Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 27 Thứ 2 ngày 20 tháng 3 năm 2023 Toán CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được việc phân tích số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị (345 gồm 3 trăm, 4 chục, 5 đơn vị) - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế 2. Phẩm chất; Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bộ đồ dùng học toán - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới Cách tiến hành - GV kết hợp với Ban học tập tổ chức - Học sinh chủ động tham gia chơi. trò chơi TBHT điều hành trò chơi Đố bạn + Nội dung chơi: TBHT yêu cầu các bạn lấy bảng con. Sau đó, TBHT đọc một số và các bạn viết số đó vào bảng con. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - GV kết nối với nội dung bài mới - Lắng nghe. - Cho HS quan sát tranh và thảo luận theo câu hỏi: ?. Bức tranh vẽ gì? - HS quan sát và thảo luận theo nhóm đôi ?. Hai bạn trong tranh đang làm gì? Vẽ gì? - HS chia sẻ câu trả lời - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài, ghi - HS nhận xét tên bài. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. Hình thành kiến thức Mục tiêu: Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng; nhận biết số có ba chữ số gồm trăm, chục, đơn vị Cách tiến hành GV hướng dẫn HS thao tác chuẩn bị - Lấy 345 khối lập phương đặt trước mặt - Chuẩn bị khối lập phương (GV gắn - Có 345 khối lập phương trên bảng) ?. Có bao nhiêu khối lập phương? - HS nêu: - GV yêu cầu HS đọc và viết số Đọc: Ba trăm bốn mươi lắm *GV đặt câu hỏi để HS trả lời: Viết: 345 ?. Có mấy tấm 1 trăm khối lập phương? - 1 tấm 1 trăm ?. Có mấy thanh lập phương chục? ?. Có mấy khối lập phương rời? - 4 thanh chục - GV nhận xét: Như vậy, trong số 345, số 3 cho ta biết có 3 trăm khối lập phương, số 4 cho ta biết có 4 chục khối - 5 khối lập phương rời lập phương và số 5 cho ta biết có 5 khối lập phương rời. Ta có thể viết vào bảng trăm, chục, đơn vị tương ứng như sau: - HS lắng nghe Trăm Chục Đơn vị 3 4 5 - Số 345 gồm 3 trăm, 4 chục, 5 đơn vị. ?. Số 345 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? 3. Thực hành, luyện tập Mục tiêu: nhận biết các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng; nhận biết số có ba chữ số gồm trăm, chục, đơn vị, nhận biết số có ba chữ số gồm trăm, chục, đơn vị, phân tích số có ba chữ số thành trăm, chục, đơn vị Cách tiến hành 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: Số? - HS nhận nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài - YC: HS tự thực hành bài tập - HS làm bài - TBHT điều hành chia sẻ Đơn Trăm Chục - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả vị 263 2 6 3 - Tổ chức cho HS nhận xét bài làm 620 6 2 0 - GV nhận xét chung - HS chia sẻ - HS nhận xét - HS lắng nghe Bài 2: Thực hiện theo mẫu Thực hiện theo mẫu - Đưa ra hình biểu diễn để học sinh quan - HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu. sát. Sau đó yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm đôi - Yêu cầu chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả: đại diện 2 nhóm lên bảng thực hiện. *Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua - HS tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, lên thực hiện hoàn thành bảng. Đội nào cùng GV làm ban giám khảo đúng và xong trước sẽ thắng cuộc. - Yêu cầu HS nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học - HS nhận xét sinh. - HS lắng nghe Bài 3: Nói (theo mẫu) - GV giao nhiệm vụ - YC: HS tự thực hành bài tập - HS nhận nhiệm vụ - TBHT điều hành chia sẻ - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm - Yêu cầu một vài nhóm lên bảng chia bài sẻ kết quả - HS làm bài - HS chia sẻ ?. Số 127 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? (127 gồm 1 trăm, 2 chục, 7 đơn vị) - Số 360 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Tổ chức cho HS nhận xét bài làm (360 gồm 3 trăm, 6 chục, 0 đơn vị) - GV nhận xét chung - Số 802 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? (802 gồm 8 trăm, 0 chục, 2 đơn vị) - HS nhận xét - HS lắng nghe 4. Vận dụng: Chọn chữ từ đáp án đúng Mục tiêu: nhận biết số có ba chữ số từ trăm, chục, đơn vị Cách tiến hành - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề suy nghĩ bài làm - Cho HS xem tranh (như sách giáo khoa) - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - Thảo luận cặp đôi theo dự kiến nội dung câu hỏi - Cho HS thảo luận cặp đôi ?. Bài toán cho biết gì? ?. Bài toán hỏi gì? ?. Vậy muốn biết hộ gia đình đó nuôi được tất cả số con gà, vịt, ngỗng ta làm thế nào? - Chia sẻ trước lớp: cách làm và câu trả - Trao đổi, đưa câu trả lời: 3 trăm, 9 lời chục, 8 đơn vị. Vậy có 398 con. Chọn đáp án B. - GV đánh giá phần chia sẻ của HS - Báo cáo kết quả trước lớp - HS nhận xét - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. . .......................... ____________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tiết 1, 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. HS đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/phút. - HS đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu đọc thành tiếng - Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs vào bài Cách tiến hành - Tổ chức cho lớp hát một bài hát kết hợp vận động - Học sinh hát kết hợp vận động phụ họa theo nhạc. phụ họa theo lời bài hát. - GV giới thiệu bài. - Học sinh lắng nghe. - GV giới thiệu bài học: Tiết học đầu tiên của bài Ôn tập giữa học kì II chúng ta sẽ Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. Các em đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/phút. Đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). Chúng ta cùng bắt đầu tiết ôn tập. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Mục tiêu: - Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 phút/ tiếng. Cách tiến hành: - GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn đoạn, bài - HS bốc thăm, đọc bài và trả lời đọc, đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi đọc hiểu. câu hỏi. - HS thực hiện đọc trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. Tiết 2 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: - Đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu - HS đọc thuộc lòng. đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). - HS ôn luyện (nếu chưa đạt). - GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. 4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc - Lắng nghe tốt, hiểu bài học - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. . .......................... ____________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tiết 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng. - Đọc hiểu bài Con vỏi con voi. Hiểu nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Nói về con voi trong công viên, sự liên quan của những bộ phận trên cơ thể con voi với điều kiện sống của nó. Bài thơ thể hiện tình cảm yêu quý của con voi – con vật to lớn của rừng xanh. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu đọc thành tiếng - Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 3 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs vào bài.. Cách tiến hành - Tổ chức cho lớp hát một bài hát kết hợp vận động - Học sinh hát kết hợp vận động phụ họa theo nhạc. phụ họa theo lời bài hát. - GV giới thiệu bài học: Tiết ôn tập ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng:Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng; Đọc hiểu bài Con vỏi con voi; Luyện tập nói 3-4 câu tả con voi dựa vào bài thơ; Nghe viết Con vỏi con voi (2 khổ thơ đầu). Chúng ta cùng vào tiết ôn tập. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Mục tiêu: - Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 phút/ tiếng. Cách tiến hành: - GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn đoạn, bài - HS bốc thăm, đọc bài và trả lời đọc, đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi đọc hiểu. câu hỏi. - HS thực hiện đọc trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc - Lắng nghe tốt, hiểu bài học. - HS thực hiện - Nhắc HS về nhà đọc bài cho người thân nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ___________________________ Tự nhiên và xã hội BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP (Tiết 2 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi. - Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. -Nhận biết được thói quen thở hằng ngày của bản thân. 2. Phẩm chất -Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi để bảo vệ cơ quan hô hấp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh ảnh - Học sinh: vở bài tập tự nhiên xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu :Tạo không khí vui vẻ, kết nối vào vào bài học. b. Cách thức tiến hành: -GV cho hs múa hát bài : bài thể dục buổi -HS hát, múa cùng nhạc sáng, hít thở -HSTL ( thở bằng mũi giúp không khí vào cơ thể được loại bớt bụi bẩn ? Vì sao hằng ngày chúng ta nên thở bằng làm ấm và ẩm. Thở bằng miệng lâu mũi, không nên thở bằng miệng? dài sẽ khiến cơ thể bị nhiễm khuẩn -GV đánh giá, chuyển giới thiệu hoạt động và nhiễm lạnh) của bài cần hít thở đúng cách - HS lắng nghe 2 .Hoạt động luyện tập, thực hành Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Nói về ích lợi của việc hít thở đúng cách a. Mục tiêu: Liệt kê được ích lợi của việc hít thở đúng cách. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành hai đội và chỉ định một - HS phân chia làm hai đội. HS làm quản trò. Mỗi đội cử ra một bạn làm trọng tài. - HS lắng nghe luật chơi, chơi trò - GV giới thiệu cách chơi: Hai đội sẽ bắt chơi. thăm xem đội nào được nói trước. Khi quản trò nêu xong câu hỏi “Hít thở đúng cách có lợi gì?” và hô bắt đầu thì lần lượt mỗi nhóm đưa ra một câu trả lời, trọng tài sẽ đếm số câu trả lời của mồi nhóm. Trò chơi sẽ kết thúc khi các nhóm không còn câu trả lời. Đội nào có nhiều câu trả lời đúng hơn sẽ thắng cuộc. - Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc. 3.Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 4: Tìm hiểu tác hại của khói, bụi đối với cơ quan hô hấp a. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết phải tránh xa nơi có khói, bụi. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1-4 HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. trang 99 SGK và nêu nhận xét ở hình nào không khí chứa nhiều khói, bụi. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trả lời: - GV mời một số cặp trình bày kết quả làm + Hình 2 - không khí ở đường phố việc trước lớp. có nhiều khói, bụi do các ô tô thải - GV yêu cầu HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi ra; Hình 3 - không khí trong nhà có trong SGK trang 99: khói thuốc lá. + Em cảm thấy thế nào khi phải thở không + Em cảm thấy khó chịu, cảm thấy khí có nhiều khói bụi? khó thở khi phải thở không khí có + Tại sao chúng ta nên tránh xa nơi có khói, nhiều khói bụi. bụi? + Chúng ta nên tránh xa nơi có khói, + Trong trường hợp phải tiếp xúc với không bụi vì khói, bụi chứa nhiều chất độc, khí có nhiều khói, bụi, chúng ta cần làm gì? gây hại cho sức khoẻ. - GV cho HS đọc mục “Em có biết?” SGK + Trong trường hợp phải tiếp xúc trang 99. với không khí có nhiều khói, bụi, chúng ta cân đeo khẩu trang. 4. Hoạt động vận dụng a.Mục tiêu: Khái quát lại kiến thức của tiết học b. Cách tiến hành - GV hỏi: Qua tiết học này, em học hỏi được -2-3 hs kể điều gì? -HS khác lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .......................... ____________________________ Tự học LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng có đơn vị giờ. - Làm được bài toán về ngày giờ. - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền HS chơi: Đố bạn số ngày trong từng điện”. tháng - GV đánh giá HS chơi - Nhận xét giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ Cách tiến hành Bài 1. Điềnvào chỗ chấm: a. 2 giờ + 5 giờ = ; - HS đọc yêu cầu bài. b. 12 giờ + 9 giờ= ; - Nêu cách làm c. 19 giờ + 2 giờ = ; - Làm vào bảng con d. 18 giờ – 15 giờ = ; e. 20 giờ – 12 giờ = ; Nhận xét Bài 2: Một tuần có . ngày. - Học đọc đề bài. a. Hôm nay là chủ nhật, ngày mai là thứ - Làm bài, thảo luận nhóm đôi, chia sẻ . . trước lớp b. Từ 8 giờ sáng đến 10 giờ sáng cùng ngày là......... giờ. c. Lan đi ngủ lúc 20 giờ, tức là Lan đi ngủ lúc......... giờ đêm. Nhận xét Bài 3 . a. Ngày 07 tháng 03 năm 2023 là ngày thứ tư. Ngày 11 tháng 01 năm 2008 là - HS đọc yêu cầu bài. ngày thứ . . - Thực hành theo nhóm 2 b. Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 12. Vậy thứ ba tuần sau là ngày thứ . - Mời một số em l nêu kết quả c. Tháng 11 có . ngày; tháng 8 có......ngày. d. Từ 9 giờ đến 10 giờ là..........phút. Bài 4: Mai có 35 bông hoa, Lan có ít hơn Mai 8 bông hoa. Hỏi Lan có bao nhiêu bông hoa? - Gọi học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài: - Phân tích đề: - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ. - Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm - Treo bảng phụ chữa bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình. 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng bài học vào thực tiễn Cách tiến hành: - Về thực hành xem ngày giờ - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. . .......................... ____________________________ Thứ 3 ngày 21 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tiết 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập nói 3-4 câu tả con voi dựa vào bài thơ. - Nghe viết Con vỏi con voi (2 khổ thơ đầu). 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: - Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 4 Hoạt động 2: Ôn luyện, củng cố kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt Mục tiêu: HS luyện đọc bài thơ Con vỏi con voi; hoàn thành các câu hỏi, bài tập liên quan đến bài thơ. Cách tiến hành: * Luyện đọc bài thơ Con vỏi con voi: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài thơ Con vỏi con voi: giọng đọc vui, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: hiểu hết, xúm xít, bẻ “rắc ”, đi như chơi, đá sắc, rất dày, cũng nát, quạt bay, buồn một tị, đồ chơi. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe đọc thầm theo. - GV yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại bài thơ - đọc nhỏ. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. * Hoàn thành các câu hỏi, bài tập. - HS đọc thầm bài thơ, trao đổi, - GV yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc nội dung luyện tập: làm bài. + HS1 (Câu 1): Đọc các khổ thơ 2,3,4 và cho biết: - HS trình bày: a. Mỗi khổ thơ nói về những bộ phận nào của con + Câu 1: voi? a. Mỗi khổ thơ nói về những bộ b. Bộ phận ấy có đặc điểm gì? phận của con voi? c. Theo tác giả, vì sao bộ phận ấy có đặc điểm như • Khổ thơ 2: nói về vòi voi. vậy? • Khổ thơ 3: nói về da voi, chân + HS2 (Câu 2): Đọc khổ thơ 5 và cho biết: voi. a. Theo tác giả, vì sao con voi có đuôi? • Khổ thơ 4: nói về tai voi, ngà b. Qua cách giải thích của tác giả, em thấy con voi voi. giống ai? b. Mỗi bộ phận ấy có đặc điểm: c. Em có cách giải thích nào khác không? • Vòi voi khoẻ, vướng cành là bẻ “rắc” . • Da voi rất dày. Chân voi khoẻ, đạp gì cũng nát. • Tai voi to như cái quạt. Ngà voi dài. c. Theo tác giả, mỗi bộ phận có đặc điểm như vậy vì: • Vòi voi phải khỏe để giúp voi bé cành lá vướng víu trong rừng, lây lối đi. • Da voi phải giày, chân đạp gì cũng nát vì rừng lắm gai, lắm đá nhọn. • Tai voi phải to như cái quạt vì rừng lắm ruồi, muỗi. Ngà voi dài, nhọn mới giúp voi chống được kẻ ác như thú rừng rất hung dữ, những kẻ muốn săn bắn voi. + Câu 2: a. Theo tác giả, con voi có đuôi vì trong rừng vắng vẻ, đuôi làm đồ chơi của voi, làm cho voi vui. b. Qua cách giải thích của tác giả, em thấy con voi giống trẻ em cũng cần đồ chơi. c. Em có cách giải thích khác: cái đuôi của voi giúp voi xua đuổi + HS3 (Câu 3): Dựa vào bài thơ, nói 3-4 câu tả con ruồi muỗi. voi? + Câu 3: Con voi có cái vòi rất dài. Nó đi trong rừng cây rậm rạp như đi chơi. Vướng cành cây là voi “bẻ rắc”. Da voi dày, dù rừng lắm gai, đá ở suối rất sắc, chân voi đạp gì cũng nát. Tai voi to như + HS4 (Câu 4): Nghe – viết Con vỏi con voi 2 khổ cái quạt, quạt bay ruồi muỗi. Ngà thơ đầu. voi dài để chống kẻ ác. Đuôi voi là đồ chơi của voi. GV nêu nhiệm vụ phần Nghe viết: Nghe – viết Con vỏi con voi 2 khổ thơ đầu. HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu bài Con vỏi con voi. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS nhận xét: Đây là thơ 5 chữ. - HS viết bài. Tên bài và chữ đầu mỗi câu viết hoa. Tên bài viết lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng thơ cùng lùi vào - GV yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc thong thả từng cụm từ hoặc dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết. - GV đọc bài chính tả lần cuối cho HS soát lại. - GV đánh giá bài cho HS. 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc - Lắng nghe tốt, hiểu bài học. - HS thực hiện - Nhắc HS về nhà đọc bài cho người thân nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. __________________________________ Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - So sánh được các số có 3 chữ số - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn 2. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bộ đồ dùng học toán. 2. HS: bộ thẻ số từ 0 đến 9, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”:ôn lại cách đọc viết. -HS chơi - GV cho HS quan sát tranh khởi động .GV nêu câu hỏi: - HS mở SGK(52) + Trong tranh, các bạn đang làm gì? -HS quan sát tranh và +Đội nào đang nhảy được nhiều lần trả lời câu hỏi. hơn? -HS ghi vở tên bài. - Gv kết hợp giới thiệu bài -GV yêu cầu HS mở SGK trang 52 -HS mở SGK 2. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: Biết so sánh 2 số có ba chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng của 2 số Cách tiến hành 1.So sánh hai số dạng 194 và 215 -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 194 và 215 - HS viết vào bảng nhóm -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng trăm,chục,đơn vị Số Trăm Chục Đơn vị 194 1 9 4 215 2 1 5 -HSTL -HSTL -194 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn vị? -215 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn vị? -GV hướng dẫn HS cách so sánh 2 số: +Trước hết ,ta so sánh các số trăm: 1<2(hay 100<200) -HS TL Vậy 194 194 -GV cho HS so sánh thêm số 327 và 298 ;645 và 307 2.So sánh hai số dạng 352 và 365 -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 352 và 365 -HS thực hiện -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng trăm,chục,đơn vị Số Trăm Chục Đơn vị -HS viết số vào bảng 352 3 5 2 365 3 6 5 -HS nhận xét -GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai số: Trước hết ,ta so sánh các số trăm:3=3(hay 300=300) Số trăm bằng nhau,ta so sánh tiếp số chục: 5<6 (hay 50<60) -HS viết số vào bảng Vậy 352<365 -GV cho HS so sánh thêm số 327 và 398 ;742và 726 3.So sánh hai số dạng 899 và 897 -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số -HS nêu cách so sánh 899và 897 -HS nhận xét bạn -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng trăm,chục,đơn vị Số Trăm Chục Đơn vị -HS thực hiện 899 8 9 9 -HS viết số vào bảng 897 8 9 7 -HS viết số vào bảng -GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai số: Trước hết ,ta so sánh các số trăm:8=8(hay 800=800) -HS nghe Số trăm bằng nhau,ta so sánh tiếptới số chục:9=9 hay(90=90) Số trăm bằng nhau,số chục bằng nhau,ta so sánh tiếp số đơn vị:9>7. Vậy 899> 897 GV nêu một số ví dụ tương tự giúp HS nắm chắc cách so sánh:753 và 756;649 và 647 4.So sánh hai số dạng 673 và 673 -HS nêu cách so sánh -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 673 -HS khác nhận xét và 673 -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng trăm,chục,đơn vị. Số Trăm Chục Đơn vị -HS thực hiện 673 6 7 3 673 6 7 3 -Hãy so sánh các chữ số cùng hàng của số -HS nêu -Các số trăm bằng nhau,các số chục bằng nhau,các số đơn vị bằng nhau.Vậy HS suy nghĩ trả lời 637=637 Hs trả lời -Các con hãy nêu thêm một số ví dụ về -Hs nêu 2 số có 3 chữ số bằng nhau.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx

