Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 24 Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2023 Toán NGÀY - GIỜ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ (được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau). - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng (các buổi) trong một ngày. - Thực hành xem giờ đúng trên đồng hồ. Đọc được giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ,... 2. Phẩm chất: - Có ý thức sử dụng thời gian họp lí cho các hoạt động học tập, sinh hoạt thường ngày. *GV sử dụng mô hình đồng hồ hoặc đồng hồ treo tường để tổ chức các hoạt động cho học sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Chuẩn bị mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ. Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. Mỗi bàn HS mang đến một đồng hồ kim.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs vào bài.. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Chiếc đồng hồ. - HS hát và vận động theo bài hát Chiếc - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp đồng hồ. đôi nói cho bạn nghe các hoạt động - HS làm việc theo cặp đôi nói cho bạn diễn ra trong ngày, chẳng hạn: Buổi nghe các hoạt động diễn ra trong ngày sáng tớ thức dậy lúc 6 giờ,... của mình. + GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ và cảm nhận được nhịp sinh hoạt lặp đi lặp lại - Đại diện các nhóm hỏi đáp chia sẻ trước của thời gian hết ngày này sang ngày lớp. khác, sáng. trưa, chiều, tối, đêm. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: 16 giờ chiều là mấy giờ? - HS lắng nghe nhận xét bạn. - HS xung phong trả lời: 16 giờ chiều là 4 H: 7 giờ tối là mấy giờ ? giờ. - Gv nhận xét kết hợp giới thiệu bài. - 7 giờ tối là 19 giờ. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Vận dụng kiến thức bài học vào làm bài tập. Cách tiến hành: Bài 2/32: Số ? - 2HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hành nhóm 4 theo yêu cầu, H: Bài yêu cầu làm gì? nhóm trưởng điều hành. - GV hướng dẫn HS thực hiện các thao + 21 giờ hay 9 giờ tối; tác sau: 14 giờ hay 2 giờ chiều. + Đọc giờ đúng trên đồng hồ kim và đồng hồ điện tử. - 2 cặp HS chia sẻ trước lớp. + Giải thích cho bạn nghe. - GV cho HS lên bảng thực hành trước - HS lắng nghe nhận xét bạn. lớp. - HS xung phong phát biểu. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đưa thêm một số trường hợp khác - 21 giờ hay 9 giờ tối. để rèn kĩ năng xem giờ cho HS.VD: 21 17 giờ 5 giờ chiều. giờ hay mấy giờ tối? 17 giờ hay mấy giờ chiều?.... - Gv nhận xét, tuyên dương. Bài 3/33: - 2HS đọc YC bài. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời: Chọn đồng hồ thích hợp H: Bài yêu cầu làm gì? với mỗi tranh vẽ. - HS làm việc theo cặp xem tranh, đọc - GV hướng dẫn HS xem tranh, đọc các các câu ghi giải thích bức tranh rồi chọn câu ghi giải thích bức tranh rồi chọn đồng hồ thích hợp. đồng hồ thích hợp. Nói cho bạn nghe + Loan giúp mẹ làm bánh lúc 15 giờ: kết quả. đồng hồ D. - - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và + Loan mang bánh biếu bà lúc 17 giờ: trả lời theo cặp: sắp xếp lại thứ tự hoạt đồng hồ A. động theo thời gian cho hợp lí và kể + Loan tập đàn lúc 19 giờ: đồng hồ C. thành một câu chuyện theo các bức + Bố Loan đi công tác về lúc 20 giờ: tranh. đồng hồ B. - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe nhận xét bạn. - GV gọi HS chia sẻ trước lớp. - Gv nhận xét, tuyên dương. Bài 4/33: - 2HS đọc YC bài. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời: Trò chơi “Đồng hồ bí H: Bài yêu cầu làm gì? ẩn”. Trò chơi “Đồng hồ bí ẩn”. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4, quan sát các đồng hồ trong SGk và - HS thực hiện theo nhóm 4, mỗi nhóm giúp các bạn nhỏ đoán xem các bạn nhận được một phiếu có các đồng hồ như đang nói đến đồng hồ nào. trong SGK. - GV quan sát, giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. - HS đọc giờ và đưa ra những câu hỏi đố các bạn trong nhóm biết mình đang nói đến đồng hồ nào trong phiêu. - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo. + Lan: Đồng hồ nào chỉ 16 giờ? Đồng - Gv nhận xét, tuyên dương. hồ B chỉ 16 giờ. +Châu: Đồng hồ nào chỉ 22 giờ? Đồng hồ A chỉ 22 giờ. + Đức: Sau 1 giờ nữa đồng hồ nào chỉ 19 giờ ? Sau 1 giờ nữa đồng hồ C chỉ 19 giờ. -Đại diện các nhóm báo cáo. - HS lắng nghe nhận xét bạn. 3.Hoạt dộng vận dụng Mục tiêu: Biết xem đồng hồ ở nhà vận dụng bài học vào cuộc sống. Cách tiến hành: - Về nhà thực hành xem đồng hồ ở nhà - HS lắng nghe nhận xét bạn. và biết sắp xếp thời gian hợp lý để vui chơi và học tập; cảm nhận được sự quý giá của thời gian. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________ Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM VÀ BÀI ĐỌC: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Đọc bài Bờ tre đón khách với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt ngỉ đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ. 1.2. Năng lực văn học: - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, hiểu nội dung bài thơ: Sự quấn quýt giữa cây cối và các loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre mến khách, tiếp đón nhiệt tình những người bạn chim từ khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu mến bờ tre nên bay đến đậu bên bờ tre. - Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh chủ điểm, tranh minh họa 2. Đối với học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Tiếp tục chủ điểm Thế giới loài - Lắng nghe chim ở tuần trước, trong tuần này với chủ điểm Những người bạn nhỏ, các em sẽ được học những bài văn, bào thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó của con người với các loài chim, với những người bạn có cánh trong thiên nhiên. - GV chiếu lên màn hình hình ảnh các loài chim, mời 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1: + HS1 đọc 3 câu đố đầu: a. Chim gì báo hiệu xuân sang? b. Chim gì chuyên bắt sâu? c. Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình? + HS2 đọc 2 câu đố sau: d. Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn - GV chỉ hình, cả lớp đọc tên các loài chim: én, cú, đêm, chuyên bắt chuột? bồ câu, chim sâu, công. e. Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ, - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi, đọc các câu sắc màu, múa rất đẹp? đố, nhìn hình các loài chim và giải câu đố. - GV mời 2 tổ: 1 tổ ra câu đố - 1 tổ đáp lại. Tổ nào không trả lời được, nhờ tổ khác hỗ trợ. a. – Tổ 1: Chim gì báo hiệu xuân sang? - Tổ 2: Chim én. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo các em, các loài chim mang đến những lợi ích nào cho con b. – Tổ 1: Chim gì chuyên bắt người? sâu? – Tổ 2: Chim sâu. c. – Tổ 1: Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình? – Tổ 2: Bồ câu. d. – Tổ 1: Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn đêm, chuyên bắt chuột? – Tổ 2: Cú mèo. e. – Tổ 1: Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ, sắc màu, múa rất đẹp? – Tổ 2: Chim công. - HS trả lời câu hỏi: Các loài chim mang đến + Chim sâu bắt sâu giúp cho cây những lợi ích cho con người: tươi tốt. . + Cú mèo bắt chuột. + Gà trống gáy báo hiệu trời sáng. + Gà mái đẻ trứng cho người ăn. + Hoa mi, sơn ca hót cho người nghe. + Chim công có bộ lông đuôi sắc màu, múa đẹp tô điểm cho cuộc sống. + Chim bồ câu biết đưa thư. + Chim én báo hiệu xuân sang. - GV nói lời dẫn vào bài đọc Bờ tre đón khách + Chim hải âu báo bão, là bạn của người đi biển : Mở đầu chủ điểm những người bạn nhỏ, các em sẽ được bài Bờ tre đón khách của nhà thơ Võ - Lắng nghe Quảng. Bờ tre đã đón những vị khách nào? Khách có yêu mến bờ tre không? Các em hãy lắng nghe bài thơ. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc bài thơ Bờ tre đón khách SGK trang 47 với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc hồn nhiên, vui - HS lắng nghe, đọc thầm theo. tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách. - HS đọc phần chú giải từ ngữ: + Cò bạch: cò trắng. + Toán: bầy, đàn, nhóm. + Gật gù: Gật nhẹ nhiều lần, tỏ ý đồng tình. - HS đọc bài. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: có bạch, toán, gật gù - HS thi đọc bài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng nghe, đọc thầm theo. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: reo mừng, im lặng, bồ nông. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn: + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “tượng đá”. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS đọc lại toàn bài. 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, hiểu nội dung bài thơ: Sự quấn quýt giữa cây cối và các loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre mến khách, tiếp đón nhiệt tình những người bạn chim từ khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu mến bờ tre nên bay đến đậu bên bờ tre. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 4 câu - HS thảo luận theo nhóm đôi. hỏi trong SGK: - HS trả lời: + HS1 (Câu 1): “Khách” đến bờ tre là những loài + Câu 1: Khách” đến bờ tre là chim nào? những loài chim: cò bạch, bồ + HS2 (Câu 2): Câu thơ nào cho thấy bờ tre rất vui nông, bói cá, chim cu. khi có “khách” đến? + Câu 2: Câu thơ cho thấy bờ tre + HS3 (Câu 3): Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi loài rất vui khi có “khách” đến: Tre chim đến bờ tre khác nhau như thế nào? Ghép chợt tưng bừng/Nở đầy hoa trắng. đúng: + Câu 3: a-2, b-1, c-4, d-3. + Câu 4: Câu thơ cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre: Ồ, tre rất mát. + HS4 (Câu 4): Câu thơ nào cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre? - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài thơ, thảo luận theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi. - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp em sự quấn quýt giữa cây cối và các loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre hiểu điều gì? mến khách, tiếp đón nhiệt tình những người bạn chim từ khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu mến bờ tre nên bay đậu đến bờ tre, khen bờ tre mát mẻ. 4. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? - Biết đặt câu có bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2: - HS thảo luận theo nhóm đôi. + HS1 (Câu 1): Bộ phận in đậm trong những câu - HS trình bày kết quả: sau trả lời cho câu hỏi nào? + Câu 1: a. Chú bói cá đỗ trên cành tre. a. Chú bói cá đỗ ở đâu? b. Đàn cò trắng đậu trên ngọn tre. b. Đàn cò trắng đậu ở đâu? c. Bên bờ tre, bác bồ nông đứng im như tượng đá. c. Bác bồ nông đứng im như tượng + HS2 (Câu 2): Đặt một câu có bộ phận trả lời cho đá ở đâu? câu hỏi Ở đâu? + Câu 2: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời a. Đàn chim cu đỗ trên cành tre. câu hỏi. b. Bác bồ nông đứng bên bờ tre. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. c. Chú sóc đỏ sống trong hốc cây 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc - Lắng nghe tốt, hiểu bài học - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NGHE - VIẾT: CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết chính xác bài Chim rừng Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”). Qua bài chính tả, củng cố kĩ năng trình bày đoạn văn. - Làm đúng bài tập: Điền chữ c hay k, ng hay ngh; Bài tập lựa chọn: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s; có vần uc hay ut. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Đoạn văn, bài hát 2. Đối với học sinh: SGK.Vở Luyện viết 2 (tập hai) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ - GV liên hệ giới thiệu bài học. GV giới thiệu bài học: GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, các em sẽ Nghe – viết chính xác bài Chim rừng Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”; Làm đúng bài tập: Điền chữ c hay k, ng hay ngh; Bài tập lựa chọn: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s; có vần uc hay ut. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe – viết chính xác bài Chim rừng Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”). Qua bài chính tả, củng cố kĩ năng trình bày đoạn văn. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc lại bài Chim HS lắng nghe. rừng Tây Nguyên (từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”). - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc đoạn viết chính tả. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn viết chính tả. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn trích nói về nội dung - HS lắng nghe. gì? - HS trả lời: Đoạn trích ca ngợi vè đẹp của chim đại bàng Tây Nguyên. - GV nhắc HS đọc thầm lại đoạn trích, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: chao lượn, che rợp, vi vút, - HS lắng nghe, tiếp thu. nền trời, hòa âm, - GV đọc cho HS viết một số từ ngữ vào bảng con - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào - HS viết bài. vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - HS soát bài. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS chữa lỗi. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội - HS lắng nghe dung, chữ viết, cách trình bày 3. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: HS chọn l hay n; vần ươc, ướt phù hợp với ô trống. Cách tiến hành - GV nêu yêu cầu bài tập: Tìm chữ phù hợp với ô - HS lắng nghe. trống: c hay k, ng hay ngh. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV - HS làm bài. phát phiếu khổ to cho 2HS, 2 HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp. - HS trả lời: kéo, trầm ngâm, - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. ngơ ngác, nghe, cổ, cườm. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giải thích thêm cho HS: Đây là môt đoạn văn ngắn của nhà văn Tô Hoài miêu tả rất hay về loài chim gáy (còn gọi là chim cu cườm). Chim gáy là loài chim của đồng quê ngày mùa, vì nó thường xuất hiện vào ngày mùa. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. nghe, đọc thầm theo. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. + Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. _____________________________ Tự nhiên và xã hội CƠ QUAN VẬN ĐỘNG ( Tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính và chức năng của các cơ -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. -Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ xương trên cơ thể và sự phối hợp của cơ, xương khớp khi cử động. -Nhận biết được chức năng của xương và cơ quan hoạt động vận động. 2.Phẩm chất -Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động ngừng hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh ảnh minh họa - Học sinh: SGK, vở bài tập tự nhiên xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động a.Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, kết nối vào bài mới b. Cách thức tiến hành: GV cho cả lớp hát và vận động theo 1 bài -Cả lớp thực hiện hát. - GV giới trực tiếp vào bài Cơ quan vận động (tiết 3). -HS lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 5: Khám phá các mức độ hoạt động của một số khớp giúp tay và chân cử động a. Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức về sự phối họp hoạt động của cơ, xương và khớp xương của cơ quan vận động. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều - HS lắng nghe, thực hiện. khiển các bạn thực hiện các cử động theo yêu cầu như trong phần thực hành trang 86 SGK. Sau đó, rút ra kết luận khớp nào cử động thoải mái được về nhiều phía. - GV chỉ dẫn, hỗ trợ các nhóm (nếu cần). Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết - HS trình bày kết quả: Khớp háng quả thảo luận trước lớp. và khớp vai đều cử động được về - GV yêu cầu HS khác góp ý kiến. nhiều phía, trong khi đó khớp gối chỉ gập lại được ở phía sau và khóp khuỷu tay chỉ gập được về phía trước. Hoạt động 6: Chơi trò chơi “Đố bạn” a. Mục tiêu: Củng cố hiểu biết cho HS về chức năng của cơ quan vận động qua hoat động cử động của các cơ mặt. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cách chơi: - HS lắng nghe, thực hiện. + Mỗi nhóm cử một bạn lên rút một phiếu ghi số thứ tự. + Trong mỗi phiếu sẽ ghi rõ tên một biểu cảm trên khuôn mặt (ví dụ: buồn, vui, ngạc nhiên, tức giận;...). + HS đại diện nhóm phải thực hiện biểu cảm ghi trong phiếu. + Cả lớp quan sát và đoán bạn đang bộc lộ cảm xúc gì qua nét mặt, nếu cả lớp đoán đúng, bạn HS đại diện nhóm sẽ thắng cuộc. - GV tuyên dương các nhóm thắng cuộc. - GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận câu hỏi: Chúng ta có được cảm xúc trên khuôn mặt - HS trả lời: Chúng ta có được cảm nhờ bộ phận nào? xúc trên khuôn mặt nhờ cơ mặt. - GV kết luận bài học: Hệ cơ cùng với bộ xương giúp cơ thể vận động được và tạo cho mỗi người một hình dáng riêng. Hãy nhớ chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động và phòng tránh gãy xương. 3. Hoạt động vận dụng a.Mục tiêu: Củng cố, khắc sau nội dung bài học b.Cách tiến hành - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Tự học LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Năng lực đặc thù - Biết tìm tích, thương trong phép nhân, chia. - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng trừ. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền HS chơi: Nêu các phép nhân chia 2,5 đố điện”. bạn - GV đánh giá HS chơi - Nhận xét giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ Cách tiến hành Bài 1: a. Tìm tích biết thừa số thứ nhất là: - HS đọc yêu cầu bài. 5 thừa số thứ 2 là 7 - Nêu cách làm b. Tìm thương biết số bị chia là 25 - Làm bài vào vở số chia là 5 - Nêu cách thực hiện phép tính - Kiểm tra nhận xét Bài 2; Điền vào chỗ 2 x5 = 40 : 5 = . - Học sinh làm vào bảng con 2 x 7 = .. 30 : 5 = . 5 x 8 = . 16 : 2 = 5 x 7 = 10 : 2 = Nhận xét Bài 3: Lớp 2A cắt được 25 bông hoa, - HS làm bài cá nhân lớp 2B cắt được 27 bông hoa. Hỏi cả 2 - Thảo luận nhóm đôi lớp cắt được bao nhiêu bông hoa? - Chia sẻ trước lớp - HS đọc đề. - Tìm hiểu đề toán. - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở (5 phút) - GV chấm 1 số vở. (1 hs lên bảng chữa bài) Bài 4: Tuổi của Hùng là số liền trước của số lớn nhất có 1 chữ số. Tuổi của ông Hùng là số chẫn lớn nhất có 2 chữ số. Hỏi Ông hơn Hùng bao nhiêu tuổi - Gọi học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài: - Phân tích đề: - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ. Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm - Treo bảng phụ chữa bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình. 3.Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng bài học vào thực tiễn Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu đến phép chia 2, chia 5 trong thực tế. - Đố bạn giải - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA U, Ư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. + Năng lực ngôn ngữ: + Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong câu ứng dụng. 2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Chữ mẫu U, Ư 2. Đối với học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - Mời HS viết chữ hoa T vào bảng con - HS viết chữ hoa T vào bảng con - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động : Tập viết chữ hoa U, Ư Mục tiêu: Biết viết chữ U, Ư hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. Cách tiến hành: 2.1. Quan sát mẫu chữ hoa U, Ư * Chữ U: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ U hoa cao mấy li, - HS trả lời: Chữ U hoa cao 5 li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? có 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. - GV chỉ chữ, miêu tả: - HS lắng nghe. + Nét 1: Nét móc hai đầu (trái – phải). + Nét 2: Nét móc ngược phải. - GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ U hoa cỡ - HS quan sát, tiếp thu. vừa (5 li) trên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc 2 đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài); dừng bút giữa ĐK 2 và ĐK 3. + Nét 2: Từ điểm dừng bút nét 1, rê bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở - HS viết bài. ĐK 2. - GV yêu cầu HS viết chữ U hoa trong vở Luyện viết 2. * Chữ Ư: - HS trả lời: Chữ Ư hoa cao 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 3 nét. - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ Ư hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS lắng nghe. - GV chỉ chữ, miêu tả: Chữ Ư hoa có cấu tạo như chữ U (nét 1, 2), thêm một dấu râu (nét 3) trên - HS quan sát, tiếp thu. đầu nét 2. - GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ Ư hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp: Viết như chữ U (nét 1, 2). Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên ĐK 6 (gần đầu nét 2), viết một dấu râu nhỏ; dừng - HS thực hiện bút khi chạm vào nét 2. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Uống nước nhớ nguồn. - GV giải thích cho HS ý nghĩa của câu Uống nước nhớ nguồn: + “Uống nước” là hành động nhận lấy, hưởng thụ những thành quả, hiện vật do người khác tạo nên. + “Nhớ nguồn” chính là suy nghĩ, hành động + Độ cao của các chữ cái: Chữ U luôn nhớ đến, ghi nhớ và biết ơn những người, hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, h cao những tập thể đã tạo ra thành quả cho chúng ta 2,5 li. Những chữ còn lại (ô, n, ư, sử dụng. ơ, c, ô, u) cao 1 li. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện trên ô, dấu sách đặt trên ơ. viết 2. - HS viết bài. 2.3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Viết vào vở Luyện viết 2, tập hai - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV yêu cầu HS viết chữ T cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV đánh giá một số bài 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm chữ hoa U, + Sau bài học này em biết thêm Ư cho đep được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho + Lắng nghe tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Toán GIỜ - PHÚT (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết được 1 giờ có 60 phút.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_luo.docx

