Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý

docx 53 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
 KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 26
 Thứ hai ngày 13 tháng 03 năm 2023
 Toán
 EM VUI HỌC TOÁN (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ, khối cầu gắn với các hoạt động lắp ghép, tạo 
hình.
- Tìm hiểu một số loại lịch, đồng hồ trong thực tế, tự làm được thời gian biểu.
2. Phẩm chất: 
Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Đồng hồ, lịch
- Học sinh: Vỏ hộp, vật liệu tái chế
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Hoạt động mở đầu
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs vào bài..
Cách tiến hành
- Tổ chức cho lớp hát một bài hát kết - Học sinh hát kết hợp vận động phụ họa 
hợp vận động phụ họa theo nhạc. theo lời bài hát.
- GV giới thiệu bài. - Học sinh lắng nghe.
2. Hoạt động luyện tập,thực hành
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực hành 
Cách tiến hành:
Bài 3:
Mụ tiêu: Học sinh sử dụng vỏ hộp, các 
vật liệu tái chế để xây dựng một số mô 
hình theo ý tưởng của mình..
Cách tiến hành
- GV kiểm tra sự chuần bị của học sinh. - HS đọc yêu cầu bài.
 - Bỏ vật liệu đã chuẩn bị lên bàn.
 - HS nêu ý tưởng của nhóm mình. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ thêm. - Thực hành trong nhóm
- Nhận xét tuyên dương. - HS trưng bày giới thiệu sản phẩm.
Bài 4a. (Trang 43) 
Mụ tiêu:: Học sinh tìm hiểu và biết 
được các loại đồng hồ, các loại lịch 
trong cuộc sống hằng ngày.
Cách tiến hành
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực - Thảo luận theo nhóm. Chia sẻ với các 
hiện theo nhóm: bạn trong nhóm thông tin mà mình đã 
- Tìm hiểu các loại đồng hồ các loại lịch tìm hiểu.
trong cuộc sống hằng ngày.
- Chia sẻ trong nhóm các thông tin đã 
tìm hiểu được.
- Các nhóm sắp xếp thông tin của thành - Đại diện nhóm trình bày.+ Đồng hồ: 
viên trong nhóm để trình bày trước lớp. đeo tay, treo tường, đồng hồ báo thức.
 + Lịch: Lịch quyển treo tường, lịch để 
- Giáo viên nhận xét – đánh giá – tuyên bàn, lịch bóc.
dương. - Học sinh quan sát, lắng nghe....
Bài 4b:
Mụ tiêu: Học sinh lập được thời gian 
biểu hoạt động của em trong một tuần.
Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh tự lập thời gian 
biểu của mình trong một tuần, sau đó 
trang trí theo ý thích rồi chia sẻ với bạn. - Học sinh tự lập thời gian biểu của bản 
- Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ thân, trang trí theo ý thích, chia sẻ với 
trước lớp. bạn về thời gian biểu của mình.
- Giáo viên nhận xét – đánh giá – tuyên - Học sinh chia sẻ trước lớp về thời gian 
dương. biểu của mình.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
Mục tiêu:Học sinh vận vận kiến thực đã học vào thực tế
Cách tiến hành:
- Hỏi: Hôm nay các em học bài gì? HS nêu ý kiến - Các em áp dụng bài đã học vào cuộc 
 sống như thế nào?
 - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
 - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 _______________________________
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: HƯƠU CAO CỔ (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinhhình thành các năng lực và phẩm chất sau đây
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 1.1.Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Đọc lưu loát văn bản thông tin Hươu cao cổ. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ 
 hơi đúng giữa các câu, cuối mỗi câu. 
 1.2. Năng lực văn học:
 - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Miêu tả đặc điểm, hình dáng, 
 tính nết hiền lành, sống hòa bình với các loài vật khác trên đồng cỏ của hươu cao 
 cổ. Từ bài đọc, HS có hứng thú tìm hiểu thế giới loài vật và môi trường thiên nhiên 
 xung quanh. 
 - Củng cổ kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu phẩy.
 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, yêu quý động vật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Tranh chủ điểm, tranh minh họa
 2. Đối với học sinh: 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Tiết 1
1. SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm mới: Tiếp theo chủ điểm - Lắng nghe
Thế giới rừng xanh, ở tuần này, các em sẽ học chủ 
điểm Muôn loài chung sống để biết các loài thú 
trong rừng xanh sống với nhau như thế nào.
- GV nêu yêu cầu của Bài tập 1- Đây là những con - HS tiếp nối nhau báo cáo kết 
vật nào, chiếu lên bảng lớp những tấm ảnh minh quả: a - lạc đà, b - tê giác, c -thỏ, d 
hoạ hình các con vật cho cả lớp quan sát và nói tên: - sóc. 
sóc, lạc đà, tê giác, thỏ. 
- GV yêu cầu HS đọc từng câu đố, đối chiếu với 
hình ảnh gợi ý, đoán câu đố đó nói về con vật nào.
- GV nêu yêu cầu của Bài tập 2: Đọc bài thơ hoặc 
hát về một con vật sống trong rừng. -HS hát, đọc thơ: Chú voi con ở 
- GV mời HS hát hoặc đọc thơ. GV gợi ý bài hát, Bản Đôn (bài hát cùa Phạm 
bài thơ: Chú voi con ở Bản Đôn (bài hát cùa Phạm Tuyên), Bác gấu đen và hai chú 
Tuyên), Bác gấu đen và hai chú thỏ (thơ của thỏ (thơ của Hoàng Hà).
Hoàng Hà).
- GV nói lới dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm 
Muôn loài chung sống 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm Muôn 
loài chung sống, các em sẽ làm quen với một loài 
thú hoang dã sống chủ yếu ở Châu Phi, có chiều 
cao không loài nào sánh kịp – đó là hươu cao cổ. 
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
Mục tiêu: HS đọc bài Hươu cao cổ với giọng đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi 
hợp lí.
Cách tiến hành: 
- GV đọc mẫu bài đọc: giọng đọc rõ ràng, rành - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa - HS đọc phần chú giải từ ngữ 
những từ ngữ khó trong bài: bất tiện, tranh giành. khó: + Bất tiện: không thuận lợi.
 + Tranh giành: tranh nhau để 
- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở một số câu dài, như: giành lấy. 
Nó chỉ bất tiện/khi hươu cúi xuống thấp. //Khi đó, / - HS chú ý, luyện đọc câu dài. 
hươu cao cổ /phải xoạc hai chân trước thật rộng / 
mới cúi được đầu xuống vũng nước / để uống. // 
Hươu cao cổ / không bao giờ / tranh giành thức ăn 
hay nơi ở / với bất kì loài vật nào.//
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc 
tiếp nối 3 đoạn như SGK đã đánh số. 
 - HS luyện phát âm. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: dễ dàng, cành lá, tranh giành, linh 
dương, ngựa vằn. . 
 - HS luyện đọc. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 
đoạn như đã phân công. 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước - HS thi đọc trước lớp. 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
 - HS đọc bài, các HS khác lắng 
- GV mời 1HS đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. 
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 65.
Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc 3 câu hỏi trong SGK: HS trình bày: 
+ HS1 (Câu 1): Hươu cao cổ cao như thế nào? + Câu 1: Con hươu cao cổ cao 
+ HS2 (Câu 2): Chiều cao của hươu cao cổ có gì nhất cao tới gần 6 mét, có thể ngó 
 được vào cửa sổ tầng hai của một 
thuận lợi và có gì bất tiện?
 ngôi nhà.
+ HS3 (Câu 3): Hươu cao cổ sống với các loài vật 
 + Câu 2: Thuận tiện: Chiếc cổ dài 
khác như thế nào? 
 của hươu cao cổ giúp hươu với tới 
- GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp, trả những cành lá trên cao và cũng dễ 
lời câu hỏi. phát hiện kẻ thù. Bất tiện: Khi 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. muốn cúi xuống thấp, hươu phải 
 xoạc hai chân trước thật rộng mới 
 cúi được đầu xuống vũng nước để 
 uống.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài học giúp em + Câu 3: Hươu cao cổ không bao 
hiểu điều gì? giơ tranh giành thức ăn hay nơi ở 
 với bất kì loài vật nào. Trên đồng 
 cỏ, hươu cống hoà bình với nhiều 
 loài thú ăn cỏ khác như linh 
 dương, đà điểu, ngựa vằn. 
 - HS trả lời: Bài học giúp em nhận 
 biết được đặc điểm của hươu cao 
 cổ, lối sống hiền lành, thân thiện, 
 hòa bình của hươu cao cổ với các 
 loài thú ăn cỏ khác. 
4. Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu phẩy.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu của - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
phần Luyện tập: 
+ HS1 (Câu 1): Dấu câu nào phù hợp với ô trống: 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
dấu chấm hay dấu phẩy. 
Hươu cao cổ rất hiền lành ? nó sống hòa bình ? 
thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác. - HS trả lời: Dấu phẩy trong các 
 bài tập trên có tác dụng ngăn cách + HS2 (Câu 2): Em cần đặt dấu phẩy còn thiếu vào các từ ngữ trong phần liệt kê; làm 
những chỗ nào trong đoạn văn sau: cho câu văn dễ hiểu, dễ đọc.
Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ chim chóc - HS thảo luận nhóm 2 thực hiện
muông thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua 
ong cáo gấu và cọp quyết định lên thiên đình kiện 
Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp 
trần gian. 
- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài. GV 
phát 2 tờ phiếu khổ to cho 2 HS. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc - Lắng nghe
tốt, hiểu bài học
- Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ________________________________
 BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 NGHE- VIẾT: CON SÓC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
 1. Năng lực đặc thù:
 + Năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết chính xác đoạn văn Con sóc: Qua bài viết, củng cố cách trình bày 
một đoạn văn.
Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ r, d, gi; điền vần ưc, ưt. Điền đúng vào ô 
trống tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có vần ưc, ưt. 
 + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các 
BT chính tả.
2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Đoạn văn, bài hát
2. Đối với học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm 
 - HS lắng nghe
nay, các em sẽ Nghe – viết chính xác đoạn văn Con 
sóc; Làm đúng các bài tập lựa chọn; Biết viết chữ X 
viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Xuân 
về, rừng tay áo mới cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài 
học. 
2. Hoạt động 1: Nghe – viết
Mục tiêu: HS nghe, đọc đoạn văn tả con sóc, hiểu được nội dung đoạn văn; viết đoạn 
chính tả.
Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại đoạn văn tả Con - HS lắng nghe. sóc.
- GV đọc đoạn văn. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. nghe, đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói về nội dung 
gì? - HS trả lời: Đoạn văn có 4 câu. 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, - Tên bài và chữ đầu mỗi câu viết 
GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những hoa. Tên bài viêt lùi vào 4 hoặc 
từ ngữ mình dễ viết sai: bộ lông, chóp đuôi, tinh 5 ô tính từ lề vở. Chữ đầu đoạn 
nhanh, thoắt trèo, thoắt nhảy,...Viết đúng các dấu văn viết lùi vào 1 ô.
câu (dấu hai chấm, dấu phẩy). - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào 
vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không 
quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội 
dung, chữ viết, cách trình bày -
3. Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ r, d, gi; điền vần ưc, ưt. Điền 
đúng vào ô trống tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có vần ưc, ưt. 
Cách tiến hành
* Điền chữ r, d, gi hoặc vần ưc, ưt (Bài tập 2). - HS lắng nghe, đọc thầm yêu 
- GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS làm Bài cầu câu hỏi.
tập 2a: Chữ r, d hay gi? - HS làm bài. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV 
phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm bài trên phiếu 
gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả. - HS đọc bài: gieo hạt / chạy 
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn đã điền chữ dài / sốt ruột / rồi / héo rũ. 
hoàn chỉnh. - HS lắng nghe, đọc thầm yêu 
* Điền tiếng có r, d, gi hoặc có vần ưc, ưt (Bài tập cầu câu hỏi.
3): - GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS làm 
Bài tập Em hãy chọn tiếng trong ngoặc đơn để điền 
vào ô trống: 
- 
 - HS làm bài. 
GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. 
GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm bài trên 
phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả.
 - HS đọc bài: nứt nẻ, nức nở, 
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại từ ngữ đã điền chữ hoàn thơm nức. 
chỉnh. 
4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm 
 được điều gì? 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết 
học sau. + Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. 
 _________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 CƠ QUAN HÔ HẤP
 ( Tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
- Nêu được chức năng từng bộ phận chính của cơ quan hô hấp. 
- Nhận biết được cử động hô hấp qua hoạt động hít vào, thở ra. 
- Làm mô hình phổi đơn giản. 
2.Phẩm chất 
- Biết cách bảo vệ cơ quan hô hấp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh cơ quan hô hấp
- Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách thức tiến hành: 
GV cho HS múa hát bài: Cô dạy em bài thể HS hát – múa cùng nhạc
dục buổi sáng.
GV hỏi: Nêu những cơ quan hô hấp của cơ 
 HS trả lời câu hỏi dựa vào kiến thức tiết 
thể. Nêu tác dụng của từng cơ quan hô hấp 
 1.
đó.
 HS lắng nghe
GV đánh giá, chuyển giới thiệu hoạt động 
của bài: làm mô hình cơ quan hô hấp.
- GV giới trực tiếp vào bài Cơ quan hô hấp 
(tiết 2).
2 .Hoạt động luyện tập, thực hành
 Hoạt động 4: Thực hành làm mô hình cơ quan hô hấp
Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về các bộ phận chính và chức năng của cơ quan hô 
hấp. 
Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - HS trả lời: Những dụng cụ, đồ dùng 
- GV yêu cầu lần lượt đại diện HS các các em đà chuẩn bị để làm mô hình cơ 
nhóm giới thiệu những dụng cụ, đồ dùng quan hô hấp với cả lớp: giấy, túi giấy, 
các em đà chuẩn bị để làm mô hình cơ quan ống hút, kéo, băng keo, đất nặn. 
hô hấp với cả lớp. - HS chú ý quan sát. 
- GV làm mẫu mô hình cơ quan hô hấp cho - HS thực hành làm mô hình theo nhóm. 
HS cả lớp quan sát.
Bước 2: Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu HS thực hành làm mô hình cơ 
quan hô hấp theo hướng dẫn của GV và 
SGK.
- GV hỗ trợ các nhóm, đặc biệt ở khâu tạo 
thành khí quản và hai phế quản. - HS trình bày, giới thiệu. 
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV mời các nhóm giới thiệu mô hình cơ 
quan hô hấp, chỉ và nói tên các bộ phận của 
cơ quan hô hấp trên mô hình và cách làm 
cho mô hình cơ quan hô hấp hoạt động với 
cả lớp.
- GV tổ chức cho HS nhận xét và góp ý lẫn 
nhau. GV tuyên dương các nhóm thực hành 
tốt.
-GV cho HS đọc mục “Em có biết?” trang 
95 SGK và nhắc lại phần kiến thức cốt lõi 
của bài.
3. Hoạt động vận dung
Mục tiêu: Khái quát lại các kiến thức đã học về cơ quan hô hấp.
Cách tiến hành:
GV hỏi:
+ Nêu tên các cơ quan hô hấp. -HS nêu
+ Khi hít vào chúng ta có cử động hô hấp - HS chia sẻ
thế nào? - HS lắng nghe
+ Khi thở ra chúng ta có cử động hô hấp thế 
nào? + Trình bày đường đi của không khí khi hô 
hấp.
GV nhận xét, đánh giá tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ..........................
 __________________________________
 Tự học
 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1.Năng lực đặc thù
- Bết tên gọi các thành phần trong phép nhân, chia.
- Tính nhẩm được bảng chia nhân 2 và 5.
- Biết quay kim đồng hồ theo yêu cầu
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Đồng hồ , bảng phụ
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động mở đầu
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.
Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “Truyền HS chơi: Nêu các phép nhân chia 2,5 đố 
điện”. bạn
- GV đánh giá HS chơi
- Nhận xét giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ 
Cách tiến hành
Bài 1:
 a. Nêu thừa số, tích trong phép - HS đọc yêu cầu bài.
 nhân: 5 x 6 = 30 - Nêu cách làm
 b. Nêu số bị chia, số chia, thương - Thảo luận nhóm đôi
 trong phép chia; 30 : 5 = 6 - Chia sẻ trước lớp
- Kiểm tra nhận xét
Bài 2; Tính nhẩm
2 x 4 = 30 : 5 = . - Học sinh làm vào bảng con
5 x 8 = .. 14 : 2 = .
2 x 8 = . 35 : 5= 
5 x 4= 16 : 2 = 
Nhận xét
Bài 3: Quay kim đồng hồ để đồng hồ để 
đồng hồ chỉ.
 - HS đọc yêu cầu bài.
 a. 2 giờ rưỡi, 9 giờ 15 phút, 8 giờ 
 30 phút - Thực hành theo nhóm 2
 b. 13 gờ, 15 giờ 20 phút, 22 giờ 25 - Mời một số em lên bảng thực hiện
 phút, 24 giờ
- Nhận xét
Bài 4: Hoa đi học lúc 7 giờ , về nhà lúc 
11 giở. Hỏi thời gian ở trường của hoa 
bao nhiêu giờ?
- Gọi học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài: 
- Phân tích đề: - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ.
- Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 
 - Treo bảng phụ chữa bài.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình.
3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng bài học vào thực tiễn
Cách tiến hành:
- Về thực hành xem đồng hồ - HS lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ________________________________
 Thứ ba ngày 14 tháng 03 năm 2023
 Tiếng Việt
 VIẾT CHỮ HOA X
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
+ Năng lực ngôn ngữ:
+ Biết viết chữ X viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Xuân về, rừng 
thay áo mới cỡ nhỏ. 
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong câu ứng dụng.
2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Chữ mẫu X
2. Đối với học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV cho học sinh khởi động - HS thực hiện
- Mời HS viết chữ V, Việt Nam vào bảng con - HS viết chữ V, Việt Nam vào 
- GV liên hệ giới thiệu bài học. bảng con
2. Hoạt động : Tập viết chữ hoa X
Mục tiêu: Biết viết chữ X viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Xuân về, 
rừng thay áo mới cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ viết - HS trả lời: Chữ X cao 5 li? Có 6 
hoa X: ĐKN. Được viết bởi 1 nét. 
- GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ X hoa cao mấy li, 
có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? 
- GV chỉ chữ mẫu và miêu tả:
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa X là - HS lắng nghe. 
kết hợp của 3 nét cơ bản: móc hai đầu trái, thẳng 
xiên (lượn hai đầu) và móc hai đầu phải.
- GV chỉ dẫn và viết mẫu trên bảng lớp: Đặt bút 
trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu trái rồi vòng lên - HS quan sát, tiếp thu. 
viết tiếp nét thẳng xiên lượn ở hai đầu (từ trái 
sang phải, lên trên) xiên chéo giữa thân chữ, tới 
ĐK 6 thì chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét 
móc hai đầu phải (từ trên xuống), cuối nét lượn 
vào trong; dừng bút trên ĐK 2. 
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Xuân về, - Nói về cảnh đẹp khi mùa xuân 
rừng thay áo mới. về, cây lá như mặc áo mới.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ X - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, h, y cao 
dụng: 2,5 li. Chữ t cao.5 li. Nhũng chữ 
 còn lại (u, â, n, v, ê, r, ư, a, o, m, 
 ơ, i) cao 1 li. 
 + Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện đặt trên ê, ư, dấu sắc đặt trên a, ơ. 
viết 2. 
2.3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Viết vào vở Luyện viết 2, tập hai
- GV yêu cầu HS viết chữ X cỡ vừa và cỡ nhỏ vào 
vở.
- GV đánh giá một số bài
 - HS viết bài. 
3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm chữ hoaX + Sau bài học này em biết thêm 
cho đẹp. được điều gì? 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho + Lắng nghe
tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 .................................................................................................................................... Toán
 CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000
- Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh”
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế
2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với 
Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bộ đồ dùng học toán, bảng phụ
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học 
mới 
Cách tiến hành. 
- GV kết hợp với Ban học tập tổ chức 
trò chơi TBHT điều hành trò chơi Đố 
bạn: - Học sinh chủ động tham gia chơi.
+ Nội dung chơi: TBHT viết lên bảng 
các số tròn trăm để học sinh đọc số.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên 
dương học sinh.
- GV kết nối với nội dung bài mới và - Lắng nghe.
ghi tên bài lên bảng.
2. Hình thành kiến thức:
Mục tiêu: Giới thiệu số tròn trăm, Giới thiệu 1000
Cách tiến hành. 
*Giới thiệu số tròn trăm
Mục tiêu: Nhận biết được các số tròn 
trăm, biết cách đọc các số tròn trăm
Cách tiến hành - Có 1 trăm.
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm? - 1, 2 học sinh lên bảng viết.
- Gọi 1 học sinh lên bảng viết số 100 
xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu 
diễn 100. - Học sinh trả lời.
- Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và 
hỏi: Có mấy trăm. - Học sinh viết vào bảng con: 200.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm cách 
viết số 2 trăm.
- Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, 
người ta dùng số 2 trăm, viết 200. - Đọc và viết các số từ 300 đến 900.
- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 
hình vuông như trên để giới thiệu các số 
300, 400,... - Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối cùng.
- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì 
chung? - Học sinh nghe.
- Những số này được gọi là những số 
tròn trăm.
*Giới thiệu 1000
Mục tiêu: Biết đơn vị nghìn
Cách tiến hành: 
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: - Học sinh trả lời
Có mấy trăm?
- Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 - Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn.
nghìn.
- Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 
1000.
- Học sinh đọc và viết số 1000.
- 1 trăm bằng mấy chục? -1 trăm bằng 10 chục.
- 1 nghìn bằng mấy trăm? -1 nghìn bằng 10 trăm.
3. Luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Viết các số tròn trăm,Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia 
số,Thực hành vận dụng cách sử dụng số tròn trăm trong giải quyết tình huống
Cách tiến hành. 
Bài 1: Viết các số - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết các số tròn trăm
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT
- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ
 Bốn trăm: 400; Năm trăm: 500; Sáu 
 trăm: 600; . Một nghìn: 1000
- Gọi HS khác nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét chung
Bài 2: Số?
- Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - Điền số còn thiếu vào ô
- Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi - HS làm theo cặp đôi
- Chia sẻ kết quả
Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - HS chia sẻ kết quả:
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội 300, 400, 600, 700, 900
dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội học 
sinh thi đua viết số thích hợp vào chỗ - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ 
chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo.
thắng cuộc.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Học sinh lắng nghe.
dương đội thắng.
Bài 3: Chị Mai muốn mua 800 ống 
hút làm bằng tre. Chị Mai cần mấy 
hộp ống hút?
- Gọi HS đọc đề toán - Làm việc cá nhân
- Cho HS xem tranh (như sách giáo - Chia sẻ theo nhóm đôi.
khoa) + Bài toán cho biết gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm + Bài toán hỏi gì?
- Cho HS thảo luận cặp đôi +Vậy muốn biết chị Mai cần lấy bao 
- Chia sẻ trước lớp: cách làm và câu trả nhiêu hộp bút, ta làm thế nào?
lời - Trao đổi, đưa câu trả lời: Chị Mai cần 
 lấy 8 hộp ống hút.
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS - Báo cáo kết quả trước lớp
 - HS nhận xét 
4. Vận dụng
Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_luo.docx