Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 21 Thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2023 Toán BÀI 56: BẢNG NHÂN 5 ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: 1.Năng lực đặc thù: -Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 5 và thành lập Bảng nhân 5 -Vận dụng Bảng nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Năng lực chung: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất:Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC +Giáo viên: Máy tính ti vi +Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, bộ đồ dùng học Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu-Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành -Tổ chức cho học sinh trò chơi: Truyền điện - HS chơi - Nhận xét - Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Biết vận dụng bảng nhân 5 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số. biết vận dụng Bảng nhân 2 để giải quyết một số tình huống Cách tiến hành Bài 2: Tính - Yêu cầu HS đọc yêu cầu ?. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ?. Khi thực hiện phép tính có đơn vị đo cần lưu ý gì? - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả - HS đọc yêu cầu ?. tính ?. Ghi kết quả kèm đơn vị đo - HS làm bài cá nhân – kiểm tra chéo trong cặp - Gọi HS khác nhận xét - HS chia sẻ - GV nhận xét chung 5kg x 2 = 10kg Bài 3a: Nêu phép nhân thích hợp vào mỗi 5kg x 4 = 20kg tranh vẽ 5cm x 8 = 40cm Mục tiêu: biết vận dụng Bảng nhân 2 để 5dm x 9 = 45dm giải quyết một số tình huống 5l x 7 = 35l - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu 5l x 5 = 25l - HS nhận xét - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi nêu tình - HS lắng nghe huống và phép nhân phù hợp với từng bức tranh - Điền phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ - HS làm theo cặp đôi nói cho nhau nghe tình huống phù hợp với từng bức tranh *Mỗi bể cá có 5 con cá, có 3 bình cá. - Chia sẻ kết quả Vậy 5 được lấy 5 lần. Trò chơi: Ai nhanh hơn Ta có phép nhân: 5 x 3 = 15. Vậy có - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung tất cả 15 con cá bài tập 3, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua *Mỗi thuyền có 5 người, có 4 thuyền. viết phép nhân thích hợp. Đội nào đúng mà Vậy 5 được lấy 4 lần. xong trước sẽ thắng cuộc. Ta có phép nhân: 5 x 4 = 20. Vậy có - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương tất cả 20 người. đội thắng. - HS chia sẻ kết quả Bài 3b: Kể một tình huống có sử dụng phép nhân - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ 5 x 3 trong thực tế vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - Cho HS thảo luận cặp đôi - Chia sẻ trước lớp câu trả lời - Học sinh lắng nghe. - GV đánh giá phần chia sẻ của HS 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế Cách tiến hành Bài 4a: Hãy đếm thêm 5 ?. Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp *Mục tiêu:biết đếm thêm 5 vào ô trống ?. Bài toán yêu cầu làm gì? ?. Số đầu tiên trong dãy số này là số 5 ?. Số đầu tiên trong dãy số này là số mấy? ?. Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ?. Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn ngay trước nó 5 đơn vị. số trước nó mấy đơn vị? - Cho HS nối tiếp báo cáo kết quả. - HS chia sẻ kết quả - Nhận xét bài làm của HS Bài 4b: Xếp các chấm tròn thích hợp với - HS lắng nghe phép nhân 5 x5; 5 x 7 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - HS đọc đề suy nghĩ bài làm - Cho HS thảo luận nhóm 4 - Chia sẻ trước lớp câu trả lời - Thảo luận nhóm 4 - GV đánh giá phần chia sẻ của HS - Báo cáo kết quả trước lớp Trò chơi: Đố bạn - HS nhận xét - GV tổ chức cho HS tham gia chơi: nêu - HS lắng nghe phép nhân và đố bạn xếp chấm tròn thích hợp - HS tham gia trò chơi - GV nhận xét, tuyên dương ?. Bài học hôm nay, em đã học thêm được - HS lắng nghe điều gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS nêu ý kiến - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tiếng Việt LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM” (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực chung: NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể chuyện). 2. Năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn (1,2, 3, 4, 5) và kể toàn bộ câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm”. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt; thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Theo dõi bạn kể. Kể tiếp nối kịp lượt lời của bạn. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Nắm được các nhân vật và lời kể trong câu chuyện. Bước đầu biết kể phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (mẹ của Bé và Bé). b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. + Năng lực văn học: - Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. - Biết nêu mong muốn và viết lại kết thúc câu chuyện. 3. Phẩm chất: - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, biết yêu thương động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: - Gv cho HS chơi trò chơi khởi động. - HS thực hiện - GV giới thiệu bài, kết nối vào bài học. - GV giới thiệu mục tiêu, yêu cầu bài học. - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài học: Đây là câu chuyện các em đã biết nhưng vẫn rất hấp dẫn nếu các em biết kể lại câu chuyện đó một cách sinh động, biểu cảm. Cuối tiết học, các em sẽ biết bạn nào là người kể chuyện hay nhất. Chúng ta cùng vào bài Kể chuyện “Con chó nhà hàng xóm”. 2. Hoạt động 1: Cùng bạn kể tiếp nối các đoạn của Câu chuyện bó đũa Mục tiêu: HS nối tiếp nhau nói vắn tắt nội dung từng tranh; kể chuyện theo tranh. Cách tiến hành: - GV gắn / chiếu 5 tranh minh hoạ lên bảng, nêu yêu - HS trình bày: cầu của bài tập: Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. + Tranh l: Bé cùng Cún Bông chạy nhảy tung tăng, chơi đùa rất vui vẻ. + Tranh 2: Bé vấp ngã, bị thương, Cún chạy đi tìm người giúp. + Tranh 3: Bạn bè biết Bé bị - GV chỉ từng thương, rủ nhau đến thăm. hình, mời 5 + Tranh 4: Cún làm Bé vui những HS tiếp nối ngày Bé bị bó bột. nhau nói vắn + Tranh 5: Bé khỏi đau, lại vui tắt nội dung từng tranh đùa với Cún. Bác sĩ nói Cún đã - GV chia HS thành các nhóm (mỗi nhóm 5 HS), mỗi giúp Bé mau lành. HS kể theo 1 tranh. - GV mời 1-2 HS trong nhóm xung phong kể cả 5 đoạn. - GV mời 1-2 HS khá, giỏi kể đoạn 3, 4, 5 của câu chuyện theo lời nhân vật Bé. Ví dụ: Tôi bị thương khá nặng, bạn bè thay nhau đến thăm. Nhung khi các bạn về, tôi lại buồn... 3. Hoạt động 2: Thi kể chuyện trước lớp Mục tiêu: HS thi kể chuyện theo từng nhóm; kể toàn bộ câu chuyện. Cách tiến hành: - GV mời một số nhóm tiếp nối nhau thi kể từng - HS kể chuyện theo nhóm. đoạn của câu chuyện. - HS kể chuyện; HS khác lắng - Cả lớp và GV nhận xét: về nội dung lời kể; giọng nghe, theo dõi. kể to, rõ/ hợp tác kể kịp lượt lời / lời kể tự nhiên, - HS kể chuyện; HS khác lắng sinh động, biểu cảm. nghe, theo dõi. - GV mời 1 HS xung phong kể toàn bộ câu chuyện; - HS kể toàn câu chuyện. kể đoạn 3, 4, 5 cùa câu chuyện theo lời nhân vật Bé. - GV yêu cầu cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, - HS bình chọn theo các nội dung nhóm kể chuyện hay: Kể to, rõ, tự nhiên, đúng nội được đưa ra. dung, biểu cảm. - GV khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS tự nhận xét về tiết học: Sau tiết học, em biết thêm được điều gì? - GV khen ngợi, biểu dương HS có nhiều phát biểu - 1 HS phát biểu. hay. - GV nhắc HSvề nhà kể chuyện cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tiếng Việt BÀI VIẾT 2: LẬP THỜI GIAN BIỂU BUỔI TỐI (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc văn bản Thời gian biểu với giọng chậm rãi, rõ ràng, rành mạch: Đọc đúng các số chỉ giờ. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột, các dòng. Hiểu từ “thời gian biểu” (TGB). Hiểu tác dụng của TGB giúp con người làm việc có kế hoạch). - Biết lập TGB cho hoạt động của mình (TGB buổi tối). 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Biết lập kế hoạch cho hoạt động của bản thân, 3. Phẩm chất: - Có ý thức tổ chức cuộc sống khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: - HS hát bài hát khởi động - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài học: Mỗi ngày, các em có nhiều việc phải làm ở nhà và ở trường. Nếu không biết sắp xếp công việc thì có thể suốt ngày bận rộn mà kết quả vẫn không tốt. Nếu biết sắp xếp các việc theo TGB hợp lí, các em có thể làm được nhiều việc mà vẫn thong thả, có thì giờ vui chơi. Bài học hôm nay giúp các em hiểu thế nào là một TGB. Sau đó, dựa theo mẫu, các em biết lập TGB cho hoạt động của bản thân. 2. Hoạt động: Đọc và tìm hiểu Mục tiêu: HS đọc từng dòng trong TGB của bạn Nguyễn Thu Huệ và trả lời các câu hỏi liên quan đến TGB của bạn Huệ. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Thời gian biểu, giọng chậm - HS lắng nghe, đọc thầm theo. rãi, rõ ràng, rành mạch; nghỉ hơi rõ sau mỗi cụm từ. Ví dụ: + 6 giờ đến 6 giờ 30 // Ngủ dậy, / tập thể dục, / vệ sinh cá nhân // + 6 giờ 30 đến 7 giờ // Kiểm tra sách vở, ăn sáng - HS đọc bài. // - GV tổ chức cho HS đọc trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng dòng (l lượt). Ví dụ: + HS 1: Sáng//6 giờ đến 6 giờ 30 // Ngủ dậy, / tập thể dục, /vệ sinh cá nhân // + HS 2: 6 giờ 30 đến 7 giờ // Kiểm tra sách - HS đọc yêu cầu câu hỏi. vở, / ăn sáng // - GV mời 2 HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu 3 câu hỏi: + HS1 (Câu a): Hãy kể những việc Thu Huệ làm hằng ngày? + HS2 (Câu b): Thu Huệ lập thời gian biểu để làm gì? - HS thảo luận theo nhó, trả lời câu + HS3 (Câu c): Thời gian biểu của Thu Huệ ngày hỏi. cuối tuần có gì khác ngày thường? - HS trình bày: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, hỏi – a. Những việc Thu Huệ làm hằng đáp và trả lời các câu hỏi trong SHS trang 18. ngày: - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo + Buổi sáng, Huệ dậy lúc 6 giờ. Sau luận. đó, Huệ tập thể dục và vệ sinh cá nhân 30 phút, đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Huệ sắp xếp sách vở, ăn sáng. 7 giờ Huệ đi học. 17 giờ chiều Huệ đã về nhà. + Buổi chiều.... + Buổi tối.... b. Thu Huệ lập TGB để nhớ việc và làm các việc đó một cách thong thả, tuần tự, hợp lí, đúng lúc. c. TGB ngày nghỉ của Thu Huệ: Thứ 7, CN là ngày nghỉ, Huệ không đến trường. Thứ 7, Huệ đi học vẽ. CN, Huệ đến thăm ông bà. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: HS dựa theo thời gian biểu của bạn Thu Huệ, lập thời gian biểu buổi tối của em. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: Dựa theo mẫu TGB của Thu Huệ, các em hãy lập TGB buổi tối của mình. GV nhắc HS chú ý lập TGB của mình đúng như trong thực tế. - GV hướng dẫn HS đọc thầm lại TGB buổi tối của Thu Huệ, làm bài vào Vở bài tập. GV phát phiếu khổ to cho 1 HS. - GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp để các bạn nhận xét. GV gợi ý cho HS: 18 giờ 30 – 19 giờ: Ăn tối 19 giời – 20 giờ: Chơi với em bé 20 giờ - 21 giờ: Chuẩn bị bài, chuẩn bị sách vở ngày mai 21 giờ - 21 giờ 30 : Đánh răng, vệ sinh cá nhân 21 giờ 30: Đi ngủ - Cả lớp và GV nhận xét: TGB được lập có khoa học, hợp lí không? - GV mời một số HS trình bày bài làm trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV kiểm tra, chữa thêm một số bài làm của HS. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong vào thực tế cuộc sống Cách tiến hành: GV nhắc Hs về lập thời gian biểu cụ thể và thực - HS thực hiện hiện nghiêm túc. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. BUỔI CHIỀU Tiếng Việt GÓC SÁNG TẠO: VIẾT VỀ VẬT NUÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: - Tạo lập được sản phẩm đa phương thức (kênh chữ kết hợp với hình) có tính sáng tạo: Viết đoạn văn (4-5 câu) hoặc 4-5 dòng thơ về vật nuôi yêu thích. - Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Trang trí đoạn văn/thơ bằng ảnh con vật hoặc tranh tự vẽ, cắt dán. + Năng lực văn học: - Biết sử dụng vẻ đẹp của ngôn từ, cách diễn đạt để viết được đoạn văn hay. Cảm nhận được cái hay, cái đẹp để bình chọn những bài viết hay. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề ( Biết viêt đoạn văn). 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thương động vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài Chú voi con ở bản Đôn. - Cả lớp hát và vận động theo lời - GV giới thiệu bài học: Trong tiết Góc sáng tạo bài hát hôm nay, các em sẽ làm bài tập: Viết đoạn văn, hoặc viết mấy dòng thơ về một vật nuôi các em yêu thích, kết hợp trang trí bài làm bằng hình ảnh con vật do các em sưu tầm, vẽ hoặc cắt dán. Sau đó, các em sẽ trưng bày, giới thiệu sản phẩm của mình, bình chọn những sản phẩm ấn tượng xứng đáng gắn lên bức tường của lớp suốt tuần. Hi vọng tiết học này sẽ bổ ích với các em, mang lại cho các em nhiều niềm vui. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Mục tiêu: HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu bài tập; quan sát 2 đoạn viết trong SHS; chuẩn bị dụng cụ học tập; dán đoạn văn, đoạn thơ đã làm vào vở bài tập. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc 3 BT: HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS 1 đọc BT 1,2: Câu 1: Viết 4-5 câu (Hoặc 4-5 dòng thơ) về một vật nuôi mà em yêu thích. Câu 2: Trưng bày và bình chọn sản phẩm có nội dung hay, hình ảnh đẹp. + HS 2 đọc BT 3 và 2 sản phẩm mẫu. Câu 3: Các bạn có sản phẩm được chọn giới thiệu trước lớp sản phẩm của mình - GV khuyến khích HS viết nhiều hơn 5 câu văn (dòng thơ), - GV mời cả lớp quan sát 2 đoạn viết của 2 HS (trong SHS): + 1 bạn cắt dán 1 con thỏ bằng lá cây khô, viết về con thỏ mình yêu thích. GV giới thiệu mẫu đầy đủ của một đoạn viết: Trong thế giới động vật, em thích nhất là con thỏ. Con thỏ rất đáng yêu. Bộ lông của nó mềm và mượt. Tai nó dài. Nó rất ngoan và thích ăn cà rốt. Đôi mắt nó đẹp, sáng long lanh. Thỏ rất thân thiện với mọi người. Em yêu nó lắm. - HS quan sát 2 đoạn viết, lắng + 1 bạn vẽ con mèo và viết mấy dòng thơ về con mèo nghe. yêu quý của mình. - GV yêu cầu HS bày lên bàn những gì đã chuẩn bị: giấy bút, kéo, hồ dán, ảnh vật nuôi,... - GV phát thêm cho mỗi HS 1 tờ giấy A4, 1 mẩu giấy - HS chuẩn bị đồ dùng học tập. (hình chữ nhật hoặc ô van cỡ 7 X 8 cm) có dòng ô li. - GV hướng dẫn HS: Làm thơ hoặc viết đoạn văn vào mẩu giấy, dán vào tờ A4, rồi vẽ tranh vật nuôi, tô - HS làm thơ, viết đoạn văn, gắn màu. Cuối tiết, HS sẽ gắn sản phẩm vào VBT để lưu sản phẩm vào VBT. giữ. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Mục tiêu: HS gắn ảnh, tranh vẽ về vật nuôi bên cạnh đoạn viết. Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS: HS viết đoạn văn hoặc những - HS lắng nghe, tiếp thu. dòng thơ, gắn ảnh hoặc vè tranh vật nuôi bên cạnh đoạn viết. - HS gắn ảnh vảo đoạn thơ, đoạn - GV đi đến từng bàn, hướng dẫn và giúp đỡ HS: chỉ văn. cho các em vị trí thích hợp đế gắn ảnh, vẽ tranh, trang trí, tô màu. Nhắc HS chú ý đặt dấu chấm kết thúc câu. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của - GV sửa bài cho một số HS lỗi chính tả, từ, câu), mình. nhận xét về trình bày, trang trí để các em có thể viết lại hoặc viết vào mẩu giấy khác rồi đính lại. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: Tự tin giới thiệu sản phẩm trước lớp, bình chọn sản phẩm. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS trong nhóm xem các sản phẩm; chọn - HS thực hiện một số sản phẩm ấn tượng để giới thiệu trước lớp, thi cùng các nhóm khác. - GV cùng HS đính lên bảng lớp 9-10 sản phẩm đã qua vòng sơ khảo. Mời HS lần lượt đọc và giới thiệu sản phẩm của mình. - GV và HS cùng nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tự nhiên và xã hội THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Kết nối được các kiến thức đã học về nơi sống của thực vật và động vật trong bài học và ngoài thiên nhiên. - Biết sử dụng một số đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên. 2. Góp phần phát triển năng lực chung : Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Quan sát, đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của thực vật và động vật ngoài thiên nhiên. -Tìm hiểu, điều tra và mô tả được một số thực vật và động vật xung quanh. - Biết cách ghi chép khi quan sát và trình bày kết quả tham quan. 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật ngoài thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD - Học sinh: SGK, VBTTNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a.Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b.Cách tiến hành: - Gv hỏi học sinh: - Điều tra về tên cây, con vật đó là gì. ? Khi điều tra về thực vật động vật ta cần Chúng sống trên cạn hay dưới nước. tìm hiểu, điều tra những gì? - HS lắng nghe - GV nhận xét chốt - GV giới trực tiếp vào bài Thực hành: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật (tiết 3). 2.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Đi tìm hiểu, điều tra Mục tiêu: Học sinh biết nhiệm vụ của mình khi đi tìm hiểu, điều tra. b.Cách tiến hành: - Thực hành quan sát, tìm hiểu, điều tra thực vật, động vật và môi trường sống của chúng. - Biết cách tìm hiểu, điều tra, ghi chép theo mẫu phiếu. - Thực hiện nội quy khi tìm hiểu, điều tra. Bước 1: Chia nhóm - GV hướng dẫn HS chia thành từng - HS tập hợp thành các nhóm. nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS, bầu nhóm trưởng, nhóm phó, giao nhiệm vụ cho từng thành viên. - GV hướng dẫn HS thực hiện nội quy - HS lắng nghe, thực hiện. theo nhóm. - GV hướng dẫn HS cách quan sát xung - HS lắng nghe, tiếp thu. quanh: + Quan sát, nói tên cây, con vật sống trên cạn, mô tả môi trường sống của chúng. + Quan sát, nói tên cây, con vật sống dưới nước, mô tả môi trường sống của chúng. + Lưu ý HS quan sát những con vật có thể rất nhỏ ở dưới đám cỏ (con kiến, con cuốn chiếu,...), đến những con vật nép mình trong các tán lá cây (như bọ ngựa, bọ cánh cứng,...). Bước 2: Tổ chức tham quan - GV theo dõi các nhóm và điều chỉnh các nhóm qua các nhóm trưởng và các nhóm phó. - GV nhắc nhở HS: + Giữ an toàn khi tiếp xúc với các cây cối và con vật; giữ gìn vệ sinh khi đi tìm hiểu, - HS thực hiện điều tra tìm hiểu. điều tra. Đồng thời ghi lại kết quả điều tra đó vào vở để lấy thông tin làm kết quả + Đội mũ, nón. báo cáo. + Vứt rác đúng nơi quy định,... - HS lắng nghe, tiếp thu. 3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a.Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại nội dung bài vừa học b. Cách tiến hành: - HS chia sẻ - Các con vừa được đi tìm hiểu điều tra về các loài thực vật, động vật và môi trường sống của chúng. - Gv nhận xét về buổi điều tra vừa diễn ra - HS lắng nghe của các nhóm. GV nhận xét, đánh giá tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . Tự học LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Biết được kết quả của phép nhân - Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100. - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ . - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực -Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trong phạm vi 100 - GV đánh giá HS chơi 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ Cách tiến hành Bài 1; Đặt tính rồi tính a. 63+ 27 51 - 18 - HS đọc yêu cầu bài. b. 100 - 21 91 + 9 - Nêu lại cách đặt tính - Làm bài vào bảng con c. 100 – 54 20 - 9 - Nêu cách thực hiện phép tính - Kiểm tra nhận xét Bài 2; Điền vào chỗ 2 x5 = - Học sinh làm vào bảng con 4x 5 = .. 3x 4 = . 2 x 4 = Nhận xét Bài 3: Con lợn cân nặng 71 kg, con gà - HS làm bài cá nhân nhẹ hơn con lợn 69 kg. Hỏi con gà cân - Thảo luận nhóm đôi nặng bao nhiêu kg? - Chia sẻ trước lớp - HS đọc đề. - Tìm hiểu đề toán. - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở (5 phút) (1 hs lên bảng chữa bài) - GV chấm 1 số vở. Bài 4: Trong một phép cộng, số hạng thứ nhất bằng tổng. Hỏi số hạng thứ 2 - HS đọc đề bài: bằng bao nhiêu? - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng - Gọi học sinh đọc to đề bài. phụ. - Phân tích đề: - Treo bảng phụ chữa bài. Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình. 4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20 và mở rộng. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu đến phép nhân trong thực tế. - Đố bạn giải - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Thứ 3 ngày 7 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VƯỜN ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết nội dung chủ điểm. + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Biết đọc bài văn miêu tả những tín hiệu cùa mùa xuân đến với giọng chậm, vui, nhẹ nhàng; nhấn giọng các từ ngữ miêu tả đặc điểm của mỗi loài cây, hoa; tiếng hót của các loài chim, tiếng cánh ong quay tít... - Hiểu nghĩa các từ ngừ trong bài, hiểu nội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp của các loài hoa, hoạt động của các con vật trong vườn cây báo hiệu mùa xuân đến. + Năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung : - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Có ý thức quan sát thiên nhiên; yêu quý cây, hoa, thiên nhiên quanh em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu chủ đề mới Em yêu thiên nhiên: Mặt Trời toả nắng. Bầu trời xanh. Trên mặt biển xanh, cá heo đang nhảy múa. Trên bờ, cảnh thiên nhiên thân thiện, tràn ngập cây cối, hoa lá, chim bướm bay lượn, các bạn nhỏ đang ngấm hoa, chơi đùa cùng các con vật (hưon cao cả, thở, chó)... Chủ điểm mở đầu có tên gọi Lả phổi xanh. Lá phối xanh của Trải Đất mà chúng ta đang sống chính là cây cối. Cây cối mang lại sự sống, nguồn không khí trong lành cho Trái Đất. Bài tập 1: - HS quan sát bài tập, hỏi đáp - GV chiếu hình ảnh của Bài tập 1 lên bảng lớp. theo mẫu câu. GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 1: Em biết cây nào trong các loài cây dưới đây? - 1 HS đọc, cả lớp cùng quan sát - GV mời 2 HS tiếp nối nhau chỉ hình, nói tên 7 tranh, lắng nghe. loài cây: 1) cây bàng, 2) cây cải bắp, 3) cây hoa hồng, 4) cây cam, 5) cây ngô (bắp), 6) cây lúa, 7) cây thông. Bài tập 2: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Người ta trồng những cây nói trên để làm gì? xếp mỗi cây vào - HS thực hiện, ghi đáp án vào nhóm thích hợp. phiếu - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài trong vở bài tập. GV phát phiếu khổ to cho 1 nhóm (2 a) Cây lương thực, thực phẩm: HS). cây cải bắp, cây ngô, cây lúa - GV yêu cầu 2 HS làm bài trên phiếu khổ to gắn b) Cây ăn quả: cây cam bài lên bảng lớp, báo cáo kết quả. Các bạn bổ c) Cây lấy gỗ: cây thông sung. Cả lớp thống nhất đáp án: d) Cây lấy bóng mát: cây bàng - GV giải thích cho HS: Sự phân loại nói trên dựa theo lợi ích chính của cây. Bên cạnh lợi ích chính, e) Cây hoa: cây hoa hồng một số cây còn mang lại lợi ích khác. Ví dụ, hầu hết cây lấy gỗ đều cho bóng mát; một số cây ăn quả (như xoài, dừa, roi - miền Nam gọi là “mận”) cũng cho bóng mát. Vì vậy, nếu các em xếp những loại cây này vào 2 nhóm cũng không sai. - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Lá phổi xanh. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc bài Tiếng vườn với giọng đọc vui tươi, hào hứng.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx

