Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 + 27 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

docx 61 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 + 27 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 + 27 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 + 27 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
 TUẦN 27
 Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2022
 Dạy bù
 Tiếng việt
 Bài đọc 2: Rơm tháng mười ( tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài. Hiểu nội dung bài: Bài đọc kể lại những kỉ niệm đẹp 
 về mùa gặt, những con đường làng đầy rơm và niềm vui của trẻ em được chạy 
 nhảy, lăn lộn trên những con đường làng đầy rơm vàng óng.
 - Mở rộng vốn từ: Từ ngữ tả màu sắc, mùi thơm của rơm tháng Mười. Từ ngữ tả 
 hoạt động của các bạn nhỏ. Đặt câu với từ ngữ tìm được. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Cảm nhận được những câu văn miêu tả hay, những hình ảnh 
 đẹp. 
 3. Phẩm chất
 - Trân trọng, giữ gìn những kỉ niệm đẹp về quê hương, đất nước. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên : Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 2. Đối với học sinh : SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. YCCĐ: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học - HS lắng nghe, tiếp thu. 
Hoạt động 1: Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
SGK:
+ HS1 (Câu 1): Đọc câu mở đầu và cho biết tác giả 
bài đọc viết về kỉ niệm gì? - HS trao đổi, thảo luận. 
+ HS2 (Câu 2): Tìm những câu văn:
a. Tả vẻ đẹp của nắng tháng Mười. - HS trình bày: 
b. Tả vẻ đẹp của rơm tháng Mười. + Câu 1: Tác giả bài đọc viết về kỉ 
+ HS3 (Câu 3): Trẻ con trong làng chơi những trò niệm những mùa gặt tuổi thơ. chơi gì trên những con đường, sân, ngõ đầy rơm. + Câu 2: Những câu văn:
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi và trả lời các a. Tả vẻ đẹp của nắng tháng 
câu hỏi. Mười: ... cái nắng hanh tháng 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. Mười trong như hổ phách. /... bầu 
 trời trong xanh, tràn ngập nắng 
 ấm tươi vàng...
 b. Tả vẻ đẹp của rơm tháng Mười: 
 Những con đường làng đầy rơm 
 vàng óng ánh. / Rơm phơi héo toả 
 mùi hương thơm ngầy ngậy. / Rơm 
 như tấm thảm vàng khổng lồ và 
 ấm sực trải khắp ngõ ngách, bờ 
 tre.
 + Câu 3: Trẻ con chạy nhảy, nô 
 đùa trên những con đường rơm, 
 sân rơm. Bất cứ chỗ nào bọn trẻ 
 cũng nằm lăn ra để sưởi nắng 
 hoặc lăn lộn, vật nhau, chơi trò đi 
 lộn đầu xuống đất. Tôi làm chiếc 
 lều rơm nép vào dệ tường hoa 
 ngoài sân. Nằm trong đó, tôi thò 
 đầu ra, lim dim mắt nhìn bầu trời 
 trong xanh, tràn ngập nắng...
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài văn, em - HS trả lời: Qua bài văn, em hiểu 
hiểu điều gì? tháng Mười vào mùa gặt, những 
 con đường làng đầy rơm và niềm 
 vui cùa trẻ em được chạy nhảy, 
 lăn lộn, vật nhau trên nhưng con 
 đường làng đầy rơm vàng óng ánh 
 luôn là kỉ niệm đẹp trong tâm trí 
Hoạt động 2: Luyện tập trẻ em nông thôn.
a. YCCĐ: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện 
tập SGK trang 103. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của 2 câu hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Tìm trong bài đọc các từ ngữ:
a. Tả màu sắc, mùi thơm của rơm tháng Mười. - HS làm bài vào vở, vào phiếu. 
b. Tả hoạt động của các bạn nhỏ. 
+ HS 2 (Câu 2): Đặt câu với một từ ngữ em vừa tìm - HS trình bày: 
được ở Bài tập 1. + Câu 1: Từ ngữ:
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. GV phát phiếu a. Tả màu sắc, mùi thơm của rơm 
khổ A3 cho 2 HS. GV yêu cầu HS làm bài vào tháng Mười: vàng óng ánh, tấm 
phiếu. thảm vàng khổng lồ, mùi hương 
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả. thơm ngầy ngậy, ấm sực. 
 b. Tả hoạt động của các bạn nhỏ: 
 chạy nhảy, nô đùa, nằm lăn ra để sưởi nắng, lăn lộn, vật nhau, chơi 
 trò đi lộn đầu xuống đất, làm 
 chiếc lều bằng rơm, nằm trong đó, 
 thò đầu ra, lim dim mắt nhìn bầu 
 trời trong xanh. 
 + Câu 2: 
 a. Cánh đồng lúa chín nom như 
 một tấm thảm vàng khổng lồ.
 b. Mấy chú cún con chạy nhảy, nô 
 đùa ầm ĩ. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 Tiếng việt
 Luyện nói và nghe: Nói về một trò chơi, 
 Món ăn của quê hương
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - HS trao đổi nhóm, nói những gì mình biết về một trò chơi của trẻ em ở quê; hoặc 
 về một loại bánh, món ăn quê hương. 
 - Biết lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của các bạn. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Cảm nhận được sự thú vị, nét đẹp của trò chơi, món ăn, loại 
 bánh quê hương. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 - Tranh ảnh cỡ to hình một số trò chơi dân gian, loại bánh, món ăn trong SGK. 
 Tranh ảnh cỡ to hình một số trò chơi dân gian, loại ánh món ăn GV mang đến, sưu 
 tầm được. 
 2. Đối với học sinh
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. YCCĐ: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, - HS lắng nghe, tiếp thu. 
các em sẽ nói về những loại bánh hoặc món ăn quê 
hương. Hoạt động này là sự chuẩn bị để các em 
tham gia tích cực Ngày hội quê hương được tổ 
chức ở tiết Góc sáng tạo cuối tuần sau. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chọn nhan đề, hình thành nhóm 
và thảo luận
a. YCCĐ: HS quan sát tranh minh họa bài tập, nói 
về trò chơi dân gian, loại bánh, món ăn quê hương.
b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV gắn hình ảnh của Bài tập 1 cho cả lớp quan 
sát. GV mời 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung yêu 
cầu 12, 1b.
+ HS 1 (1a): Nói về một trò chơi thiếu nhi ở quê 
em. Đó là trò chơi gì? Ôn lại cách chơi để thực 
hành trước lớp. - HS nói đề mình chọn. 
+ HS 2 (1b): Nói về một loại bánh hay món ăn của - HS chia thành các nhóm. 
quê hương mà em yêu thích. 
 - HS các nhóm thảo luận. 
- GV mời HS nói đề mình chọn. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm từ 5-6 - HS trình bày: 
HS. Nhóm nói về trò chơi dân gian. Nhóm nói về - Nhóm 1: Nhóm tôi có 6 bạn. Bạn 
loại bánh, món ăn quê hương. A muốn giới thiệu trò chơi trốn 
- GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận, nói về trò tìm và bạn B muốn giới thiệu trò 
chơi dân gian; loại bánh, món ăn. chơi mèo đuổi chuột. 
Hoạt động 2: Chia sẻ kết quả trao đổi + Tôi giới thiệu trò chơi trốn tìm: 
a. YCCĐ: Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm Là trẻ con, chắc chắn bạn nào 
việc của nhóm mình. cũng thích chơi trò trốn tìm. Một 
b. Cách tiến hành: bạn nhắm mắt đếm “năm, mười, 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2: Đại diện mười lăm, hai mươi”. Các bạn 
các nhóm chia sẻ về kết quả. còn lại trốn thật kĩ. Nếu bị tìm 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thấy sẽ phải nhắm mắt để những việc của nhóm mình. người còn lại đi trốn. 
- GV yêu cầu các nhóm khác nghe và đọc kết quả. + Tôi giới thiệu trò chơi mèo đuổi 
- GV quan sát các nhóm trình bày và nhận xét. chuột: Ở quê tôi, trẻ em thích chơi 
 trò mèo đuổi chuột. Khi chuột 
 chạy, mèo đuổi theo, chúng tôi đọc 
 to: “mèo đuổi chuột, mời bạn ra 
 đây, tay nắm chặt tay, đứng thành 
 vòng rộng. Chuột luồn lỗ hổng, 
 mèo chạy đằng sau”. Vui ơi là vui. 
 - Nhóm 2: Nhóm tôi có 5 bạn. Bạn 
 A muốn giới thiệu món bánh trôi. 
 Tôi rất thích làm bánh trôi. Mẹ đã 
 dạy tôi làm bánh trôi. Tôi nặn 
 những viên bột trò, đặt một viên 
 đường nhỏ vào giữa rồi bỏ vào nồi 
 luộc. Khi mẹ vớt bánh, tôi rắc hạt 
 vừng lên trên. Đĩa bánh thơm nức, 
 đẹp ơi là đẹp. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 Toán
 Bài : Ki – lô – mét ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Biết ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, ki-lô-mét viết tắt là km. Biết được quan hệ 
 giữa li-lô-mét với các đơn vị đo độ dài đã học.
 - Thực hiện được các phép tính với đơn vị mét và vận dụng giải quyết vấn đề thực 
 tế.
 - Biết ước lượng độ dài với đơn vị đo ki-lô-mét trong một số trường hợp đơn giản.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Thông qua việc làm quen với đon vị đo độ dài mới (km); việc thực 
 hiện các phép tính và ước lượng đơn vị đo độ dài, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luân toán học, năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp toán 
học.
- Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với 
Toán học, tích cực, hăng hái có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ.
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động 
YCCĐ: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú 
học tập cho HS và kết nối với bài học 
mới. - HS nêu
 1. Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học. 
2. Viết đơn vị đo độ dài thích hợp vào 
chồ chấm: - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm ra nháp.
a. Bút chì dài 15.....
b. Bàn học cao khoảng 8....
c. Chiều dài lóp học khoảng ......
d. Quãng đường tò Hà Nội đi Hải Phòng 
dài khoảng 90....
- YC HS nhận xét bài, GV nhận xét, 
khen thưởng.
 - Lưu ý: Câu d là tình huống để GV khai - HS nhận xét bài bạn.
 thác vốn hiểu biết của HS. Từ đó, GV - HS quan sát tranh, trao đổi cùng bạn.
 giới thiệu đơn vị đo độ dài mới. - HS ghi vở.
- Gv đưa tranh SGK, yêu cầu HS quan 
sát và nói cho bạn nghe những thông tin 
biết được liên quan đến bức tranh. 
- GV đặt vấn đề: Các em đã bao giờ 
nghe nói đến đơn vị đo độ dài ki-lô-mét 
chưa? Hãy chia sẽ với bạn những thông 
tin em biết.
- Gv giới thiệu vào bài, ghi bảng 2. Hình thành kiến thức - HS lắng nghe
Bài 4 (trang 67)
Mục tiêu: Nhận biết đơn vị đo độ dài ki-
lô-mét; cảm nhận được độ dài 1 km 
trong thực tế cuộc sống - HS lắng nghe
 - GV giới thiệu: Để đo những độ dài 
 tương đối lớn như độ dài đường bộ, 
 đường sắt, chiều dài con sông,... người 
 ta thường sử dụng đơn vị đo độ dài ki-
 lô-mét.
- Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, viết 
tắt là km.
1km=1000m 
1000m = 1km. - HS đọc và ghi vở.
- YC HS đọc và ghi vào vở.
- GV lấy một vị trí có khoảng cách từ - HS lắng nghe.
trường học đến vị trí đó là 1 km để giải 
thích cho HS cảm nhận được độ dài 1 
km.
3. Thực hành, luyện tập
YCCĐ: Vận dụng các kiến thức đã học 
vào các dạng bài tập về đại lượng
Bài 1 (trang 66)
YCCĐ: Biết ước lượng độ dài: m, km
- Mời HS đọc to đề bài. - HS đọc đề bài.
- YC HS làm bài vào SGK - Hs thực hiện nhiệm vụ cá nhân
- Tổ chức chữa bài: - HS nêu
+ Câu a: yêu cầu HS nêu đáp án và giải - HS nêu
thích vì sao chọn đáp án đó?
+ Câu b: Yêu cầu HS nêu đáp án và hỏi - HS nhận xét, bổ sung
vì sao không chọn đáp án còn lại?
- YC HS trong lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn.
đúng. - GV yêu cầu học sinh đổi chéo vở kiểm 
tra nhau.
Bài 2 (trang 66)
YCCĐ: Biết tính toán và so sánh các 
đơn vị đo độ dài đã học. - HS nêu
*Câu a: HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở.
- YC HS làm bài vào vở.
- Tổ chức cho HS chữa bài: - HS nhận xét, bổ sung
+Chiếu bài HS. YC hs cả lớp nhận xét. 
+ Gv chốt đáp án đúng. Hỏi trong lớp - HS lắng nghe.
bao nhiêu HS có KQ đúng. - HS giơ tay
- GV hỏi:
? Làm thế nào để tìm được kết quả của - HS nêu
phép tính 200km + 140km?
? Tại sao con biết 45km : 5 = 9km
? Vậy khi thực hiện tính với đơn vị đo - HS lắng nghe
độ dài km có giống với đơn vị cm 
không? - HS đọc
=>Chốt cách thực hiện tính với đơn vị - HS làm bài vào vở.
đo độ dài.
*Câu b: HS đọc yêu cầu. - HS nhận xét, bổ sung
- YC HS làm bài vào vở.
- Tổ chức cho HS chữa bài: - HS lắng nghe.
+Chiếu bài HS. YC hs cả lớp nhận xét. - HS nêu
+ Gv chốt đáp án đúng.
- Gv hỏi:
? Tại sao con biết 1km > 300m + 600m
? Khi làm bài tập điền dấu >;<;= con 
cần lưu ý gì?
=>Chốt cách làm bài điền >,<,=
4. Vận dụng 
YCCĐ: Vận dụng những kiến thức đã 
học về đơn vị đo độ dài vào thực tế. - HS quan sát và nếu ra ý kiến.
- GV chiếu hình ảnh về 1 số cột mốc 
như hình vẽ trong SGK và đố HS: Vị trí trong ảnh còn cách Hà Nội, lạng Sơn, 
 Hà Nam bao nhiêu ki-lô-mét? - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
 Hỏi: Qua các tiết học hôm nay, chúng ta 
 được biết kiến thức gì? -HS nêu ý kiến 
 GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -HS lắng nghe
 GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 22 tháng 3 năm 2022
 Tiếng việt
 Luyện viết: Viết về một trò chơi, món ăn của quê hương
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Viết được đoạn văn về một trò chơi; một loại bánh, món ăn của quê hương thể 
 hiện tình cảm yêu quý quê hương. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 Năng lực riêng: Đoạn viết trôi chảy, rõ ràng, mạch lạc. 
 3. Phẩm chất : 
 Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên : Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 2. Đối với học sinh : SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. YCCĐ: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học trước, các - HS lắng nghe, tiếp thu. 
em đã luyện nói về một trò chơi dân gian; món ăn, loại bánh. Trong tiết học này, các em sẽ viết lại 
những gì mình đã nói. Các bài viết này cùng sẽ là 
sự chuẩn bị để cả lớp tổ chức thành công Ngày hội 
quê hương ở Góc sáng tạo tuần sau. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Viết đoạn văn 4-5 câu theo 1 trong 
2 đề
a. YCCĐ: HS viết 4-5 câu giới thiệu về một trò 
chơi thiếu nhi hoặc một loại bánh, món ăn của quê - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
hương theo gợi ý. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu 2 bài tập 
đọc, đọc cả gợi ý: 
+ HS1 (Câu 1): Viết 4-5 câu giới thiệu về một trò 
chơi thiếu nhi ở quê hương em.
Gợi ý:
- Đó là trò chơi gì?
- Cách chơi thế nào?
- Em thường chơi với ai?
- Em thích trò chơi đó như thế nào?
+ HS2 (Câu 2): Viết 4-5 câu giới thiệu vềmột loại 
bánh, món ăn của quê hương em. 
Gợi ý: 
- Đó là bánh gì (món ăn gì)? - HS lựa chọn đề bài để làm bài. 
- Bánh đó (món ăn đó) làm bằng gì?
- Bánh đó (món ăn đó) ngon như thế nào? - HS viết bài. 
- GV yêu cầu mỗi HS chọn 1 đề. Ai luyện nói đề 
nào ở tiết trước sẽ viết đoạn văn theo đề đó ở tiết - HS đọc bài. 
này. Các em có thể viết nhiều hơn 5 câu. 
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn, có thể kèm tranh, 
ảnh minh họa vào đoạn viết (nếu có). 
- GV mời một số HS đọc bài. Mỗi bạn đọc xong, cả 
lớp vỗ tay khen ngợi. 
- GV nhận xét, khen những HS viết được đoạn văn 
hay, vui và thú vị. GV chữa nhanh một số đoạn văn (chính tả, từ, câu). 
Hoạt động 2: Chuẩn bị cho hoạt động trong 
Ngày hội quê hương - HS lắng nghe, tiếp thu. 
a. YCCĐ: HS nghe GV thông báo chuẩn bị các 
hoạt động cho Ngày hội quê hương; các nhóm giới 
thiệu trò chơi sẽ chuẩn bị đồ dùng cho trò chơi, các 
nhóm giới thiệu món ă sẽ manh đến lớp món ăn.
b. Cách tiến hành: 
- GV thông báo cần chuẩn bị 3 hoạt động trong - HS lắng nghe, thực hiện. 
Ngày hội quê hương: 
+ Sưu tầm tranh, ảnh, viết, vẽ về quê hương.
+ Giới thiệu trò chơi của thiếu nhi ở quê hương.
+ Giới thiệu món ăn của quê hương.
Để chuẩn bị chu đáo cho ngày hội, GV nhắc HS 
cần hoàn thiện đoạn viết. 
- GV hướng dẫn các nhóm:
+ Nhóm giới thiệu trò chơi sẽ chuẩn bị đồ dùng trò 
chơi: khăn để chơi bịt mắt bắt dê, dây thừng để 
chơi kéo co,....
+ Nhóm giới thiệu về món ăn, loại bánh sẽ mang 
đến lớp bánh hoặc món ăn. 
- GV yêu cầu cả lớp sẽ làm bài tập sưu tầm tranh 
ảnh; viết, vẽ về quê hương trong tiết Bài viết 2 của 
tuần tới. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 Tiếng Việt
 Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về quê hương
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
 - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. - Đọc (kể) trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc, Phát âm đúng các 
 từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc phù hợp với lớp 2. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Nhận diện được bài văn xuôi, thơ.
 - Biết ghi chép lại một số câu văn câu thơ hay, hình ảnh đẹp; bày tỏ tình cảm với 
 quê hương, với nhâm vật trong sách báo. 
 - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi. 
 - Một số đầu sách hay, phù hợp với tuồi thiếu nhi. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 - Một số đầu sách hay, phù hợp
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm 
nay, chúng ta sẽ: Giới thiệu rõ ràng, tự tin với các 
bạn sách báo mình mang tới lớp. Đọc (kể) trôi 
chảy, to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc, 
Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc 
độ đọc phù hợp với lớp 2. Chúng ta cùng vào bài 
học. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học và 
chuẩn bị
a. Mục tiêu: HS đọc yêu cầu bài tập và chuẩn bị 
theo sự hướng dẫn của GV. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 yêu cầu của tiết học: 
- HS 1 (Câu 1): Em hãy mang đến lớp quyển sách, 
tờ báo viết về quê hương. Giới thiệu sách báo với 
các bạn trong nhóm. 
+ HS đọc tên một số đầu sách được giới thiệu trong 
SGK: Quê nội, Xóm Bờ Giậu, Đất rừng phương 
Nam, Quê ngoại. - HS giới thiệu với các bạn quyển 
+ GV mời 1 số HS giới thiệu với các bạn quyển sách, tờ báo của mình.
sách, tờ báo của mình: tên sách, tên tác giả, tên nhà 
xuất bản,...
- HS1 (Câu 2): Tự đọc một truyện, bài thơ, bài báo 
em thích. 
+ HS đọc bài thơ mẫu Em yêu nhà em. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
+ GV giới thiệu bài thơ mẫu Em yêu nhà em: Đây 
là một bài thơ hay của nhà thơ Đoàn Thị Lam 
Luyến nói về tình cảm của một bạn nhỏ với ngôi 
nhà của mình. Tình yêu quê hương bắt đầu từ tình 
cảm với ngôi nhà, với những vật, con vật, những 
người gần gũi xung quanh các em. 
- HS3 (Câu 3): Đọc lại (hoặc kể lại) cho các bạn 
nghe một truyện, bài thơ, bài báo em vừa đọc. 
Hoạt động 2: Tự đọc sách báo
a. Mục tiêu: HS tự đọc sách, báo mà mình mang 
đến lớp; đọc kĩ một đoạn em yêu thích.
b. Cách tiến hành: 
- GV giữ cho lớp học yên tĩnh để HS đọc. Nhắc HS - HS đọc sách, báo và ghi vào 
khi đọc cần ghi lại vào sổ hoặc phiếu đọc sách phiếu đọc sách. 
những câu văn hay, đáng ghi nhớ.
- GV đi tới từng bàn giúp HS chọn bài, đoạn đọc.
Hoạt động 3: Đọc cho các bạn nghe a. Mục tiêu: HS đọc trước lớp đoạn hoặc bài mình 
thích. 
b. Cách tiến hành: - HS đọc sách trong nhóm. 
- GV hướng dẫn HS đọc cho bạn cùng nhóm nghe 
những gì em vừa đọc.
 - HS đọc trước lớp. 
- GV yêu cầu lần lượt từng HS đọc to, rõ ràng, 
trước lớp một đoạn hoặc bài mình thích. HS đọc 
xong, các HS khác đặt câu hỏi. 
- GV mời HS vỗ tay khen bạn sau khi mỗi bạn đọc 
xong. 
III. VẬN DỤNG
- GV khen ngợi những HS đọc to, rõ ràng, đọc hay, 
cung cấp những thông tin thú vị.
- Tìm các loại sách báo đọc cho người thân nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 Toán 
 Bài : Ki – lô – mét ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Biết ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, ki-lô-mét viết tắt là km. Biết được quan hệ 
 giữa li-lô-mét với các đơn vị đo độ dài đã học.
 - Thực hiện được các phép tính với đơn vị mét và vận dụng giải quyết vấn đề thực 
 tế.
 - Biết ước lượng độ dài với đơn vị đo ki-lô-mét trong một số trường hợp đơn giản.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Thông qua việc làm quen với đon vị đo độ dài mới (km); việc thực 
 hiện các phép tính và ước lượng đơn vị đo độ dài, HS có cơ hội được phát triển 
 năng lực tư duy, lập luân toán học, năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp toán 
 học. - Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với 
Toán học, tích cực, hăng hái có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ.
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 3 (trang 67)
Mục tiêu: Đọc đúng và hiểu thông tin - HS đọc đề bài.
về một số quãng đường - Hs thực hiện hỏi đáp.
- Mời HS đọc đề bài. - HS nêu
- Tổ chức HS hỏi đáp nhau theo nhóm 
đôi trong 2ph. - HS nêu
- Gọi các cặp lên hỏi đáp trước lớp.
- YC HS trong lớp nhận xét, bổ sung. - HS nêu
- GV hỏi: 
+ Tại sao con biết tuyến đường Hà Nội 
– Lai Châu dài nhất trong các tuyến - HS nhận xét, bổ sung
đường ở BT3?
? Tại sao Hà Nội đi Vinh lại xa hơn đi - HS lắng nghe.
Quảng Ninh?
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm 
đúng.
=> Chốt cách đọc và so sánh các 
quãng đường.
4. Hoạt động vận dụng 
Bài 5 (trang 67)
Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã 
học về ước lượng đơn vị đo độ dài vào 
thực tế.
- GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi 
 - HS chia sẻ trong nhóm.
và ước lượng quãng đường đi từ nhà em 
đến trường.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. 
 - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe.
5. Củng cố - dặn dò
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung 
bài
Hỏi: Qua các bài học hôm nay, chúng ta 
 -HS nêu ý kiến 
được biết kiến thức gì?
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
 -HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................... 
Chiều Tiếng Việt
 BÀI 31: EM YÊU QUÊ HƯƠNG
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
* Hát bài hát:
- GV gợi ý cho các nhóm hát bài một số bài hát về quê hương: Quê hương tươi 
đẹp, bài hát dân gian: Bắc kim thang, Tập tầm vông. 
- HS hát theo các nhóm. 
- GV bắt nhịp cho cả lớp hát chung một bài hát về quê hương. 
* Thi đọc các bài thơ về quê hương: 
- GV gợi ý một số bài thơ cho HS đọc: Lũy tre, Em yêu nhà em, Bé xem tranh, 
- HS đọc thơ trong nhóm theo một số bài GV hướng dẫn.
* GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Em yêu quê hương. 
 Bài đọc 1: Về quê 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Đọc trôi chảy bài thơ, giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. Ngắt 
nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ, mỗi khổ thơ. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ: tít tắp, thênh thang, lồng lộng, thảnh thơi. Hiểu 
 nội dung bài thơ: Bạn nhỏ rất thích những ngày nghỉ ở quê: được biết nhiều cảnh 
 vật mới mẻ, được chơi nhiều trò chơi lạ, thú vị. Ngày nghỉ ở quê vì thế như trôi 
 nhanh hơn. 
 - Luyện tập nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Biết thêm một bài thơ lục bát.
 - Cảm nhận được những từ ngữ, hình ảnh làng quê rất đẹp và thú vị.
 - Cảm nhận được tình yêu quê hương của bạn nhỏ. 
 - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 a. Đối với giáo viên
 -Máy tính, tivi
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 b. Đối với học sinh
 -SHS.
 -VBT Tiếng Việt 2, tập hai.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Mở - HS lắng nghe, tiếp thu. 
đầu chủ điểm Em yêu quê hương, các em sẽ được 
học bài thơ Về quê. Bài thơ nói về cảm nghĩ của một 
bạn nhỏ những ngày nghỉ hè ở quê. Chắc ở lớp 
chúng ta, cũng có nhiều em có quê ở nông thôn. 
Các em đã được về quê chơi nhiều chưa? Các em 
hay đọc bài thơ Về quê để xem bạn nhỏ trong bài 
thơ có cảm nhận giống như em khi được về quê chơi không nhé. 
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Về quê ngắt nghỉ hơi đúng. 
giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. 
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài đọc: 
+ Phát âm đúng các từ ngữ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ Ngắt nhịp thơ đúng, giọng đọc tha thiết, tình cảm. 
- GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: tít 
tắp, thênh thang, lồng lộng. - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
 + Tít tắp: rất xa, rất dài, thoải mái.
 + Thênh thang: rất rộng rãi, thoải 
 mái.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc 
tiếp nối 2 đoạn thơ. + Lồng lộng: gió thổi
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “bơi thuyền” - HS đọc bài. 
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện phát âm. 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: thênh thang, giếng làng, lồng lộng, 
thảnh thơi, chiêm chiếp, tí teo, trôi vèo. - HS luyện đọc. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn 
trong bài đọc. - HS thi đọc. 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. 
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu 
trong SGK trang 107.
b. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Bài thơ là lời của ai?
+ HS2 (Câu 2): Bạn nhỏ thích những cảnh vật nào ở -4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi:
quê?
+ HS3 (Câu 3): Bạn nhỏ được làm những gì khi về 
quê nghỉ hè?
+ HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng cuối bài thơ như 
thế nào? Chọn ý đúng:
a. Ngày ở quê ngắn hơn ngày ở thành phố.
b. Ngày hè ở quê rất vui nên thấy thời gian trôi 
nhanh.
c. Kì nghỉ hè chỉ có một tháng nên rất ngắn. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời 
câu hỏi.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS thảo luận theo nhóm đôi.
 - HS trình bày: 
 + Câu 1: Bài thơ là lời của một bản 
 nhỏ nghỉ hè được về quê chơi. 
 + Câu 2: Bạn nhỏ thích những cảnh 
 vật ở quê: đồng xanh tít tắp, giếng 
 làng, ngắm trời cao lồng lộng gió 
 mây, tre đua kẽo kẹt, nắng đầy sân 
 phơi. Bạn thích những cảnh chó 
 mèo quần chân người, vịt bầu từng 
 nhóm thảnh thơi bơi thuyền, gà mẹ 
 ở vườn sau bới giun lên, lũ con 
 chiêm chiếp theo liền đằng sau. 
 + Câu 3: Bạn nhỏ được làm những 
 việc khi về quê nghỉ hè: bạn được 
 tắm giếng làng, được bắc thang bẻ 
 ổi chín trên cây, được đi câu, được 
 đi thả diều với đám bạn. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ muốn nói 
điều gì? + HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng Hoạt động 3: Luyện tập cuối bài thơ: b
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần - HS trả lời câu hỏi: Bài thơ nói về 
Luyện tập SGK trang 107. ngày nghỉ hè ở quê thật thích, được 
 biết nhiều cảnh vật mới mẻ, được 
b. Cách tiến hành: 
 chơi những trò chơi thú vị. Ngày 
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: nghỉ ở quê vì thế như trôi nhanh 
+ HS1 (Câu 1): Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm hơn.
thích hợp:
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS2 (Câu 2): Nói 1-2 câu thể hiện ngạc nhiên 
hoặc thích thú trong các tình huống sau:
a. Ông cho em cùng đi thả diều.
b. Ông cho em cùng đi câu. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. GV phát 
phiếu khổ A3 cho 1 HS làm bài vào phiếu. 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. - HS làm bài vào vở, làm vào 
 phiếu.
 - HS trình bày:
 + Câu 1: 
 a. Từ ngữ chỉ sự vật: quê, giếng, ổi, 
 tre. 
 b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: tít tắp, 
 xanh, thênh thang, ngắn.
 c. Từ ngữ chỉ hoạt động: tắm, bẻ, 
 bơi, câu cá. 
 + Câu 2: 
 a. Ôi, ông cho cháu đi thả diều ạ? 
 Thích quá! Cháu cảm ơn ông ạ.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_cao.docx