Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 + 26 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 + 26 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 + 26 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2022 Dạy bù Tiếng Việt Bài đọc 1: Ông Mạnh thắng Thần Gió ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Hiểu nghĩa của những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn, vững chãi, ăn năn. Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Thích những câu văn hay, hình ảnh đẹp trong bài. 3. Phẩm chất - Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên. - Biết ứng phó với thiên nhiên. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học - HS lắng nghe, tiếp thu. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc hiểu a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 90. b. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi trong phần Đọc hiểu: + HS1 (Câu 1): Truyện có những nhân vật nào? + HS2 (Câu 2): Trong hai nhân vật: a. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của con người? b. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của - HS đọc yêu cầu câu hỏi. thiên nhiên? + HS3 (Câu 3): Chi tiết nào nói lên sức mạnh của con người? + HS4 (Câu 4): Ông Mạnh trong câu chuyện đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS thảo luận. - HS trình bày: + Câu 1: Truyện có 2nhân vật: Ông Mạnh và Thần Gió. + Câu 2: Trong hai nhân vật: a. Nhân vật tượng trưng cho sức mạnh của con người: ông Mạnh. b. Nhân vật tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên: Thần Gió. + Câu 3: Chi tiết nói lên sức mạnh của con người: Ông Mạnh dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Thần Gió giận dữ, lồng lộn suốt đêm mà - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện giúp không thể xô đổ ngôi nhà. em hiểu điều gì? + Câu 4: Ông Mạnh trong câu chuyện đã làm để Thần Gió trở thành bạn của mình: Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi. - HS trả lời: Câu chuyện cho thấy con người rất thông minh và tài giỏi. Con người có khả năng chiền thắng Thần Gió, chiến thắng thiên - GV chốt lại nội dung bài đọc, hỏi HS: Để sống nhiên. Nhưng con người không hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, con người cần chống lại thiên nhiên mà sống phải làm gì? thân thiện, hòa thuận với thiên nhiên nên con người ngày càng Hoạt động 2: Luyện tập mạnh, xã hội loài người ngày càng a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong phát triển. phần Luyện tập SGK trang 91. - HS trả lời: Để sống hòa thuận, b. Cách tiến hành: thân ái với thiên nhiên, con người - GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: cần biết bảo vệ thiên nhiên, yêu + HS1 (Câu 1): Sử dụng câu hỏi Vì sao? Để hỏi thiên nhiên, giữ xanh, sạch đẹp, đáp với bạn về nội dung câu chuyện. môi trường sống xunh quanh. M: Vì sao Thần Gió phải chịu thua ông Mạnh? Vì ông Mạnh đã làm một ngôi nhà rất vững chắc. + HS2 (Câu 2): Nói 1-2 câu thể hiện sự đồng tình - HS đọc yêu cầu câu hỏi. của em với ông Mạnh: a. Khi ông quyết tâm làm một ngôi nhà thật vững chãi. b. Khi ông kết bạn với Thần Gió. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. - HS thảo luận theo nhóm. - HS trình bày: + Câu 1: Vì sao ông Mạnh quyết làm một ngôi nhà thật vững chắc/Vì cả ba lần làm nhà trước, nhà của ông đều bị Thần Gió quật đổ. Hoạt động 3: Đọc lại bài + Câu 2: - Gọi HS đọc lại bài a. Cháu rất đồng tình với bác. - Dặn dò HS Phải thế mới thắng được Thần Gió bác ạ. b. Bác làm rất đúng, không thể biến Thần Gió thành kẻ thù được. - HS đọc lại bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ --------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài viết 1: Chính tả: Buổi trưa hè I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay - HS lắng nghe, tiếp thu. chúng ta sẽ cùng: Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu; Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống; Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Yêu cầu cần đạt: Nghe viết đúng 3 khổ thơ đầu b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết 3 khổ thơ đầu của - HS lắng nghe. bài thơ Buổi trưa hè. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc đoạn thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về nội dung - HS trả lời: Đoạn thơ nói về cảnh gì? vật buổi trưa im lìm nhưng sự vật - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, vẫn vận động vô cùng sinh động. bài chính tả gồm 3 khổ thơ. Giữa 2 khổ có 1 dòng - HS lắng nghe, thực hiện. trống. Chữ đầu bài, đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ đầu bài viết lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng viết lùi vào 4 ô. Cuối khổ thơ 2 có dấu ba - HS luyện phát âm. chấm. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý - HS viết bài. những từ ngữ mình dễ viết sai: lim dim, nằm im, ngẫm nghĩ, chập chờ. - HS soát bài. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS chữa bài. dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS đọc lại yêu cầu câu hỏi. Hoạt động 2: Điền chữ r, d, gi; điền dấu hỏi chấm, dấu ngã a. Yêu cầu cần đạt: Tìm chữ hoặc dấu thanh phù - HS làm bài vào vở. hợp. b. Cách tiến hành: - HS lên bảng làm bài: dịu, gió, - GV chọn cho HS làm rung, rơi Bài tập 2a và nêu yêu cầu bài tập: Chữ r, d, gi: - HS đọc khổ thơ. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Điền tiếng hợp với ô trống a. Yêu cầu cần đạt: HS chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. - HS làm bài vào vở. b. Cách tiến hành: - HS lên bảng làm bài: vỏ cam, - GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu yêu cầu múa võ, vỏ trứng, võ sĩ. bài tập: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống: - HS đọc từ ngữ. (vỏ, võ) - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS quan sát, lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc lại từ ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... Toán Bài 79: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng. - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. 2. Phẩm chất, năng lực. a. Nănglực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Ti vi, máy tính, Bộ ĐDDH - HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Hoạt động khởi động YCCĐ:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi : “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng - HS chơi trò chơi nhẩm trong phạm vi 10, cộng nhẩm các số tròn chục B.Hoạt động hình thành kiến thức YCCĐ: Biết hình thành các bước làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 1000. - HS quan sát tranh . -Hoạt động nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? -Quan sát tranh SGK, trả lời câu hỏi + Nói với bạn về vấn đề liên quan đến tình huống trong tranh? -Nêu đề toán: Khối lớp Một ủng hộ 243 quyển sách, khối lớp Hai ủng hộ 325 -HS nêu. quyển sách. Vậy cả hai khối lớp ủng hộ được bao nhiêu quyển sách? + Khối lớp Một ủng hộ bao nhiêu quyển sách ? -Khối lớp Một ủng hộ 243 quyển sách. + Khối lớp Hai ủng hộ bao nhiêu quyển -Khối lớp Hai ủng hộ 325 quyển sách. sách ? + Vậy muốn biết cả hai khối lớp ủng hộ bao nhiêu quyển sách ta làm phép tính - Phép tính cộng 243 + 325 gì? - Cho HS nêu phép tính thích hợp. - HS tính 243 + 325 = ? -Thảo luận N2. - Thảo luận cách đặt tính và tính - Đại diện nêu kết quả. - Đại diện nhóm nêu cách làm. -Lắng nghe. - Chốt lại các bước thực hiện tính 243 + 325= ? - Đặt tính theo cột dọc. - Thực hiện từ phải sang trái: + Cộng đơn vị với đơn vị (3 cộng 5 bằng 8, viết 8) + Cộng chục với chục.(4 cộng 2 bằng 6, viết 6) + Cộng trăm với trăm.(2 cộng 3 bằng 5, viết 5) Vậy 243 + 325 = 568 -Nhắc tên bài. - GV giới thiệu bài. HS thực hiện để củng cố cách làm tính - Gv nêu một phép tính cho HS thực cộng. hiện trên bảng con : 161 + 427= ? - HS thực hiện một số phép tính để củng cố cách thực hiện. C.Hoạt động thực hành, luyệntập YCCĐ:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập Bài 1: Tính - Đọc BT1 ? Bài 1 yêu cầu gì? -Mở sách. - HS làm bảng tay, lên bảng. -Đọc bài, nêu yêu cầu. - Nhận xét. -Cả lớp làm bảng tay, 2HS lên bảng. - Nói cách làm cho bạn nghe -2HS - HS nhắc lại quy tắc cộng từ phải sang -HS nêu trái, viết kết quả thẳng cột Bài 2: Đặt tính rồi tính 153 + 4264 50 + 125 582 + 207 666 + 300 - Đọc yêu cầu bài 2. - Nêu yêu cầu + Bài có mấy yêu cầu? - HS làm vở - Làm việc cá nhân vào vở - Đổi vở kiểm tra - Đổi vở kiểm tra KQ nhận xét. - Chữa bài, Chỉnh sửa các lỗi đặt tính và - 4 em lên bảng chữa bài, nhận xét. tính cho HS D.Hoạt động vận dụng. +Tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng đã học rồi chia - HS nêu sẻ với cả lớp. + Hôm nay các em biết thêm được điều gì? + Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 15 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt Bài viết 1: Chữ hoa A (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay - HS lắng nghe, tiếp thu. chúng ta sẽ Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tập viết chữ A hoa (kiểu 2) a. Yêu cầu cần đạt: HS biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: - HS quan sát, lắng nghe. - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: + Chữ A h hoa kiểu 2 cao 5 li, 6 ĐKN. + Nét 1: Cong kín, cuối nét lượn vào trong (giống nét viết chữ hoa O). + Nét 2: Móc ngược phải (giống nét 2 ở chữ hoa U). - HS quan sát trên bảng lớp - GV chỉ dẫn cho HS và viết trên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ; đến ĐK 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở - HS viết bài. ĐK 2. + Nét móc ngược cần viết chạm vào đường cong - HS đọc câu ứng dụng. của chữ hoa O (không lấn vào trong bụng chữ hoặc cách xa nét chữ hoa O). - HS lắng nghe, thực hiện. - GV yêu cầu HS viết chữ A hoa (kiểu 2) trong vở Luyện viết 2. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to câu ứng dụng: Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng - HS viết bài. dụng: - HS tự soát lại bài của mình. + Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (kiểu 2) (cỡ nhỏ) và các chữ b, h, g cao 2,5 li. Chữ d, đ cao 2 li. Chữ t cao 1,5 li. Những chữ còn lại (n, a, ơ, m, e, o) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên a; dấu hỏi đặt trên e,... - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở. - GV chữa nhanh 5 -7 bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ --------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài đọc 2: Mùa nước nổi (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Đọc trơn cả bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng các từ ngừ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu các từ ngừ khó trong bài: lũ, hiền hoà, Cửu Long, phù sa, cá ròng ròng, lắt lẻo. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Yêu thích nhừng hình ảnh đẹp, ngộ nghĩnh trong bài đọc. 3. Phẩm chất - Yêu thích các mùa ở nước ta. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Bài - HS lắng nghe, tiếp thu. Mùa nước nổi đưa các em về với các tỉnh miền Nam vào mùa mưa. Qua bài đọc này, các em sẽ hình dung được quang cảnh sông nước ở miền Nam vào mùa nước nổi. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc bài Mùa nước nổi biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng các từ ngừ gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: + Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. + Biết nhấn giọng các từ ngừ gợi tả, gợi cảm: dầm - HS đọc phần chú giải từ ngữ: dề, sướt mướt, nhảy lên bờ, hòa lẫn, biết giữ lại, lắt + Cửu Long: dòng sông lớn, chảy lẻo. qua nhiều tỉnh ở miền Nam nước - GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ trong bài: ta. Cửu Long, cá ròng ròng, lắt lẻo. + Cá ròng ròng: cá lóc (cá chuối, cá quả) nhỏ. + Lắt lẻo: đung đưa, do không có điểm tựa chắc chắn. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giải thích thêm cho HS một số từ ngữ khó hiểu ngoài phần chú giải từ ngữ trong SGK: + Rằm tháng Bảy: ngày giữa tháng Bảy âm lịch, thường vào khoảng giữa tháng Tám dương lịch. - HS đọc bài. + Dầm dề, sướt mướt: mưa nhiều, kéo dài liên miên suốt ngày này qua ngày khác. - HS luyện phát âm. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số. - HS luyện đọc. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS thi đọc. phát âm sai: hòa lẫn, lắt lẻo, - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 nghe, đọc thầm theo. đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ --------------------------------------------------------------- Toán Bài 79: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng. - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. 2. Phẩm chất, năng lực. - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù toán học. - Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Hoạt động khởi động YCCĐ: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - Lớp hát và kết hợp động tác - Tổ chức cho HS hát tập thể bài : “Lớp chúng ta đoàn kết”. B.Hoạt động thực hành, luyệntập YCCĐ:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập Bài 3/59: Tính (theo mẫu) - Đọc BT3. - Đọc yêu cầu + Bài 3 yêu cầu gì? - Quan sát mẫu, nêu cách đặt tính rồi tính của phép tính 124 + 35 - HS làm vở. - Đổi vở kiểm tra chéo. - Chia sẻ cách làm. - GV chốt lại cách thực hiện và lưu ý cách đặt tính. Bài 4/59: Tính (theo mẫu) -Nêu yêu cầu bài 4 -Nêu yêu cầu - Quan sát mẫu: Nhắc lại cách đặt tính -Làm bài cá nhân rồi tính của phép tính 261 + 4 - Lên bảng thi đua làm bài - GV chốt và lưu ý cách đặt tính. - Nhận xét, chữ bài. Bài 5/59: Đặt tính rồi tính Nêu yêu cầu bài 5. - HS làm bài. - Đổi vở kiểm tra chéo. - Nêu cách làm. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. - Đặt câu hỏi để HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính trong từng trường hợp. D.Hoạt động vận dụng. Bài 6/59: Đọc bài 6. Bài giải: - N2 phân tích bài toán (bài toán cho Hai lớp sưu tầm được tất cả số bức ảnh biết gì, bài toán hỏi gì) là: -HS trình bày vào vở, 1 HS làm bảng 145 +154 = 299 (bức ảnh) nhóm Đáp số: 299 bức ảnh -Nhận xét đánh giá, chốt bài làm đúng + Qua các bài tập, em được củng cố -Nêu ý kiến kiến thức gì? + Khi đặt tính và tính em cần lưu ý những gì? -Lắng nghe -GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ --------------------------------------------------------------- Chiều Tiếng Việt Bài đọc 2: Mùa nước nổi (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Hiểu thực tế hàng năm ở Nam Bộ có mùa nước nổi. Nước mưa hoà lẫn nước sông Cửu Long dâng lên tràn ngập đồng ruộng, khi nước rút để lại phù sa màu mỡ. Qua bài đọc, hiểu sự thích nghi của người dân Nam Bộ với môi trường thiên nhiên. - Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào?. - Đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Yêu thích nhừng hình ảnh đẹp, ngộ nghĩnh trong bài đọc. 3. Phẩm chất - Yêu thích các mùa ở nước ta. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Bài - HS lắng nghe, tiếp thu. Mùa nước nổi đưa các em về với các tỉnh miền Nam vào mùa mưa. Qua bài đọc này, các em sẽ hình dung được quang cảnh sông nước ở miền Nam vào mùa nước nổi. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 93. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào? + HS2 (Câu 2): Vì sao người ta gọi đó là mùa nước nổi? Chọn ý đúng: a. Vì nước dâng lên hiền hòa. b. Vì nước lũ đổ về dữ dội. c. Vì mưa dầm dề. + HS3 (Câu 3): Tìm một vài hình ảnh về mùa nước nổi trong bài. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi. - GV mời một số HS trình bày kết quả thảo luận. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? Hoạt động 3: Luyện tập a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 93. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đứng dậy đọc yêu cầu 2 bài tập: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào? a. Nước dâng lên cuồn cuộn. b. Mưa dầm dề ngày này qua ngày khác. + HS2 (Câu 2): Đặt một câu nói về mùa nước nổi theo mẫu Ai thế nào? - GV yêu cầu HS thảo luận và làm bài vào giấy. Nhóm nào làm nhanh, đúng là thắng cuộc. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS trình bày: + Câu 1: Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. + Câu 2: a. + Câu 3: Một vài hình ảnh về mùa nước nổi trong bài: Nước mỗi ngày một dâng lên, cuồn cuộn đầy bờ./Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác,... - HS trả lời: Bài đọc miêu tả mùa nước nổi ở đồng bằng sông Cửu Long, giúp em hiểu thế nào là mùa nước nổi, giúp em hiểu thêm về cuộc sống của người dân nơi đây và cảnh tượng lạ mắt ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa nước nổi. - HS thảo luận theo nhóm. - HS trình bày: + Câu 1: a. dâng lên cuồn cuộn. b. dầm dề ngày này qua ngày khác. + Câu 2: a. Vào mùa nước nổi, nước dâng lên hiền hòa. b. Vào mùa nước nổi, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác. c. Nước tràn qua nền nhà. d. Dòng sông Cửu Long no đầy nước. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ --------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Luyện nói và nghe: Dự báo thời tiết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nghe GV đọc 1 bản tin Dự báo thời tiết của địa phương, thuật lại được những thông tin chính. Hiểu tác dụng của bản tin Dự báo thời tiết. - Theo dõi bạn thuật lại thông tin. Biết nhận xét, đánh giá thông tin của bạn. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Biết đọc những thông tin chính trong bản tin Dự báo thời tiết của địa phương. 3. Phẩm chất - Có thói quen nghe đài báo về Dự báo thời tiết để chủ động trong cuộc sống hằng ngày. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Hằng ngày, các em đều - HS lắng nghe, tiếp thu. nghe thông báo trên đài, ti vi các tin Dự báo thời tiết. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ rèn kĩ năng nghe và thuật lại một bản tin Dự báo thời tiết của địa phương. Bản tin đó không được in trong SGK nên các em cần nghe chăm chú để trả lời các câu hỏi về nội dung bản tin. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe bản tin Dự báo thời tiết của địa phương, trả lời câu hỏi a. Yêu cầu cần đạt: HS nghe một bản tin Dự báo thời tiết của địa phương, nói lại được những thông tin chính; Nói về lợi ích của bản tin Dự báo thời tiết. - HS nghe thông tin về bản tin Dự b. Cách tiến hành: báo thời tiết. * Thực hành nghe, thuật lại bản tin Dự báo thời tiết địa phương. - GV cho HS nghe một bản tin dự báo thời tiết của địa phương, nhắc lại được những thông tin chính. Dự báo thời tiết ngày 13-06-2020 KV Nam Bộ Khu vực Nam Bộ có mưa rào và dông vài nơi. - HS viết nháp. Trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió - HS viết yêu cầu cac thông tin. giất mạnh. Nhiệt độ phổ biến từ 30-33 độ C, có nơi trên 33 độ C. Tại Thành phố Hồ Chí Minh là 33 độ C và Cần Thơ là 32 độ C. - GV đọc lại cho HS thêm 2 lần. GV yêu cầu HS viết ra nháp thông tin khi nghe. - GV gắn bảng phụ viết yêu cầu HS nhắc lại các - HS hoàn thành thông tin trên thông tin: bảng phụ: + Hiện tượng bất thường: + Hiện tượng bất thường: có mưa + Nhiệt độ của cả khu vực: rào và dông vài nơi. Trong cơn + Nhiệt độ tại Thành phố Hồ Chí Minh: dông có khả năng xảy ra lốc, sét + Nhiệt độ tại Thành phố cần Thơ: và gió giất mạnh. - GV yêu cầu HS nhìn bảng phụ, nói tiếp để hoàn + Nhiệt độ của cả khu vực: 30-33 thành những thông tin chính các em vừa nghe được độ C, có nơi trên 33 độ C. trong Bản tin Dự báo thời tiết. + Nhiệt độ tại Thành phố Hồ Chí - GV khen ngợi những HS có kĩ năng nghe tốt, Minh: 33 độ C. nhắc lại thông tin chính xác, hiểu tác dụng của + Nhiệt độ tại Thành phố cần những bản tin Dự báo thời tiết. Thơ: 32 độ C. - HS trả lời: Em và mọi người cần biết dự báo thời tiết để giúp mọi người có cách sắp xếp công việc, ăn mặc, đi lại,... phù hợp. Nếu biết * Nói về lời ích của bản tin Dự báo thời tiết ngày mai nắng nóng, em sẽ mặc - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em và mọi người quần áo mát, mang mũ, nón... đi cần biết dự báo thời tiết để làm gì? học. Nếu biết trời lạnh, em sẽ mặc quần áo ấm. Nếu biết trời mưa, em sẽ chuẩn bị ô, áo mưa,... - HS lắng nghe, tiếp thu. GV bổ sung: Các cô bác nông dân, công nhân làm việc ngoài trời, những người làm việc trên biển, trên bầu trời,... nếu biết trước thời tiết sắp có bão, lũ, mưa đá,... sẽ tránh được nguy hiểm. VD: Nông dân không ra đồng. Người đi biển sẽ không ra khơi. Nếu đã ra khơi, sẽ khẩn cấp đưa thuyền vào
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_cao.docx