Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 25 Thứ hai ngày 06 tháng 03 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, 6, 12. Củng cố kĩ năng xem lịch và xác định số ngày trong tháng, xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần. -Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch vào giải quyết vấn đề trong cuộc sống 2. Phẩm chất: - Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống, giúp học sinh cảm nhận được sự kết nối giữa toán học và cuộc sống qua đó học sinh cảm nhận sự quý giá của thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Đồng hồ quay được kim giờ, kim phút, lịch tháng - Học sinh: lịch tháng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs vào bài.. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo nhóm hoặc cả lớp: Học sinh đọc một giờ rồi đố bạn đọc giờ đó theo cách khác. HS lắng nghe luật chơi Chẳng hạn, HS đọc: 13 giờ còn gọi là mấy giờ, bạn trả lời: 13 giờ hay 1 giờ chiều. - Gv cho học sinh chơi vài lượt, nhận xét, - HS chơi tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe 2. Hoạt động thực hành – Luyện tập Mục tiêu: Biết xem giờ và công việc được thực hiện vào giờ đó. Biết quay kim đồng hồ theo giờ yêu cầu. Cách tiến hành: *Bài 1: GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau: + Đọc các câu mô tả tình huống liên quan - HS đọc yêu cầu bài đế thời gian, quan sát đồng hồ rồi chọn đồng hồ thích hợp với mỗi câu + Cho học sinh nói cho bạn nghe kết quả - HS thực hiện thao tác dưới sự - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả hướng dẫn của giáo viên lời theo cặp hoặc chia sẻ xem ở thời điểm đó trong ngày em làm những gì? - Gọi các nhóm trình bày - Học sinh nói kết quả cho bạn nghe - Gv nhận xét, tuyên dương *Bài 2: - Học sinh thảo luận nhóm - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - GV cho học sinh đọc thông tin trong - 1 số các nhóm trình bày SGK nói cho bạn nghe về giờ vào học và giờ mở cửa, đóng cửa ngân hàng - Cho học sinh quan sát các đồng hồ chọn câu đúng, câu sai và giải thích tại sao - GV đặt thêm các câu hỏi để HS liên hệ HS đọc yêu cầu bài với những thông tin về giờ đóng cửa, mở cửa của những địa điểm trong thực tế cuộc - Học sinh đọc thông tin và nói cho sống bạn nghe - GV nhận xét, tuyên dương, giúp đỡ học sinh chậm *Bài 3: -Học sinh chọn đồng hồ và giải thích Yêu cầu cần đạt: Biết quay kim đồng hồ lí do theo giờ yêu cầu. Cách tiến hành: -Học sinh trả lời Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - GV cho học sinh thực hiện theo cặp: HS quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng giờ theo yêu cầu trong SGK, mỗi lần quay kim, đưa cho bạn xem, đọc giờ và cùng bạn kiểm tra xem cả hai đã quay - HS đọc yêu cầu bài đúng chưa, đã đọc đúng giờ chưa. - GV cho đại diện các nhóm trình bày - Học sinh thực hiện theo cặp trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương, giúp đỡ học - Đại diện nhóm trình bày sinh chậm. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng HS nêu ý kiến cố và mở rộng kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. _______________________________ Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: SƯ TỬ XUẤT QUÂN (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Đọc trôi chảy bài đọc, phát âm đúng các từ ngữ. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. 1.2. Năng lực văn học: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. Chọn được tên phù hợp với nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vua sư tử biết nhìn người, giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công. - Biết được một số thành ngữ nói về đặc điểm của mỗi con vật qua bài tập, điền tên con vật vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy. 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, yêu quý động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh chủ điểm, tranh minh họa 2. Đối với học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: GV chỉ hình minh họa và giới - Lắng nghe thiệu chủ điểm mới: Thế giới rừng xanh – đây cũng là một chủ điểm nằm trong chủ đề Em yêu thiên nhiên. Với chủ điểm này, các em sẽ biết thêm nhiều bài đọc, có thêm nhiều hiểu biết về những loài thú hoang dã sống trong rừng xanh. Các em hãy quan sát tranh minh họa, thảo luận theo nhómvà nói tên các động vật hoang dã trong tranh; xếp các con vật vào nhóm thích hợp. - GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh, trao đổi - HS thực hiện và trả lời câu hỏi. + Bài tập 1: Tên các con vật: - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả thảo luận: (1) Sóc (7) Gấu (2) Ngựa vằn (8) Hổ (3) Tê giác (9) Nai (4) Voi (10) Rắn (5) Cáo (11) Cá sấu (6) Khỉ (12) Thỏ + Bài tập 2: Xếp các con vật trên vào nhóm thích hợp: a. Con vật dữ, nguy hiểm: hổ, tê giác, voi, gấu, rắn, cá sấu, cáo. b. Con vật hiền, không nguy hiểm: thỏ, sóc, ngựa vằn, khỉ, nai. - GV nhận xét, giới thiệu bài học mới: Chủ điểm Thế giới rừng xanh sẽ giúp các em có thêm hiểu biết về những loài thú hoang dã sống trong rừng xanh. Bài đọc Sư tử xuất quân nói về tài chỉ huy quân đội của vua sư tử - chúa tể rừng xanh. Bài học cũng giúp các em biết thêm một số thành ngữ nói về đặc điểm riêng biệt của một số con vật. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc bài thơ Sư tử xuất quân SGK trang 56 . Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ: đọc bài thơ với giọng sôi - HS lắng nghe, đọc thầm theo. nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. - HS đọc phần giải nghĩa từ ngữ - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa khó: những từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, + Xuất quân: đưa quân đi đánh giao liên. giặc. + Thần dân: người dân ở nước có vua. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc + Giao liên: liên lạc. tiếp nối 3 đoạn thơ. - HS đọc bài. + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “lập công”. + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “tài tình”. +HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện phát âm. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: tùy tài, xung phong, xuất quân, mưu kế. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 - HS luyện đọc. đoạn như đã phân công. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS thi đọc trước lớp. - GV mời 1HS đọc lại toàn bài. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. Chọn được tên phù hợp với nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vua sư tử biết nhìn người, giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công. Cách tiến hành: -- GV mời 3HS đứng dậy đọc tiếp nối nhau 3 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi: + HS1 (Câu 1): Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn như thế nào? + HS2 (Câu 2): Tìm ví dụ cho thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân: M: Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất giỏi. + HS3 (Câu 3): Nếu được đặt tên khác cho câu chuyện, em sẽ đặt tên nào? a. Ông vua khôn ngoan. b. Nhìn người giao việc. c. Ai cũng có ích. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu - HS thảo luận theo nhóm. hỏi. - HS trình bày câu 1,2: - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo + Câu 1: Sư tử giao việc cho thần luận câu 1, 2. dân với mong muốn giao cho mỗi người một việc, phù hợp với khả năng của mình. Dù nhỏ, to, khỏe, yếu, ai cũng được tùy tài lập công. + Câu 2: Tìm ví dụ cho thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân: • Sư tử giao cho việc gấu xung phong tấn công vì gấy to, khỏe dũng mãnh. • Sư tử giao chi khỉ việc lừa quân địch vì khỉ nhanh nhẹn, thông minh, thoắt ẩn, thoắt hiện. • Sư tử giao cho lừa phải thét to giữa trận để dọa quân địch vì lừa có tiếng thét như kèn. • Sư tử giao cho thỏ việc liên - GV tổ chức cho HS tranh luận nhau câu hỏi 3. lạc vì thỏ phi nhanh như + GV hướng dẫn HS: Mỗi người có thể chọn các ý bay. khác nhau. Các em cần tranh luận để bảo vệ ý kiến của mình, đồng thời thuyết phục bạn, làm sáng tỏ vấn đề. + GV chia HS thành 3 nhóm theo 3 gợi ý của SGK. Các nhóm sẽ dơ 3 tấm biến ghi a, b hoặc c. + GV yêu cầu các nhóm trao đổi trước lớp, lập luận để bảo vệ ý kiến của mình, phản bác ý kiến của nhóm bạn. + GV mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - HS trình bày: + Ý kiến nhóm 1 (dơ biến a): Nhóm tôi thấy tên Ông vua khôn ngoan là đúng nhất vì tên ấy giới thiệu được nhân vật chính là sư tử và tài điều binh khiển tướng rất khôn ngoan, đáng khen ngợi của vua sư tử. + Ý kiến nhóm 2 (dơ biển b): Nhóm tôi chọn Nhìn người giao việc vì tên này mới nói được lời khuyên của bài thơ. Tên Ông vua khôn ngoan chưa làm rõ được lời khuyên này. + Ý kiến nhóm 3 (dơ biển c): Chọn Ai cũng có ích là đúng nhất vì nói - GV giải thích cho HS: Trong 3 tên các nhóm đã được ý nghĩa của bài thơ, giúp chọn, chọn tên nào cũng đúng, vì cả 3 tên đêu nêu mọi người có ý thức đi tìm ưu được nội dung chính của bài thơ. Điều cần nhất là điểm của những người xung các em hiểu được ý nghĩa của mỗi cái tên và giải quanh. thích được vì sao chọn tên ấy. Chọn Ông vua khôn - HS lắng nghe, tiếp thu. ngoan vì cái tên ấy giới thiệu được nhân vật chính là sư tử và sự khôn ngoan đáng khen ngợi của vua sư tử. Chọn Nhìn người giao việc hoặc Ai cũng có ích đều đúng vì các tên ấy nên lên được những bài học rút ra từ câu chuyện. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp em hiểu được điều gì? - GV chốt lại nội dung bài đọc: Mọi người và bạn - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu bè xung quanh em ai cũng có khả năng riêng. Cần được ai cũng có ích, phải biết nhìn nhìn thấy ưu điểm trong mọi người để học hỏi, người giao việc. không được xem thường ai. - HS lắng nghe, tiếp thu. 4. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Biết được một số thành ngữ nói về đặc điểm của mỗi con vật qua bài tập, điền tên con vật vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy. Cách tiến hành: GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi 1: Ghép đúng: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận theo nhóm và - HS thảo luận theo nhóm, trả lời trả lời câu hỏi. câu hỏi. - GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời: a-2, b-1, c-4, d-3, e-6, g-5. - GV giải thích thêm cho HS: Nếu các em ghép - HS lắng nghe, tiếp thu. “chậm như sên” cũng có thể đươc. Nhưng vấn đề đặt ra là ghép như vậy sẽ thừa ra từ “yếu”, không biết ghép với tên con vật nào. - GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu câu 2: Em - HS đọc yêu cầu câu hỏi. cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau? Hổ báo mai tê giác gấu ngựa gấu chó là những động vật quý hiểm, cần được bảo vệ. - GV chỉ hình các con vật, HS đọc tên các con vật dưới tranh. - GV hướng dẫn HS cần đọc tên tách bạch các con vật mới làm được đúng bài tập. - HS quan sát tranh, đọc tên con - GV yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. vật. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc - Lắng nghe tốt, hiểu bài học - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NGHE- VIẾT: SƯ TỬ XUẤT QUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Tìm, viết tên các con vật (sống trong rừng) bắt đầu bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Đoạn thơ, bài hát 2. Đối với học sinh: SGK.Vở Luyện viết 2 (tập hai) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ - GV liên hệ giới thiệu bài học. GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ); Làm đúng bài tập lựa chọn. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc, viết lại 6 - HS lắng nghe. dòng thơ đầu bài thơ Sư tử xuất quân. - GV đọc 6 dòng thơ đầu – thể thơ lục bát. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại 6 dòng thơ đầu. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS trả lời: 6 dòng thơ đầu bài thơ - HS trả lời: 6 dòng thơ đầu bài Sư tử xuất quân nói về nội dung gì? thơ Sư tử xuất quân nói về việc sư tử biết nhìn người giao việc. - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức, bài viết - HS lắng nghe, thực hiện. chính tả có 6 dòng thơ lục bát (dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Dòng 6 lùi vào 2 ô tính từ lề vở. Dòng 8 lùi vào 1 ô. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý - HS lắng nghe, thực hiện. những từ ngữ mình dễ viết sai: xuất quân, trổ tài, khỏe yếu, muôn loài, tùy tài, mưu kế, luận bàn. Viết đúng các dấu câu (dấu hai chấm, dấu phẩy). - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần - HS viết bài. (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát bài. Chấm, chữa bài: - HS chữa lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày - HS lắng nghe 3. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Làm đúng bài tập lựa chọn: Tìm, viết tên các con vật (sống trong rừng) bắt đầu bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết các - HS lắng nghe, đọc thầm theo. con vật trong khu rừng và viết lại đúng chính tả tên các con vật đó. - HS quan sát tranh. - GV chỉ từng hình con vật, cả lớp đồng thanh đọc kết quả. - GV yêu cầu HS sửa bài theo đáp án đúng. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết. - HS đọc kết quả: trâu rừng, trăn, chuột túi, chồn. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. + Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ____________________________ Tự nhiên và xã hội PHÒNG TRÁNH CONG VẸO CỘT SỐNG ( Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được nguyên nhân dẫn đến bị cong vẹo cột sống ở lứa tuổi HS và cách phòng tránh. - Nhận biết cách đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong, vẹo cột sống. 2.Phẩm chất - Thực hiện đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo cột sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh ảnh minh họa - Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh cả lớp chơi trò chơi:”Cô bảo”. Khi giáo viên yêu cầu học HS lắng nghe luật chơi sinh thực hiện các tư thế đi, ngồi, đứng học sinh cần thực hiện đúng. Nếu học sinh thực hiện chưa đúng, Gv sẽ sửa sai và yêu cầu các bạn làm chưa đúng cùng hát một bài. -Gv tổ chức cho học sinh tham gia chơi HS tham gia chơi - GV giới trực tiếp vào bài Phòng tránh cong Học sinh lắng nghe vẹp cột sống (tiết 2). 2.Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Biết đi, đứng, ngồi học và mang cặp đúng cách để phòng tránh cong vẹo cột sống. Cách tiến hành: Hoạt động 4: Thực hành luyện tập phòng tránh cong vẹo cột sống Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ các tư thế đi, đứng, ngồi và đeo cặp sách đúng cách trang 91 SGK. - GV mời một số HS xung phong lên làm - HS quan sát hình, thực hiện theo. thử, các bạn khác và GV nhận xét. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt cùng thực hành cách đi, đứng, ngồi và đeo cặp đúng cách. - HS thực hành theo nhóm. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho HS các nhóm lên trình diễn cách đi, đứng, ngồi, đeo cặp trước lớp. - HS trình diễn trước lớp. - HS nhận xét và đánh giá lẫn nhau. 3. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Tổng hợp lại kiến thức của tiết học. .Cách tiến hành: -Hôm nay, các em học bài gì? - HS chia sẻ - Để phòng tránh cong vẹo cột sống, các em - Để phòng tránh cong vẹo cột sống, cần làm những việc gì? cần đi, đứng ngồi và đeo cặp sách đúng cách, không mang vác các vật nặng quá sức. -Gv nhận xét tiết học, tuyên dương những nhóm học sinh thực hiện tốt -Học sinh lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .......................... _________________________________ Tự học LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Năng lực đặc thù - Bết tên gọi các thành phần trong phép nhân, chia. - Tính nhẩm được bảng chia nhân 2 và 5. - Biết quay kim đồng hồ theo yêu cầu - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép chia. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Đồng hồ , bảng phụ - Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền HS chơi: Nêu các phép nhân chia 2,5 đố điện”. bạn - GV đánh giá HS chơi - Nhận xét giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ Cách tiến hành Bài 1: a. Nêu thừa số, tích trong phép - HS đọc yêu cầu bài. nhân: 5 x 8 = 40 - Nêu cách làm b. Nêu số bị chia, số chia, thương - Thảo luận nhóm đôi trong phép chia; 20 : 5 = 4 - Chia sẻ trước lớp - Kiểm tra nhận xét Bài 2; Tính nhẩm 2 x 3 = 20 : 5 = . - Học sinh làm vào bảng con 5 x 7 = .. 12 : 2 = . 2 x 8 = . 25 : 5= 5 x 7= 18 : 2 = Nhận xét Bài 3: Quay kim đồng hồ để đồng hồ để đồng hồ chỉ. - HS đọc yêu cầu bài. a. 3 giờ rưỡi, 8 giờ 15 phút, 10 giờ - Thực hành theo nhóm 2 30 phút b. 12 gờ, 16 giờ 20 phút, 21 giờ 25 - Mời một số em lên bảng thực hiện phút, 23 giờ - Nhận xét Bài 4: Tìm thương, biết số bị chia là số liền sau của số 29, và số chia là số liền trước của 6 - Gọi học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài: - Phân tích đề: - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ. Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm - Treo bảng phụ chữa bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình. 2. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng bài học vào thực tiễn Cách tiến hành: - Về thực hành xem đồng hồ - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ___________________________ Thứ ba ngày 07 tháng 03 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. + Năng lực ngôn ngữ: + Biết viết chữ V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong câu ứng dụng. 2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Chữ mẫu V 2. Đối với học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - Mời HS viết chữ hoa U, Ư vào bảng con - HS viết chữ hoa U, Ư vào bảng - GV liên hệ giới thiệu bài học. con 2. Hoạt động : Tập viết chữ hoa V Mục tiêu: Biết viết chữ V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ viết - HS trả lời: Chữ V hoa cao 5 li, hoa V:- GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ V hoa cao có 6 ĐKN. Được viết bởi 3 nét. mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu và miêu tả: + Nét 1: Là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trái và thẳng ngang (giống ở đầu các chữ hoa H, I, K). - HS lắng nghe. + Nét 2: thẳng đứng (hơi lượn ở hai đầu). + Nét 3: Móc xuôi phải, lượn ở phía dưới. - GV chỉ dẫn cho HS và viết chữ V hoa trên bảng lớp: - HS quan sát, tiếp thu. + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang; dừng bút trên ĐK 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút đi xuống để viết nét trên thẳng đứng lượn ở hai đầu; đến ĐK 1 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút lượn lên để viết tiếp nét móc xuôi phải; dừng bút ở ĐK 5. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân. - GV giải thích cho HS nghĩa của câu ứng dụng: Con người đã có quyết tâm thì dù bị người khác ngăn trở cũng sẽ vẫn vững vàng, không thay đổi quyết định của mình. + Độ cao của các chữ cái: Chữ V - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng hoa (cỡ nhỏ) và các chữ h, g, k, b dụng: cao 2.5 li. Những chữ còn lại (u, n, i, e, c, a, â) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: dấu ngã trên chữ ư; dấu huyền đặt trên ê. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2. 2.3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. - HS viết bài. Viết vào vở Luyện viết 2, tập hai - GV yêu cầu HS viết chữ V cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV đánh giá một số bài 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm chữ hoaV + Sau bài học này em biết thêm cho đẹp. được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho + Lắng nghe tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_luo.docx

