Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

docx 41 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
 TUẦN 28
 Thứ hai, ngày 28 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt
 Viết: Viết về quê hương hoặc nơi ở
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
 - Viết được đoạn văn 4-5 câu về quê hương em hoặc nơi em ở; gắn kèm tranh (ảnh) 
 sưu tầm.
 - Đoạn viết rõ ràng, viết thành câu, thể hiện tình cảm yêu quê hương, yêu nơi mình 
 sinh sống. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Đoạn viết rõ ràng, viết thành câu. 
 - Bồi đắp tình yêu nơi mình sinh sống, yêu quê hương, yêu những nơi có cảnh đẹp. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Các em đã luyện nói, viết - HS lắng nghe, tiếp thu. 
về trò chơi quê hương, món ăn quê hương. Trong 
tiết học hôm nay, các em sẽ viết đoạn văn giới thiệu 
quê hương hoặc nơi mình ở, kèm tranh ảnh sưu tầm 
hoặc tranh các em tự vẽ. Những sản phẩm tốt của tiết học này sẽ được đóng thành tệp, được trưng 
bày, giới thiệu trong Ngày hội quê hương. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Viết 4-5 câu giới thiệu quê hương 
hoặc nơi em ở
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu yêu cầu bài tập; viết đoạn 
văn theo các gợi ý trong SGK. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa và mời - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
2 HS đọc tiếp nối nhau yêu cầu Bài tập 1, 2:
+ HS1 (Câu 1): Viết 4-5 câu giới thiệu quê hương 
hoặc nơi em ở (kèm theo tranh ảnh em đã sưu tầm 
hoặc tự vẽ).
Gợi ý:
a. Quê hương em ở đâu?
b. Hình ảnh quê hương em gắn với cảnh vật, hoạt 
động nào? (cổng làng, cây đa; trẻ trăn trâu; hát 
dân ca,...). 
c. Tình cảm của em với quê hương như thế nào?
+ HS2 (Câu 2): Giới thiệu bài viết của em với các 
bạn trong nhóm. Tập hợp các bài viết thành bộ sưu 
tập để tham gia Ngày hội quê hương. 
Quê mình ở Tráng Việt. Xã mình nổi tiếng với 
những ruộng rau xanh mát.... Quê tôi ở Đất Mũi, Cà Mau. 
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV nhắc HS:
 + Bày lên bàn một số đồ dùng học tập đã chuẩn bị: 
tranh, ảnh sưu tầm hoặc tranh, ảnh tự vẽ trong tiết 
Mĩ Thuật; giấy, bút, kéo, keo dán. 
+ HS có thể viết đoạn văn nhiều hơn 5 câu.
- GV phát thêm cho mỗi HS tờ giấy A4, mẩu giấy 
có dòng ô li, tờ bìa to để làm bìa gấp. 
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn lên mẩu giấy, gắn - HS viết đoạn văn và trang trí.
vào giấy A4 và gắn tranh, ảnh trang trí. GV kết hợp 
giúp đỡ HS sữa lỗi để đoạn viết tốt hơn. 
Hoạt động 2: Giới thiệu bài viết. Tập hợp các bài 
viết thành bộ sưu tập
a. Mục tiêu: HS đọc và giới thiệu sản phẩm; chọn 
một số sản phẩm ấn tượng để đóng thành tệp giới 
thiệu trong Ngày hội quê hương. 
b. Cách tiến hành: 
 - HS đọc và giới thiệu sản phẩm:
- GV yêu cầu một số HS tiếp nối nhau đọc và giới 
 + Xin chào các bạn. Mình là 
thiệu sản phẩm. Cả lớp vỗ tay động viên khi mỗi 
 Nguyễn Văn A. Quê mình ở Tráng 
bạn giới thiệu xong sản phẩm của mình. 
 Việt. Xã mình nổi tiếng với những 
- GV, các tổ, các nhóm chọn một số sản phẩm ấn ruộng rau xanh mát, với những 
tượng để đóng thành tệp giới thiệu trong Ngày hội người nông dân chăm chỉ, chịu 
quê hương. thương chịu khó. Mình rất yêu quê 
Hoạt động 3: Kiểm tra việc chuẩn bị cho Ngày mình. 
hội quê hương + Xin chào các bạn. Mình là a. Mục tiêu: HS chuẩn bị tốt bài viết, tranh ảnh; trò Nguyễn Văn B. Quê mình ở tỉnh 
chơi dân gian; món ăn quê hương. Điện Biên. Quê mình có rất nhiều 
 ruộng bậc thang, có núi rừng hùng 
b. Cách tiến hành: 
 vĩ, có sông Đà, sông Mã. Nhìn từ 
- GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị: đỉnh núi, quê hương của mình thật 
+ Nhóm 1: Trưng bày và giới thiệu sản phẩm viết, đẹp, thật rộng lớn. Mình rất tự hào 
vẽ về quê hương. HS cần đính trước các sản phẩm về quê hương. 
thành 2-3 tệp, chọn MC dẫn chương trình. - HS lắng nghe, chuẩn bị theo 
+ Nhóm 2: Giới thiệu trò chơi dân gian, chọn MC hướng dẫn cỉa GV. 
giới thiệu cách chơi, chuẩn bị dụng cụ để chơi trò 
chơi. 
+ Nhóm 3: Giới thiệu món ăn quê hương; chuẩn bị 
bát, đĩa, đũa,...GV khuyến khích HS nhờ bố mẹ 
giúp đỡ, hỗ trợ. 
- GV nhắc nhở HS:
+ Nhóm 1: chọn 3 bạn giới thiệu 3 đoạn văn hay 
nhất, những bài làm để khách tham quan tự đọc. 
+ Nhóm 2: mời các bạn cùng chơi 1 trò chơi dân 
gian. 
+ Nhóm 3: giới thiệu 2 món ăn và mời cả lớp cùng 
ăn. 
III. VẬN DỤNG
- Bài học hôm nay cho em biết điều gì?
- GV nhắc HS về nhà viết lại đoạn văn và đọc cho 
người thân nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 Tiếng Việt Góc sáng tạo: Ngày hội quê hương ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Biết cùng các bạn nhỏ tổ chức Ngày hội quê hương vui, bổ ích với 3 nhóm hoạt 
 động. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Biết giới thiệu to, rõ ràng, tự nhiên những đoạn văn viết về quê hương kèm tranh, 
 ảnh sưu tầm hoặc tự vẽ; giới thiệu trò chơi dân gian; giới thiệu món ăn quê 
 hương. 
 - Bồi đắp tình yêu nơi mình sinh sống, yêu quê hương, yêu những nơi có cảnh đẹp. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Hôm nay lớp ta sẽ tổ chức - HS lắng nghe, vỗ tay.
một ngày hội quê hương sao cho thật ý nghĩa, sôi 
nổi. Xin chân thành cảm ơn các vị phụ huynh đã 
tham gia cùng với lớp. Chsng ta sẽ thi đua xem 
nhóm nào tổ chức Ngày hội quê hương khoa học, 
vui, giới thiệu sản phẩm thú vị.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: GV chỉ vị trí cho 3 nhóm trưng bày 
sản phẩm:
a. Mục tiêu: HS biết vị trí trưng bày sản phẩm của nhóm mình. 
b. Cách tiến hành: 
- GV chỉ vị trí cho 3 nhóm trưng bày sản phẩm: - HS xác định vị trí trưng bày của 
+ Nhóm 1: HS bày những tệp đoạn viết về quê nhóm mình. 
hương kèm tranh ảnh lên mặt bàn hoặc dùng nam 
châm, kẹp, ghim gắn lên bảng lớp,lên tường như 
phòng tranh.
+ Nhóm 2: Có một góc lớp rộng hơn, thuận lợi để tổ 
chức trò chơi.
+ Nhóm 3: HS bày món ăn và đĩa, bát, đũa, thìa, dĩa 
lên bàn sao cho thuận lợi để các bạn dễ dàng thưởng 
thức món ăn.
Hoạt động 2: GV và HS đến tham quan các 
nhóm, nghe giới thiệu sản phẩm theo thứ tự
a. Mục tiêu: Từng nhóm trưng bày và giới thiệu sản 
phẩm.
b. Cách tiến hành: - Các nhóm giới thiệu sản phẩm: 
- GV mời lần lượt các nhóm giới thiệu sản phẩm + Nhóm 1: Đây là tập bài (bộ sưu 
của mình: tập) nhóm tôi viết về quê hương. 
+ Nhóm 1: Nghe giới thiệu sản phẩm viết, vẽ về quê Mỗi bài viết đều kèm theo tranh, 
hương. ảnh do chúng tôi sưu tầm hoặc vẽ. 
 Mời các vị khách và các bạn cùng 
+ Nhóm 2: Nghe giới thiệu trò chơi và cùng chơi trò nghe giới thiệu sảnphấm của nhóm 
chơi. chúng tôi...
+ Nhóm 3: Nghe giới thiệu món ăn, cùng thưởng + Nhóm 2: Ở quê tôi, trẻ em thích 
thức món ăn. chơi trò Mèo đuổi chuột. Khi chuột 
- GV mời các bạn vỗ tay cảm ơn sau khi nghe mỗi chạy, mèo đuổi theo, chúng tôi đọc 
nhóm giới thiệu hoạt động hoặc cùng chơi, cùng to: “Mèo đuổi chuột. Mời bạn ra 
thưởng thức món ăn. đây, nắm chặt tay. Đứng thành 
 vòng rộng. Chuột luồn lỗhổng. Mèo 
 chạy đằng sau. ” Vui ơi là vui! Mời 
 các vị khách và các bạn cùng chơi 
 trò chơi này. + Nhóm 3: Đây là mấy món ăn quê 
 hương được chúng tôi mang đến 
 lớp: món bánh trôi, bánh khúc,... 
 Mấy món ăn này do chúng tôi làm 
 với sự giúp đỡ của bố mẹ. Mời quý 
 khách và các bạn cùng thưởng 
 thức...
Hoạt động 3: Bình chọn sản phẩm, hoạt động
a. Mục tiêu: HS bình chọn sản phẩm và hoạt động 
theo các tiêu chí. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu cả lớp vỗ tay bình chọn:
 - HS bình chọn. 
+ Những MC dẫn chương trình to, rõ, tự tin, hấp 
dẫn.
+ Cá nhân có sản phẩm, hoạt động ấn tượng.
+ Nhóm có sản phẩm, hoạt động ấn tượng, đem lại 
không khí vui như ngày hội cho cả lớp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 Toán
 Bài 86 : Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS có khả năng:
 '1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nhận biết được phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000, tính được phép trừ (có nhớ) 
 bằng cách đặt tính, và tính nhẩm.
 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải toán có lời văn, 
 các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 1000.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ 
hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ.
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động
YCCĐ: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - HS hát và vận động theo bài hát Em 
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em học toán
học toán. - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- GV cho HS quan sát tranh và nêu đề 
toán: Có 362 quyển sách cho mượn 145 
quyển. Hỏi con lại bao nhiêu quyển?
GV nêu câu hỏi: + HS nêu: 362 – 145
+ Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu 
quyển ta làm phép tính gì? - HS thảo luận nhóm.
- Cho HS nêu phép tính thích hợp. - Đại diện các nhóm nêu số đơn vị số bị 
- Phép tính trừ có gì đặc biệt ? trừ nhỏ hơn số đơn vị số trừ 
- GV nhận xét , kết hợp giới thiệu bài
2. Hoạt dộng hình thành kiến thức
YCCĐ: Biết thực hiện phép trừ (Có 
nhớ) qua đặt tính và tính 
GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép - HS lắng nghe.
tính 362- 145 bằng cách đặt tính cột dọc 
GV yêu cầu hs đặt tính theo mình
Nêu: Ta thực hiện tính từ trên xuống +HS trả lời 12 – 5 = 7
dưới, từ phải sang trái
+2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5
Vậy 12 – 5 = ? 12 trừ 5 bẳng 7 ta viết 7 nhớ 1. ( 
viết thẳng hàng đơn vị) +HS trả lời 6 – 5 = 1
+ Ta thực hiện các số chục: 
4 thêm 1 bằng 5 . Vậy 6 trừ 5 bằng mấy 
?
6 – 5 = 1 (viết kết quả thẳng hàng số 
chục) + 3 trừ 1 bẳng 2
+ Ta thực hiện phép tính số tram
3 trừ 1 bằng mấy ?
3 trừ 1 bẳng 2 (viết 2 thẳng hàng số -Hàng đơn vị
trăm) -Ta thực hiện đặt tính 
Phép tính trên có nhớ ở hàng nào ? -Tính trừ trái sang phải 
Vậy để thực hiện phép tính trừ có nhớ - Nếu trừ ở hàng đơn vị có nhớ thì nhớ 1 
ta thực hiện thế nào ? sang hàng chục.
-GV nhận xét nhắc và chốt lại cach thực 
hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 
1000
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
YCCĐ: Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về phép trừ đã học vào giải bài tập - HS đọc 
*Bài 1: Tính 
YCCĐ: Học sinh biết thực hiện tính 
- GV YC học đọc đề bài 
- Muốn tính ta đã thực hiện đếm thêm - HS Trả lời
như thế nào? - 4 Hs thao tác trên bảng, hs còn lại làm 
- Gv YC học sinh lên bảng nối tiếp thực vào vở 
hiện tính -HS lăng nghe, kiểm tra lại kết quả 
- GV chốt kết quả đúng 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
YCCĐ: Học sinh biết cách đặt tính và 
thực hiện tính - Hs đọc đề bài 
- Yêu cầu hs đọc đề bài 
 364– 156 439 – 357
 785 – 157 831 - 740 -HS xác định yêu cầu bài tập.
-Bài yêu cầu gì ? - HS nêu cách đặt tính 
-GV yc học sinh nêu cách đặt tính và - Lớp làm bảng con 4 tổ 
thực hiện tính
- YC học làm bảng con -HS nêu 
- YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài 
làm của mình
- GV nhận xét , chốt bài
Bài 3: Tính (theo mẫu )
YCCĐ: Học sinh biết cách đặt tính và 
thực hiện tính
-GV yc học đọc đề bài -HS đọc đề bài 
- YC học đọc mẫu - HS đọc mẫu
- Phép tính có gì đặc biệt ? - Số bị trừ là số có ba chữ số 
 - số trừ là số có hai chữ số
- Vậy ta thực hiện tính như thế nào ? - HS trả lời
-GV yc các nhóm học sinh lên bảng 
thực hiện vào bảng HS hoạt động nhóm đôi 
-GV nhận xét chốt kết quả Tìm kết qủa
4. Củng cố - dặn dò 
YCCĐ: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
-Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ - HS tham gia trò chơi 
Ong tìm hoa” 
- Khen đội thắng cuộc -HS lắng nghe
-Dặn hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài 
sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 29 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì?(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Hoàn chỉnh bảng tự đánh giá .
 - Biết đánh dấu trong bảng tự đánh giá những điều mình đã biết, đã làm được 
 sau Bài 30, 31. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho. Trung thực trong đánh giá
 - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Các em sẽ làm ở nhà, hoàn - HS lắng nghe, thực hiện. 
chỉnh bảng tự đánh giá những điều mình đã biết, 
đã làm được sau Bài 30, 31. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc HS: HS điền nội dung còn thiếu trong 
Bảng tổng kết. - HS lắng nghe, thực hiện. 
- 
GV yêu cầu HS tự đánh dấu (v) vào Vở bài tập những việc mình đã biết và đã làm được. 
 - HS làm bài đánh giá. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 Tiếng Việt
 BÀI 32: NGƯỜI VIỆT NAM
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
 (10 phút)
 - GV giới thiệu chủ điểm: Chủ điểm các em được học trong bài học này là Người 
 Việt Nam. Có nhiều sự tích nói về nguồn gốc của người Việt Nam. Một trong 
 những sự tích phổ biến liên quan đến Đền Hùng thờ các Vua Hùng là sự tiến tích 
 “Cong Rồng cháu Tiên”. 
 - GV chiếu hình ảnh Đền Hùng, mời 1 HS đọc 
 yêu cầu bài tập 1, đọc lời giới thiệu từng tấm 
 ảnh: Quan sát ảnh Đền Hùng ở tỉnh Phú Thọ. 
 - GV giới thiệu ảnh Đền Hùng: Đền thờ các vị 
 vua Hùng nằm trên núi Nghĩa Lĩnh, xã Hy 
 Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Các 
 em có thể nhìn thấy trong ảnh là quang cảnh người dân cả nước nô nức đổ về Đền 
 Hùng vào ngày Giỗ Tổ 10-3.
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2: Đọc câu thơ sau và cho biết các vị Vua 
 Hùng là ai? Dù ai đi ngược về xuôi/Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mùng Mười tháng Ba. 
 - HS trả lời: Các Vua Hùng là tổ tiên của người Việt Nam nên được người Việt 
 Nam ở khắp nơi trong nước và ngoài nước thờ cúng.
 - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Người Việt Nam.
 Chia sẻ và đọc: Con Rồng cháu Tiên ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trơn toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 
 Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, 
 gợi cảm. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện là một cách 
 giải thích đầy tự hào của người Việt Nam về nguồn gốc của mình. Qua bài đọc, HS 
 thêm tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam. 
 - Tìm đúng bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
 - Biết đặt câu hỏi có bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì?
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. 
 - Tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV chỉ vào hình minh họa vợ chồng Lạc Long 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
Quân và Âu Cơ cùng 100 người con và giới thiệu 
bài học: Bài học hôm nay sẽ giúp các em mở rộng 
hiểu biết về người Việt Nam, niềm tự hào về nguồn 
gốc, tổ tiên của người Việt Nam qua câu chuyện 
nổi tiếng Con rồng cháu Tiên. 
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Con Rồng cháu Tiên với 
giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ Phát âm đúng các từ ngữ. 
+ Giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với 
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
- GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: nòi - HS đọc chú giải:
giống, đóng đô, Phong Châu. 
 + Nòi giống: con cháu của rồng.
 + Đóng đô: lập kinh đô.
 + Phong Châu: vùng đất bây giờ 
 thuộc tỉnh Phú Thọ. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS đọc bài. 
tiếp nối 5 đoạn như trong SGK đã đánh số. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS luyện phát âm. 
phát âm sai: Lạc Việt, Lạc Long Quân, nàng. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 - HS luyện đọc. 
đoạn trong bài đọc.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS thi đọc. 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo. 
 .
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 Toán Bài 87 : Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
'1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 
1000.
- Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép tình huống thực tiễn.
- Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước 
tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ 
hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động 
YCCĐ: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú 
học tập cho HS và kết nối với bài học 
mới.
-Cho lớp hát bài “ Cộc Cách tùng -Lớp hát và kết hợp động tá tác
cheng’
- GV giới thiệu bài – ghi tên bài
2.Thực hành, luyện tập
YCCĐ: Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về phép trừ đã học vào giải bài 
tập 
Bài 4 Tính (theo mẫu )
YCCĐ: Học sinh biết cách đặt tính và -HS đọc đề bài 
thực hiện tính - HS đọc mẫu
- GV yc học đọc đề bài - Số bị trừ là số có ba chữ số - YC học đọc mẫu - số trừ là số có một chữ số
- Phép tính có gì đặc biệt ? - HS trả lời
- Vậy ta thực hiện tính như thế nào ?
-GV yc các nhóm học sinh lên bảng HS hoạt động nhóm đôi 
thực hiện vào bảng Tìm kết qủa
-GV nhận xét chốt kết quả
Bài 5 Đặt tính rồi tính 
YCCĐ: MT: Học sinh biết cách đặt tính 
và thực hiện tính 
- Yêu cầu hs đọc đề bài 
 257 - 38 470-59 - Hs đọc đề bài 
 783 - 5 865 - 9
-Bài yêu cầu gì ?
 -HS xác định yêu cầu bài tập.
-GV yc học sinh nêu cách đặt tính và - HS nêu cách đặt tính 
thực hiện tính - Lớp làm bảng con 4 tổ 
- YC học làm bảng con
- YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài -HS nêu
làm của mình
- GV nhận xét , chốt bài
3. Vận dụng 
 Bài 6 (trang 72)
YCCĐ: Mục tiêu: Vận dụng phép trừ có 
nhớ vào giải bài toán thực tế(có lời văn) -Hs đọc đề 
liên quan đến phép cộng. -HS TL
- Mời HS đọc to đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?. Bài toán hỏi gì? Ta lấy số cuốn sách đã in trừ đi số cuốn 
- Muốn biết còn lại bao nhiêu cuốn sách sách chuyển đi
em làm ntn?-> YC HS qs bài làm của - HS làm bài cá nhân.
bạn trên bảng. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn.
- YC học làm bài vào vở -HS lên trình bày bài làm.
 Bài giải
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm Còn lại số cuốn sách là : đúng. 785- 658 = 127 (cuốn sách)
 Đáp số: 127 cuốn sách
4. Củng cố - dặn dò
YCCĐ: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được 
củng cố và mở rộng kiến thức gì? -HS nêu ý kiến 
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................... 
 Thứ tư, ngày 30 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt
 Chia sẻ và đọc: Con Rồng cháu Tiên ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Đọc trơn toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 
Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, 
gợi cảm. 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện là một cách 
giải thích đầy tự hào của người Việt Nam về nguồn gốc của mình. Qua bài đọc, HS 
thêm tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam. 
- Tìm đúng bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
- Biết đặt câu hỏi có bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì?
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. 
- Tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
2. Đối với học sinh: SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi 
trong SGK trang 117. 
b. Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Nói những điều em biết - HS thảo luận theo nhóm. 
về Lạc Long Quân và Âu Cơ qua đoạn 
1. 
+ HS2 (Câu 2): Bà Âu Cơ sinh con kì lạ - HS trình bày: 
như thế nào? + Câu 1: Nói những điều em biết về Lạc 
+ HS3 (Câu 3): Vị vua đầu tiên lập ra Long Quân và Âu Cơ qua đoạn 1: Lạc 
nước ta là ai? Long Quân nòi rồng, sức khỏe phi 
 thường, đã giúp dân diệt trừ yêu quái. 
+ HS4 (Câu 4): Theo câu chuyện này thì Nàng Âu Cơ sống ở vùng núi phía Bắc, 
người Việt Nam ta là con cháu của ai? xinh đẹp tuyệt trần. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm + Câu 2: Bà Âu Cơ sinh con kì lạ: Bà 
và trả lời câu hỏi. sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở ra 
- GV mời một số HS trình bày kết quả. 100 người con lớn nhanh như thổi, khỏe 
 mạnh như thần. 
 + Câu 3: Vị vua đầu tiên lập ra nước ta 
 là người con trưởng của Âu Cơ, lấy hiệu 
 là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong 
 Châu. 
 + Câu 4: Theo câu chuyện này thì người 
 Việt Nam ta là con cháu của Rồng – Lạc 
 Long Quân nòi rồng, của Tiên – Âu Cơ 
 xinh đẹp như tiên; là dòng dõi của các 
 Vua Hùng. 
 - HS trả lời: Câu chuyện là một cách 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua 
 giải thích đầy từ hào của người Việt 
câu chuyện này các em hiểu điều gì?
 Nam về nguồn gốc cao quý của mình: Người Việt Nam là con cháu của Rồng 
 và của Tiên, con cháu các Vua Hùng. 
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi 
trong phần Luyện tập SGK trang 117. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS đọc yêu cầu 2 bài tập: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Tìm bộ phận câu trả lời 
cho câu hỏi Để làm gì? 
a. Người Việt Nam lập Đền Hùng để thờ 
các vị vua đầu tiên lập ra nước ta. 
b. Ngày mùng mười tháng Ba âm lịch 
hàng năm, người dân cả nước về Đền 
Hùng để tưởng niệm tổ tiên chung. 
+ HS2 (Câu 2): Đặt một câu có bộ phận 
trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 
đôi và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm đôi. 
- GV mời một số HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả:
thảo luận. + Câu 1: 
 a. để thờ các vị vua đầu tiên lập ra nước 
 ta. 
 b. để tưởng niệm tổ tiên chung. 
 + Câu 2: Thiếu nhi phải chăm tập thể 
 dục để rèn luyện sức khỏe.
III. VẬN DỤNG
- Dặn HS về nhà đọc bài cho người thân 
nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 Tiếng Việt
 Viết: Nghe – Viết: Con Rồng cháu Tiên
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Nghe – viết chính xác một đoạn truyện Con Rồng cháu Tiên, viết hoa đúng các 
 tên riêng. Quan bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn xuôi. 
 - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; v, d. Tìm tiếng bắt đầu bằng l, n; v, d.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất.
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
 - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện tập 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm 
nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết chính xác một đoạn 
truyện Con Rồng cháu Tiên; Làm đúng bài tập lựa - HS lắng nghe, tiếp thu.
chọn; Biết viết chữ Q hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. 
Biết viết câu ứng dụng Quê hương em tươi đẹp biết 
bao cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. 
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_cao.docx