? Họ là những ai? và 
trả lời câu hỏi. 
- GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi: 
+ Tranh 1: Đây là bác thợ đang hàn sắt.
+ Tranh 2: Đây là các chú bộ đội. Các chú đang quan sát và canh giữ biên giới.
+ Tranh 3: Đây là những người dân chài trên biển đang kéo lưới đánh bắt cá buổi 
sớm. 
+ Tranh 4: Đây là các bác sĩ đang mổ cho bệnh nhân. 
- GV nói lời dẫn vào bài học mở đầu chủ điểm Những người quanh ta. 
 Bài đọc 1: Con đường của bé ( Tiết1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi khổ thơ. Biết đọc bài thơ với giọng 
vui, hồn nhiên. 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hiểu điều nhà thơ muốn nói: Công việc của mỗi người 
lao động gắn với một con đường. Bé học tập để chọn con đường cho mình khi lớn 
lên. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Thêm yêu quý và tự hào về con người Việt Nam. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
2. Đối với học sinh: SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm, các em 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
sẽ học bài thơ Con đường của bé. Với bài thơ này, 
các em sẽ hiểu công việc của mỗi người lao động 
gắn với một con đường. Còn công việc học tập của 
các bạn nhỏ trong bài thơ, của các em trên ghế đá 
nhà trường gắn với con đường nào? Chúng ta cùng 
tìm hiểu trong bài đọc ngày hôm nay. 
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Con đường của bé: Biết 
ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi khổ thơ. Biết 
đọc bài thơ với giọng vui, hồn nhiên. 
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài đọc: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau 
mỗi dòng, mỗi khổ thơ. Biết đọc bài thơ với giọng 
vui, hồn nhiên. 
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: phi 
công, hải quân, song hành. 
 - HS đọc phần chú giải:
 + Phi công: người lái máy bay.
 + Hải quân: Bộ đội bảo vệ biển 
 đảo.
 + Song hành: đi song song với 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc nhau. 
tiếp nối 2 khổ thơ. 
 - HS đọc bài. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lẫn, chi chít, vì sao, đảo xa, bến lạ, lái - HS luyện phát âm. 
tàu, song hành, sớm mai, trang sách. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 
đoạn trong bài đọc.
 - HS luyện đọc. 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS thi đọc. 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 Toán
 Bài 90: Thu thập – Kiểm điểm(Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối 
 tượng trong tình huống đơn giản. 
 - Vận dụng thu thập, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống thực 
 tiễn.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc làm quen với thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một 
 số tình huống thống kê đơn giản, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập 
 luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề. - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ 
nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa,...
2. HS: SHS, VBT, nháp,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn 
khởi kết nối kiến thức bài mới - HS hát và khởi động.
- GV tổ chức cho HS hát bài Nào cùng 
đếm. - HS lắng nghe. 
- GV dẫn dắt giới thiệu vào bài: Thu 
thập – Kiểm đếm. - HS ghi vở.
- GV ghi tên bài lên bảng.
B. Hoạt động khám phá
Mục tiêu: HS làm quen với việc thu - HS quan sát.
thập, phân loại, kiểm đếm. - HS thảo luận trong nhóm.
- GV chiếu slide. + Có hai loại hình khối: khối lập 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo phương và khối cầu.
luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: - Có 9 khối lập phương. Có 13 khối cầu.
+ Có mấy loại hình khối được xếp trong - HS nhận xét
mỗi hình?
+ Trong hai hình, số lượng mỗi hình 
khối là bao nhiêu? - HS thảo luận nhóm đôi, đưa ra ý 
- GV gọi các nhóm trình bày. tưởng.
- GV nhận xét, chốt kết quả, tuyên 
dương.
- GV: Nếu bây giờ có thêm nhiều hình 
khác, việc đếm các khối lập phương, các - HS lắng nghe.
khối cầu sẽ dễ nhầm lẫn hơn. Vậy hãy 
thảo luận với bạn xem có cách nào giúp 
chúng ta kiểm đếm và thu thập được thông tin chính xác, tránh nhầm lẫn 
không? 
- GV nhận xét ý tưởng HS đưa ra, giới 
thiệu cách sử dụng công cụ để kiểm đếm - HS thực hiện kiểm đếm và ghi kết quả 
và ghi lại kết quả: ra bảng con.
+ Bước 1: Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng 
kiểm đếm được ghi bằng 1 vạch, cứ như 
vậy cho đến khi kiểm đếm xong. - HS thực hiện kiểm đếm và ghi kết quả 
+ Bước 2: Đếm số vạch để có số lượng ra bảng con.
đã kiểm đếm. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS tiến hành thao tác 
kiểm đếm số khối lập phương ra bảng 
con. - HS thực hiện:
+ : 1 : 2 : 3 : 4 : 5 + Kiểm đếm số bạn đeo kính trong lớp.
 : 6 : 9 + Kiểm đếm số lượng bóng điện, quạt 
- GV yêu cầu HS tiến hành thao tác trong lớp.
kiểm đếm số khối cầu ra bảng con.
 : 13
- GV quy ước HS: Để thuận tiện cô quy 
ước:
 : vạch đơn : vạch 5
- Yêu cầu HS thực hiện kiểm đếm và 
ghi lại kết quả với một số ví dụ thực tiễn 
trong lớp. 
C. Hoạt động thực hành – luyện tập
Bài 1: 
Mục tiêu: HS ghi được số tương ứng với 
các vạch kết quả kiểm đếm.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS: Số?
- GV hướng dẫn học sinh làm bài. - HS làm bài cá nhân.
- GV gọi HS trình bày kết quả bài làm. - 4 HS trình bày.
- GV chốt kết quả đúng. - HS dưới lớp nhận xét.
- Làm thế nào ghi số nhanh trong các : 3 : 7
trường hợp có nhiều vạch? : 14
- GV nhận xét, đưa ra thêm các ví dụ để : 16 HS thực hành: - HS trả lời: Đếm 5, 10, 15 
+ Đưa vạch để HS đếm - HS thực hiện theo yêu cầu.
+ Đưa số lượng để HS nói nhanh cách VD: 22 
dùng vạch để ghi. - HS: 4 lần vạch 5
- Để biểu diễn số 20 thì cần ghi như thế - Hs lắng nghe
nào? 
D. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng thu thập, kiểm đếm 
và ghi lại kết quả trong một số tình 
huống thực tiễn
- GV tổ chức cho HS trò chơi - GV tổ - 1 HS điều khiển hô to:
chức hs Trò chơi: “Kết bạn” “Kết bạn, kết bạn”
+ GV phổ biến cách chơi: chia lớp theo - Lớp đồng thanh hô: “kết thế nào, kết 
3 nhóm. GV chuẩn bị: 18 cờ xanh, 14 cờ thế nào?”
đỏ , 8 cờ vàng. Phát đều số lá cờ cho 3 (Các bạn kết theo màu như yêu cầu của 
nhóm. bạn điều khiển)
+ Yêu cầu 1 HS điều khiển trò chơi. Sau 
khi HS kết bạn xong bạn điều khiển hỏi: - Hs trả lời.
Có bao nhiêu bạn cầm cờ màu xanh? 
Bao nhiêu bạn cầm lá cờ màu đỏ? Bao 
nhiêu bạn cầm lá cờ màu vàng?
- Bài học hôm nay, em được học thêm 
điều gì? - Hs trả lời.
- Em thích nhất điều gì trong bài học 
ngày hôm nay?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................... 
 ---------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 6 tháng 4 năm 2022 
 Tiếng Việt 
 Bài đọc 1: Con đường của bé ( Tiết2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi khổ thơ. Biết đọc bài thơ với giọng 
vui, hồn nhiên. 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hiểu điều nhà thơ muốn nói: Công việc của mỗi người 
lao động gắn với một con đường. Bé học tập để chọn con đường cho mình khi lớn 
lên. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Thêm yêu quý và tự hào về con người Việt Nam. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
2. Đối với học sinh: SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần 
Đọc hiểu SGK trang 124, 125. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi: 
+ HS1 (Câu 1): Bài thơ nói về công việc của 
những ai?
+ HS2 (Câu 2): Công việc của mỗi người gắn 
với một con đường. Ghép đúng:
 - HS thảo luận theo nhóm đôi. 
 - HS trình bày: + HS3 (Câu 3): Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài + Câu 1: Bài thơ nói về công việc 
thơ như thế nào? Chọn ý đúng: của chú phi công, chú hải quân, 
 bác lái tàu, công việc của bé. 
a. Bé tìm đường tới trường.
b. Bé tìm đường của các chú, các bác. + Câu 2: a-3, b-1, c-2, d-4.
c. Bé tìm con đường tương lai trong các bài + Câu 3: c. 
học. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo nhóm - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
đôi.
- GV mời đại diện HS các nhóm trình bày kết 
quả thảo luận. 
 - HS thảo luận theo nhóm đôi. 
Hoạt động 3: Luyện tập
 - HS trình bày: 
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần 
Luyện tập SGK trang 125. + Câu 1:
b. Cách tiến hành: 1. Chú Lê xây nhà. Chú là thợ 
 xây.
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: 
 2. Bác Tâm gặt lúa. Bác là nông 
+ HS1 (Câu 1): Những người trong tranh đang dân.
làm gì? Họ là ai?
 3. Chú Mạnh may quần áo. Chú 
 là thợ may. 
 + Câu 2: Một số nghề nghiệp mà 
+ em biết: công nhân điện, thợ mộc, 
 thợ nề, thợ sắt, thợ hàn, thợ lái, 
 nhân viên bán hàng, giáo viên, y 
HS2 (Câu 2): Kể tên một số nghề nghiệp mà tá, bác sĩ công an, lao công, kĩ sư, 
em biết. bộ đội,...
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo nhóm 
đôi.
- GV mời đại diện HS các nhóm trình bày kết 
quả thảo luận. 
III. VẬN DỤNG
Gọi Hs đọc lại bài

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_cao.docx