Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý

docx 63 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
 KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 23
 Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
1.Năng lực đặc thù:
-HS biết vận dụng các phép tính trong bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm và 
giải quyết 1một số tình huống gắn với thực tiễn.
-Gọi đúng tên thành phần và kết quả phép chia. Từ một phép nhân viết được hai 
phép chia tương ứng.
2. Năng lực chung:
-Thông qua việc vận dụng bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm, để giải quyết vấn 
đè, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình 
hóa toán học, năng lực sử dụng phương tiện và công cụ toán học, năng lực giao 
tiếp toán học.
3.Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính 
cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK.KHBD
+ Học sinh: SGK, VBT, vở ô li, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Hoạt động mở đầu
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới.
Cách tiến hành
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi -HS chơi trò chơi.
Truyền điện: Ôn lại Bảng chia 2, Bảng 
chia 5.
- YCHS nêu tên gọi các thành phần và 
kết quả của phép chia 6:2=3 . -2,3 HS nêu, bạn khác nhận xét.
-GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới 
thiệu bài mới: Bài 63: Luyện tập. -HS lắng nghe, viết tên bài.
2.Hoạt động thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng các phép chia đã học vào tính nhẩm 
Cách tiến hành Bài 1:a,Tính nhẩm
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu HS đọc thầm bài
cầu của bài tập.
-GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi 
vở với bạn để kiểm tra, đọc cho nhau -HS thực hiện
phép tính và kết quả tương ứng.
-GV gọi HS đọc kết quả 
-GV nhận xét, khen ngợi
Đáp án a:
 2:2=1 20:2=10 18:2=9
 5:5=1 50:5=10 35:5=7 -2HS đọc bài làm
 4:2=2 20:2=10 45:5=9
b.Chọn 1 phép chia ở phần a và nêu 
SBC, SC, thương của phép tính đó.
-GV chỉ một số phép tính YC HS nêu 
tên gọi.
-GV nhận xét, chốt bài. -HS chỉ vào 1 phép chia vừa tính được và nói 
 cho bạn nghe đâu là SBC, SC, thương của 
 phép tính đó.
Bài 2: Cho phép nhân, nêu 2 phép 
chia thích hợp.
Mục tiêu: HS viết được 2 phép chia từ 
1 phép nhân.
Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu HS đọc thầm bài
của bài tập.
-GVHDHS làm theo cặp đôi. -HS thực hiện
-GV gọi 1 nhóm lên chia sẻ cách làm -Mỗi HS đọc 1 phép nhân trong bài và nêu 2 
bài. phép chia tương ứng sau đó chia sẻ với bạn 
-GV hỏi từ 1 phép nhân con làm như cách quan sát, cách suy nghĩ để khi nhìn vào 
thế nào để viết được 2 phép chia? 1 phép nhân có thể viết được 2 phép chia 
-GV nhận xét, thống nhất đáp án: tương ứng.
 2x8=16 16:2=8 -1 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận xét, góp ý.
 16:8=2 -Ta lấy tích chia cho thừa số này thì bằng 
 5x7=35 35:5=7 thừa số kia.
 35:7=5
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: HS vận dụng phép chia đã học để trả lời được các câu hỏi trong bài toán 
thực tế
Cách tiến hành Bài 3: Lớp 2C có 20 học sinh. Các bạn 
dự kiến phân công nhau cùng dọn vệ 
sinh lớp học. Trả lời các câu hỏi:
a.Nếu chia thành 2 nhóm thì mỗi nhóm 
có mấy bạn?
b.Nếu chia thành các nóm, mỗi nhóm 
có 5 bạn thì cả lớp có bao nhiêu nhóm?
-Gọi HS đọc bài và các câu hỏi. -HS đọc thầm bài
-GVHDHS quan sát tranh thảo luận -1HS đọc to, lớp theo dõi.
nhóm 4 vận dụng các phép chia đã học -HS thảo luận nhóm 4 trả lời, viết phép chia 
để trả lời câu hỏi phù hợp với từng câu hỏi.
- GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày, VD: a.Lớp 2C có 20HS nếu chia thành 2 
nhóm khác nhận xét nhóm thì ta có phép chia 20:2=10 vậy mỗi 
-GV nhận xét, khen ngợi, chốt bài nhóm có 10 bạn 
- GV nhận xét giờ học b. Lớp 2C có 20HS nếu chia thành các nhóm, 
 mỗi nhóm có 5 bạn ta có phép chia 20:5=4 
 thì cả lớp có 4 nhóm?
 -HS thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 __________________________________________
 Tiếng Việt
 GÓC SÁNG TẠO: HẠT ĐỖ NẢY MẦM
 (60 phút)
. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: 
- Hiểu và biết làm theo một văn bản hướng dẫn hoạt động (gieo hạt đỗ và quan sát 
hạt đỗ nảy mầm).
- Viết được đoạn văn ghi lại những điều đã quan sát được về hạt đồ nảy mầm hoặc 
viết được mấy dòng thơ tặng hạt đồ nảy mầm. Đoạn viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính 
tả, ngữ pháp. Trang trí đoạn viết bằng tranh ảnh, cắt dán hoa lá, tô màu. - Biêt giới thiệu sản phẩm của mình với các bạn. Từ bài viết, có ý thức vun trồng, 
 chăm sóc những mầm xanh.
 + Năng lực văn học:
 - Biết sử dụng vẻ đẹp của ngôn từ, cách diễn đạt để ghi lại những điều quan sát 
 được. 
 2. Góp phấn phát triển năng lực chung 
 - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
 việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề ( Biết viêt đoạn văn).
 3. Phẩm chất:
 - Bồi dưỡng tình yêu thương thiên nhiên
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh.
 2. Đối với học sinh: SGK, hạt đỗ đem đến
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các - HS lắng nghe
em đã mang đển lớp ảnh chụp những hạt đỗ mà các 
em đã gieo trồng. Một số em mang đến lớp cả những 
cốc đất (chậu đất) gieo đỗ. Ở nhà, các em đã quan 
sát cốc đồ nảy mầm suốt tuần qua. Bây giờ, mỗi em 
sẽ viết đoạn văn ghi lại những điều các em đã quan 
sát được về những hạt đỗ đã nảy mầm và lớn lên như 
thễ nào nhờ sự chăm sóc của em. Các em cùng có 
thể viết mấy dòng thơ tặng hạt đỗ đã nảy mầm, sau 
đó trang trí đoạn viết.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
Mục tiêu: Đọc bài thơ Hạt đỗ nảy mầm của bạn Ngọc Ánh; đăt lên bàn những dụng cụ 
đã chuẩn bị; nhận giấy A4, mẩu giấy nhỏ có dòng kẻ ô li từ GV. Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài tập. 
tập: 
+ HS1 (Câu 1): Chọn viết 1 trong 2 đề sau:
a. Viết lại những điều em đã ghi chép hằng ngày về 
hạt đỗ nảy mầm. 
b. Viết 4-5 dòng thơ tặng hạt đỗ nảy mầm. 
+ HS2 (Câu 2): Cùng các bạn trong tổ, nhóm chọn 
sản phẩm ấn tượng. 
+ HS3 (Câu 3): Những bạn có sản phẩm được chọn 
giới thiệu bài làm của mình. - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV nhắc HS: Viết những điều ghi chép hằng ngày 
về hạt đỗ nảy mầm sẽ gồm khá nhiều câu. Viết 
những dòng thơ tặng hạt đỗ đã nảy mầm có thể nhiều 
hơn 4-5 dòng. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 
- GV yêu cầu HS đặt lên bàn những gì đã chuẩn bị: 
cốc đất trồng đỗ; tranh ảnh mầm cây, giấy màu, bút 
màu,... GV khen những chậu cây tươi xanh, mập 
mạp chứng tỏ được chăm sóc tốt. - HS nhận đồ dùng học tập. 
- GV phát thêm cho mỗi HS 1 tờ A4, 1 mẩu giấy nhỏ 
có dòng kẻ ô li để HS có thế viết đẹp, thẳng hàng. 
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: HS viết đoạn văn, hoặc viết những dòng thơ vào mâu giấy nhỏ, dán vào tờ A4 
hoặc VBT (hoặc trang giấy có dòng kẻ ô li).
Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS viết đoạn vãn, hoặc viết những - HS lắng nghe, thực hiện. 
dòng thơ vào mâu giấy nhỏ, dán vào tờ A4 hoặc 
VBT (hoặc trang giấy có dòng kẻ ô li).
- GV đến từng bàn giúp đỡ HS. Động viên để HS mạnh dạn làm thơ. Gợi ý cách trang trí đoạn văn 
hoặc các dòng thơ. 
- GV sửa lỗi chính tả, ngắt câu cho một vài HS để 
các em viết lại vào mẩu giấy khác rồi đính lại vào 
sản phẩm.
4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt bài tập - HS thực hiện
sáng tạo, được giơ tay bình chọn nhiều nhất. Nhắc 
HS về cùng bố mẹ trồng hạt đậu ra vườn.
- GV nhắc HS chuẩn bị học tốt cho bài học mở đầu 
chủ điểm mới Thế giới loài chim.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM VÀ BÀI ĐỌC: CHIM ÉN( TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 1.1.Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Biết đọc bài thơ với giọng đọc 
 vui tươi. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các dòng thơ. 
 1.2. Năng lực văn học:
 - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 2. Góp phấn phát triển năng lực chung: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm 
 hiểu bài.); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (Nhận diện 
 được một bài thơ; Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp)
 3. Phẩm chất: Có ý thức yêu quý, bảo vệ loài chim.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy
 2. Đối với học sinh: SGK, VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Tiết 1
1. SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
GV giới thiệu chủ điểm: Tiếp tục chủ đề Em yêu - Lắng nghe
thiên nhiên, hôm nay các em sẽ làm quen với các 
chủ điểm Thế giới loài chim. Chủ điểm này sẽ giúp 
các em mở rộng hiểu biết về các loài chim trong 
thế giới tự nhiên. Các em sẽ biết được tên nhiều 
loài chim, lợi ích của chúng, những niềm vui chúng 
mang đến cho con người để thêm yêu các loài chim 
và cách bảo vệ chúng chúng. + Câu 1: Hãy gọi tên những loài 
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập chim chưa có tên trong ảnh. 
1 và 2 trong SGK: + Câu 2: Xếp tên các loài chim 
 nói trên vào nhóm thích hợp:
 a. Gọi tên theo hình dáng, màu 
 sắc.
 b. Gọi tên theo tiếng kêu. 
 c. Gọi tên theo cách kiếm ăn. 
- GV chiếu hình lên bảng, chỉ từng hình cho cả lớp 
đồng thanh đọc tên 5 loài chim được viết tên dưới 
hình, vẫn còn 5 loài chim chưa được đặt tên. HS phải gọi đúng tên 5 loài chim đó. Sau đó sắp xếp 
tên loài chim vào 3 nhóm thích hợp. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, làm bài 
vào Vở bài tập.
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả: + Câu 1: 10 loài chim trong 1 
 hình minh họa: 
 (1) Chim cánh cụt; (6) Chim quạ
 (2) Chim gáy; (7) Chim sâu
 (3) Chim rẻ quạt; (8) Chim cú mèo
 (4) Chim gõ kiến; (9) Chim vàng 
 anh 
 (5) Chim bói cá; (10) Chim bìm 
 bịp
 + Câu 2: 
 a. Gọi tên theo hình dáng, màu 
 sắc: chim cánh cụt, chim cú mèo, 
 chim vàng anh, chim rẻ quạt, chim 
 gáy.
 b. Gọi tên theo tiếng kêu: chim 
 bìm bịp, quạ, chim gáy. 
- GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Thế c. Gọi tên theo cách kiếm ăn: chim 
giới loài chim. bói cá, chim gõ kiến, chim sâu. 
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
Mục tiêu: HS đọc bài Tiếng vườn với giọng đọc vui tươi, hào hứng.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ: Giọng âu yếm, vui tươi, tình - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
cảm, hào hứng 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: chim én. - HS đọc lời chú giải
 + Chim én: loài chim nhỏ, cánh 
 dài và nhọn, chân ngắn, bay 
 nhanh, thường gặp nhiều vào mùa 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc xuân. 
tiếp nối 3 khổ thơ. 
 - HS nối tiếp đọc bài. 
+ GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: lượn bay, dẫn lối, xum xuê, rắc bụi, - HS luyện đọc. 
mưa rơi, nơi nơi. 
+ GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 - HS luyện đọc.
khổ thơ.
 - HS thi đọc thơ. 
+ GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ 
trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - HS đọc bài.
+ GV mời 1HS đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo.
3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài thơ; tìm được từ ngừ chỉ 
đặc điếm trong câu thơ tả chim én.
- Về nhà tìm thêm các từ chỉ sự vật, hoạt động.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 __________________________________ Buổi chiều
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM VÀ BÀI ĐỌC: CHIM ÉN( TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 1.1.Năng lực ngôn ngữ:
 - Hiểu được nghĩa của từ chim én được chú giải cuối bài. Hiểu ý nghĩa của hình 
 ảnh chim én đối với mùa xuân. Từ đó, thêm yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài 
 chim. 
 - Nhận biết được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
 -Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ hoạt động. 
 1.2. Năng lực văn học:
 - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 2. Góp phấn phát triển năng lực chung:
 - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm 
 hiểu bài.); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (Nhận diện 
 được một bài thơ; Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp)
 3. Phẩm chất: Có ý thức yêu quý, bảo vệ loài chim.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy
 2. Đối với học sinh: SGK, VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Tiết 2
1. Hoạt động 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ chim én được chú giải cuối bài. Hiểu ý nghĩa của 
hình ảnh chim én đối với mùa xuân. Từ đó, thêm yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài 
chim. 
Cách tiến hành: - GV mời 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Em hiểu chim én “rủ mùa xuân 
cùng về” nghĩa là gì? Chọn ý đúng:
a. Chim én báo hiệu mùa xuân về.
b. Chim én dẫn đường cho mùa xuân về.
c. Chim én về để mở hội xuân. 
+ HS2 (Câu 2): Tìm những câu thơ tả vẻ đẹp của 
cây cối khi xuân về.
+ HS3 (Câu 3): Em muốn chim én nói gì khi mùa 
xuân về?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu - HS thảo luận nhóm đôi.
hỏi. - HS trình bày:
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo + Câu 1: Đáp án a.
luận. 
 + Câu 2: Những câu thơ tả vẻ đẹp 
 của cây cối khi xuân về: Cỏ mọc 
 xanh xum xuê/Rau xum xuê nương 
 bãi/Cây cam vàng thêm trái/Hoa 
 khắc sắc nơi nơi/Mầm non vươn 
 đứng dậy.
 + HS trả lời: Câu thơ ở khổ thơ 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu thơ nào ở khổ thứ 3 gợi lên hình ảnh chim én tất 
 bật manh tin vui đến muốn nơi: Én 
thơ thứ 3 gợi lên hình ảnh chim én tất bật manh tin 
vui đến muốn nơi? bay chao cánh vẫy/Mừng vui rồi 
 lại đi. 
 + Câu 3: Em muốn chim én nói khi 
 mùa xuân về: Bạn đã lớn thêm một 
 tuổi rồi, bạn sẽ có thêm rất nhiều 
 niềm vui/Tôi chúc bạn học thật 
 giỏi, làm nhiều điều tốt nhé. 
2. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Nhận biết được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?; Phân biệt được từ ngữ 
chỉ sự vật, từ ngữ chỉ hoạt động. 
Cách tiến hành: 
- GV mời 2HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu 2 bài - HS làm bài. 
tập:
 - HS làm bài vào phiếu. 
+ HS1 (Câu 1): Bộ phận nào trong mỗi câu sau - HS trả lời: 
trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
 + Câu 1: Bộ phận trong mỗi câu sau 
a. Cỏ mọc xanh ở chân đê. trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
b. Rau xum xuê trên nương bãi. a. Cỏ mọc xanh ở chân đê. 
c. Hoa khoe sắc khắp nơi. Có mọc xanh ở đâu?
+ HS2 (Câu 2): Xếp các từ ngữ sau vào nhóm b. Rau xum xuê trên nương bãi.
thích hợp. 
 Rau xum xuê ở đâu?
 c. Hoa khoe sắc khắp nơi. 
 Hoa khoe sắc ở đâu?
 +Câu 2: Xếp các từ vào nhóm thích 
 hợp:
- GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. a. Từ ngữ chỉ sự vật: chim én, hoa, 
- GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm bài cánh, mầm non.
trên phiếu, gắn bài lên bảng lớp. b. Từ ngữ chỉ hoạt động: mở hội, 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. lượn bay, dẫn lối, rủ, chao, vẫy
3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài thơ; tìm được từ ngừ chỉ 
đặc điếm trong câu thơ tả chim én.
- Về nhà tìm thêm các từ chỉ sự vật, hoạt động.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ____________________________________
Tự học
 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1.Kiến thức, kĩ năng: 
- Biết được kết quả của phép nhân, phép chia
- Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100.
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ .
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Năng lực 
-Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao 
đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL 
giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.
Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trong 
 phạm vi 100
- GV đánh giá HS chơi
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ Cách tiến hành
Bài 1; Đặt tính rồi tính
a. 54 + 35 71 - 16
 - HS đọc yêu cầu bài.
b. 100 - 22 82 + 8 - Nêu lại cách đặt tính
 - Làm bài vào bảng con
c. 100 – 64 30 - 9
 - Nêu cách thực hiện phép tính
- Kiểm tra nhận xét
Bài 2; Điền vào chỗ 
5 x5 = 30 : 5 = . - Học sinh làm vào bảng con
5x 7 = .. 20 : 5 = .
5 x 8 = . 12 : 2 = 
2 x 6 = 18 : 2 = 
Nhận xét
Bài 3: Bao gạo to nặng 25 kg, bao gạo - HS làm bài cá nhân
bé cân nặng 10 kg. Hỏi cả hai bao cân 
 - Thảo luận nhóm đôi
nặng bao nhiêu ki - lô – gam?
 - Chia sẻ trước lớp
 - HS đọc đề.
 - Tìm hiểu đề toán.
 - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe 
 Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì?
 - HS làm bài vào vở (5 phút)
- GV chấm 1 số vở.
 (1 hs lên bảng chữa bài)
Bài 4: Có 17 lít nước đựng trong các can 
5 lít và 2 lít . Hỏi có mấy can 5 lít ? mấy 
 - HS đọc đề bài: 
can 2 lít ?
 - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng 
 Đáp án: 5 x 3 + 2 x 1 = 17 phụ.
 - Treo bảng phụ chữa bài.
 - Gọi học sinh đọc to đề bài.
- Phân tích đề: Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 
 - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích 
các em nói theo suy nghĩ của mình.
 4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm 
vi 20 và mở rộng.
 Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu
đến phép nhân trong thực tế.
 - Đố bạn giải
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 .. 
 _____________________________
 Tự nhiên và xã hội
 CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
 ( tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính và chức năng của các cơ 
2. Góp phần phát triển năng lực chung : Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, 
thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
-Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ xương trên cơ thể và sự phối hợp 
của cơ, xương khớp khi cử động.
-Nhận biết được chức năng của xương và cơ quan hoạt động vận động.
3.Phẩm chất 
 -Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động 
ngừng hoạt động. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD - Học sinh: SGK, VBTTNXH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách thức tiến hành: 
- Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp 
bài hát Thể dục buổi sáng.
- GV hỏi: Em đã sử dụng bộ phận nào của 
cơ thể để múa hát? - HS vận động theo bài hát
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 -HS trả lời
 - HS lắng nghe 
2. Hoạt động 1: Khám phá vị trí các bộ phận của cơ quan vận động trên cơ thể
Mục tiêu: Xác định vị trí của cơ và xương trên cơ thể. 
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình, làm theo gợi ý và trả 
- GV yêu cầu HS quan sát và làm theo gợi ý lời câu hỏi. 
hình SGK trang 82, nói với bạn những gì em 
cảm thấy khi dùng tay nắn vào các vị trí trên 
cơ thể như trong hình vẽ. 
- GV đặt câu hỏi: Các em hãy dự đoán bộ 
phận cơ thể em nắn vào đó thấy mềm là gì?; - HS trả lời: 
bộ phận cơ thể em nắn vào thấy cứng là gì? + Nắn vào ngón tay thấy cứng.
Bước 2: Làm việc cả lớp + Nắn vào lòng bàn tay và thấy bàn tay 
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết mình mềm. 
quả làm việc trước lớp. HS khác nhận xét.
- GV giới thiệu kiến thức: 
+ Khi nắn vào những vị trí khác nhau trên 
cơ thể, nếu em cảm thấy có chỗ mềm, đó là 
cơ, nếu em cảm thấy cứng, đó là xương.
 + Cơ thể của chúng ta được bao phủ bởi 
 một lớp da, dưới lớp da là cơ (khi nắn vào 
 em thấy mềm, ví dụ ở bắp tay, đùi mông), 
 dưới cơ là xương (vì vậy, cần nắn sâu xuống em mới thấy phần cứng, đó là xương) hoặc 
 ở một số chỗ da gắn liền với xương (khi nắn 
 vào em thấy cứng, ví dụ như ở đầu).
Hoạt động 2: Xác định tên, vị trí một số xương chính và một số khớp xương
Mục tiêu: Chỉ và nói được tên một số xương chính và khớp xương trên hình vẽ bộ 
xương. 
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc cả lớp - HS quan sát, lắng nghe. 
- GV hướng dẫn HS nói tên và cách chỉ vào 
vị trí của một số xương (Hình 1, SGK trang 
83), khớp xương (Hình 2, SGK trang 83):
 - HS làm việc theo cặp. 
Bước 
2: Làm 
việc - HS trình bày: Một số tên xương trong 
theo hình 1: xương đầu, xương vai, xương 
cặp đòn, xương sườn, xương cột sống, xương 
- GV yêu cầu hai HS lần lượt thay nhau chỉ tay, xương chậu, xương chân. 
và nói tên một số nhóm xương chính trên 
hình 1 và khớp xương trên hình 2.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp lên trước lớp 
chỉ và nói tên các xương chính trên Hình 1. 
- GV yêu cầu các HS khác theo dõi, nhận - HS trình bày: Một số khớp xương trong 
xét. hình 2: khớp sống cổ, khớp vai, khớp 
- GV giới thiệu kiến thức: khuỷu tay, khớp háng, khớp đầu gối. 
+ Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
+ Xương cột sống được tạo nên bởi nhiều 
đốt sống.
+ Nhiều xương sườn gắn với nhau tại thành xương lồng ngực. - HS chơi trò chơi. 
- GV mời 1 số cặp khác lên chỉ và nói tên 
một số khớp xương trên Hình 2. 
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, theo 
dõi.
- GV giới thiệu kiến thức: Nơi hai hay nhiều - HS làm bài.
xương tiếp xúc với nhau được gọi là khớp 
xương. Ở lớp 2, chúng ta chỉ học về các 
khớp cử động được. 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chỉ và 
nói tên xương, khớp xương trên cơ thể mỗi 
em”. Mỗi nhóm cử một bạn lần lượt lên 
chơi. 
+ Cách chơi: Trong vòng 1 phút, đại diện 
nhóm nào nói được nhiều tên xương, khớp 
xương và chỉ đúng vị trí trên cơ thể của 
mình là thắng cuộc. 
- GV yêu cầu HS làm câu 1 Bài 14 vào Vở 
bài tập.
3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thực đã học vào thực hiện các hoạt động và cach bảo vê bộ 
xương cơ
Cách tiến hành:
- Gọi một vài HS lên bảng thực hiện và nêu 
sự thay đổi của xương cột sống khi cử động, 
xác định vị trí các khớp.
- GV chốt lại kiến thức
Cơ quan vận động gốm bộ xương và hệ cơ -HS thực hiện
Nhờ có cơ bám vào xương làm cho khớp 
xương chuyển động
YC hs đọc mục : Em có biết ?
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm 
nay? -HS nhắc lại
GV nhận xét, đánh giá tiết học
 -HS chia sẻ -HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .
. .. 
 ..
 _________________________________-
 Thứ ba ngày 21 tháng 02 năm 2023
 Tiếng Việt
 NGHE - VIẾT: CHIM ÉN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe – viết chính xác bài thơ Chim én (2 khổ thơ đầu – 42 chữ). Qua bài viết, 
củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập lựa chọn (2) (3): điền chữ l, n; điền vần ươc, ươt/Tìm tiếng bắt 
đầu bằng l,n; tiếng có vần ươc, ươt. 
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các 
BT chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực chung 
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm 
hiểu bài); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề .
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở Luyện viết 2, (tập hai)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay các 
em sẽ Nghe – viết chính xác bài thơ Chim én (2 
khổ thơ đầu – 42 chữ; Làm đúng bài tập lựa chọn 
(2) (3);
2. Hoạt động 1: Nghe – viết
Mục tiêu: HS nghe GV đọc 2 khổ thơ đầu bài Chim én, nói về nội dung 2 khổ thơ, chú 
ý các từ ngữ dễ viết sai; viết bài chính tả.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc, viết lại 2 HS lắng nghe. 
khổ thơ đầu bài thơ Chim én. 
- GV đọc 2 khổ thơ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS trả lời: 2 khổ thơ đầu bài thơ - HS trả lời: 2 khổ thơ đầu bài thơ 
Chim én nói về nội dung gì? Chim én nói về nội dung: Chim én 
 gọi mùa xuân cùng về. Cây cối, 
 đất trời chào đón mùa xuân. 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức, HS cần 
 - HS lắng nghe.
viết 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ đầu mỗi 
dòng viết hoa. Nên viết mỗi dòng lùi vào 3 ô tính HS lắng nghe và soát lỗi
từ lề vở. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý 
những từ ngữ mình dễ viết sai: lượn bay, dẫn lối, 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_luo.docx