Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

docx 29 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
 TUẦN 21 
 Thứ ba, ngày 8 tháng 2 năm 2022 
 Tiếng Việt
 Góc sáng tạo Thông điệp từ loài chim
 Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì?( 2 Tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
- Viết được thông điệp có ý nghĩa về việc chăm sóc, bảo vệ các loài chim.
- Hiểu và làm theo văn bản hướng dẫn hoạt động: Gấp được một con chim bằng 
bìa giấy hoặc lá dừa (mẫu 1) hoặc cắt dán một con chim giấy (mẫu 2). 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Viết được đoạn văn có hình ảnh, cảm xúc, thể hiện chân thực suy nghĩ, cảm xúc 
của bản thân. 
- Có ý tưởng và thực hiện được ý tưởng sáng tạo trong hoạt động. 
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi.
2. Đối với học sinh: SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
GV giới thiệu bài học: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- Tiết học hôm nay có tên Thông điệp từ loài chim. 
Trong tiết học này, các em sẽ thay lời một chú chim 
nhỏ, viết một đoạn văn ngắn (ít nhất 4-5 câu), nhắn 
nhủ những điều chim muốn nói với mọi người. 
- Để gửi thông điệp đi, mỗi em sẽ gấp một con chim 
bằng giấy hoặc lá dừa (mẫu 1), hoặc cắt dán một con 
chim mới nở (mẫu 2) theo hướng dẫn trong SGK. 
Các em sẽ viết thông điệp mà loài chim gửi tới con 
người. 
- Cuối giờ, các em sẽ trưng bày, giới thiệu sản phẩm. 
Cả lớp sẽ bình chọn những con chim được gấp, cắt 
dán đẹp, mang thông điệp hay. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Viết thông điệp của loài chim
a. Mục tiêu: HS thay lời một chú chim nhỏ, viết 4-5 
câu nhắn nhủ điều chim muốn nói với mọi người.
b. Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi. 
- GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật, có 4 ô cửa, mỗi 
ô cửa là một câu đố về một loài chim. HS giải xong 
toàn bộ 4 câu đố, sẽ hiện ra một hình con chim là sứ 
giả các loài chim. Gắn dưới hình là lời chào của sứ 
giả các loài chim. 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV nói với HS: Chúng ta sẽ xem sứ giả muốn nói 
gì nhé. GV chiếu một số hình ảnh người bắn chim, 
người phán tổ chim, người nhốt chim vào lồng, 
người chặt cây làm chim sợ bay tán loạn. HS nói về 
các hình ảnh đó. - GV yêu cầu HS làm BT 1 (viết Thông điệp từ loài - HS làm bài.
chim). GV đến từng bàn giúp đỡ HS. - HS đọc bài: 
- GV mời đại diện một số HS trình bày bài làm của Thông điệp của loài chim
mình. 
 Các bạn ơi, chúng tôi là những 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS gấp hoặc cắt dán con chim xỉnh đẹp, có ích. Tiếng 
chim giấy (Bài tập 2) hót của chúng tôi làm cho cuộc 
a. Mục tiêu: HS làm một con chim theo hướng dẫn; sống thêm vui, thêm tươi đẹp.
Viết (dán) lời chim muốn nói lên đó. Chúng tôi rất yêu con người. Hãy 
b. Cách tiến hành: vui chơi cùng chủng tôi! Đừng 
 nhốt chúng tôi vào lồng, các bạn 
* Giao nhiệm vụ và làm mẫu:
 nhé!
- GV hướng dẫn HS: Bây giờ, các em sẽ gấp một con 
chim giấy để dán thông điệp từ loài chim lên thân - HS lắng nghe, thực hiện. 
nó.
- GV mời 1 HS đọc to, rõ bước 1 để gấp chim: cắt - HS thực hiện. 
một miếng bìa có kích thước như hướng dẫn trong 
SGK (hoặc to hơn, nhỏ hơn).
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc thầm và cắt miếng bìa 
theo hướng dẫn trong SGK. GV yêu cầu HS giơ 
miếng bìa lên xem đã làm đúng chưa.
- GV mời 1 HS đọc to, rõ bước 2 để gấp chim: Luồn 
2 đầu mảnh bìa vào nhau giống như buộc dây. Mời 
HS đó làm mẫu. Cả lớp đọc thầm, làm theo hướng 
dẫn trong SGK.
+ GV yêu cầu HS giơ miếng bìa đã luồn 2 đầu vào 
nhau lên xem đã làm đúng chưa.
 - HS thực hiện. 
* Hướng dẫn gấp hoặc cắt dán chim:
- GV nói với HS: Bây giờ các em tự đọc và hoàn 
thành các bước còn lại theo hướng dẫn trong SGK.
 - HS gấp, cắt dán chim. 
- GV yêu cầu HS tư đọc và hoàn thành các bước còn 
lại theo hướng dẫn trong SGK. GV đến từng bàn 
giúp đỡ HS. Nếu có HS gặp khó khăn trong việc gấp 
con chim theo mẫu 1 thi GV cho HS đó cắt dán con chim theo mẫu 2. Nếu HS biết gấp chim theo cách 
khác GV hoan nghênh nhưng vẫn đề nghị các em 
làm con chim theo mẫu 1 hoặc mẫu 2 để thực hiện 
yêu cầu của Chương trình môn Tiếng Việt: đọc hiểu - HS chú ý. 
và làm theo văn bản hướng dẫn hoạt động.
- GV lưu ý HS 5 bước gấp chim theo SGK:
+ Bước 1: Chuẩn bị vật liệu.
+ Bước 2: Tạo thân chim.
+ Bước 3: Tạo đầu, mỏ và đuôi chim.
+ Bước 4: Vẽ mắt chim.
+ Bước 5: Tạo cánh chim. 
Hoạt động 3: Gắn hoặc viết thông điệp của loài 
chim lên thân chim
a. Mục tiêu: HS gắn hoặc viết thông điệp của loài 
chim lên thân chim.
b. Cách tiến hành: - HS thực hiện.
- GV yêu cầu HS gắn hoặc 
viết thông điệp của loài 
chim lên thân chim. 
- GV hướng dẫn HS tham 
khảo thông điệp trong 
SGK:
Hoạt động 4: Báo cáo kết quả
a. Mục tiêu: HS trao đổi sản phẩm; một số sản phẩm 
ấn tượng được giới thiệu trước lớp. - HS trao đổi sản phẩm trong 
b. Cách tiến hành: nhóm với nhau. 
- GV hướng dẫn các bạn trong nhóm trao đổi sản 
phẩm, chọn sản phẩm ấn tượng để giới thiệu trước - HS giới thiệu sản phẩm. 
lớp.
- GV đính lên bảng 9-10 sản phẩm đã được chọn. 
GV mời HS lên bảng lần lượt giới thiệu sản phẩm thủ công của mình và đọc thông điệp. 
- GV khen những HS hoàn thành tốt bài tập sáng tạo. - HS treo ở góc học tập. 
- GV dặn dò HS mang con chim giấy có chứa thông - HS tự làm ở nhà. 
điệp của loài chim về treo ở góc học tập. 
 TỰ ĐÁNH GIÁ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Biết đánh dấu trong bảng tự đánh giá những điều mình đã biết, đã làm được sau 
 Bài 23, Bài 24.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho sẵn. Trung thực trong tự đánh giá.
 Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Chúng ta sẽ cùng đánh dấu 
trong bảng tự đánh giá những điều mình đã biết, đã 
làm được sau Bài 23, Bài 24.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: HS tự đọc bảng tổng kết, tự đánh 
giá
a. Mục tiêu: HS tự đánh giá, nhận xét Bài 21, 22.
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đánh dấu vào bảng tổng kết trong - HS đánh giá theo mẫu trong 
Vở bài tập để tự đánh giá những việc mình đã biết và SGK. 
những gì đã làm được.
 - HS đọc bài. 
 -HS đánh dấu (v) vào các ô thích 
 hợp trong bảng tổng kết ở Vở bài 
 tập.
- GV mời một số HS đọc bài đánh giá của mình.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 Toán
 Luyện tập chung ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, 6, 12. Củng cố kĩ năng 
xem lịch và xác định số ngày trong tháng, xác định một ngày nào đó trong tháng là 
thứ mấy trong tuần.
-Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch vào giải quyết vấn đề trong cuộc sống
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
-Năng lực: Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về 
cách xem đồng hồ, xem lịch, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán 
hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 
Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao 
tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.
- Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc 
sống, giúp học sinh cảm nhận được sự kết nối giữa toán học và cuộc sống qua đó 
học sinh cảm nhận sự quý giá của thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, đồng hồ quay được kim giờ, kim phút, lịch 
 tháng 
 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động
-GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo 
nhóm hoặc cả lớp: Học sinh đọc một giờ HS lắng nghe luật chơi
rồi đố bạn đọc giờ đó theo cách khác. 
Chẳng hạn, HS đọc: 13 giờ còn gọi là mấy 
giờ, bạn trả lời: 13 giờ hay 1 giờ chiều.
-Gv cho học sinh chơi vài lượt, nhận xét, 
tuyên dương
 HS chơi
 HS lắng nghe
B. Hoạt động thực hành – Luyện tập 
*Bài 1: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu 
của bài HS đọc yêu cầu bài
-Gv yêu cầu học sinh thực hiện các thao 
tác sau: HS thực hiện thao tác dưới sự hướng +Đọc các câu mô tả tình huốngliên quan dẫn của giáo viên
đế thời gian, quan sát đồng hồ rồi chọn 
đồng hồ thích hợp với mỗi câu
+Cho học sinh nói cho bạn nghe kết quả
-GV khuyến khích Hs đặt câu hỏi và trả lời -Học sinh nói kết quả cho bạn nghe
theo cặp hoặc chia sẻ xem ở thời điểm đó 
trong ngày em làm những gì? -Học sinh thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày
-Gv nhận xét, tuyên dương
*Bài 2: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu của -Đại diện các nhóm trình bày
bài
-Gv cho học sinh đọc thông tin trong SGK HS đọc yêu cầu bài
nói cho bạn nghe về giờ vào học và giờ mở 
cửa, đóng cửa ngân hàng -Học sinh đọc thông tin và nói cho 
- Cho học sinh quan sát các đồng hồ chọn bạn nghe
câu đúng, câu sai và giải thích tại sao
-Gv đặt thêm các câu hỏi để HS liên hệ với 
những thông tin về giờ đóng cửa, mở cửa -Học sinh chọn đồng hồ và giải thích 
của những địa điểm trong thực tế cuộc lí do
sống
-Gv nhận xét, tuyên dương, giúp đỡ học -Học sinh trả lời
sinh chậm
*Bài 3: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu của 
bài
-Gv cho học sinh thực hiện theo cặp: HS 
quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ 
đúng giờ theo yêu cầu trong SGK, mỗi lần 
quay kim, đưa cho bạn xem, đọc giờ và HS đọc yêu cầu bài
cùng bạn kiểm tra xem cả hai đã quay 
đúng chưa, đã đọc đúng giờ chưa. -Học sinh thực hiện theo cặp 
-Gv cho đại diện các nhóm trình bày trước -Đại diện nhóm trình bày
lớp
-GV nhận xét, tuyên dương, giúp đỡ học 
sinh chậm.
C. Hoạt động vận dụng HS nêu ý kiến 
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng 
cố và mở rộng kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học HS lắng nghe
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .
 Thứ tư, ngày 9 tháng 2 năm 2022 
 Tiếng Việt
 BÀI 25: THẾ GIỚI RỪNG XANH
 Chia sẻ về chủ điểm 
 (15 phút)
- GV chỉ hình minh họa và giới thiệu chủ điểm mới: Thế giới rừng xanh – đây 
cũng là một chủ điểm nằm trong chủ đề Em yêu thiên nhiên. 
Với chủ điểm này, các em sẽ biết thêm nhiều bài đọc, có thêm 
nhiều hiểu biết về những loài thú hoang dã sống trong rừng 
xanh. Các em hãy quan sát tranh minh họa, thảo luận theo 
nhómvà nói tên các động vật hoang dã trong tranh; xếp các con 
vật vào nhóm thích hợp. 
- GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi. 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả thảo luận:
+ Bài tập 1: Tên các con vật:
(1) Sóc (7) Gấu
(2) Ngựa vằn (8) Hổ
(3) Tê giác (9) Nai
(4) Voi (10) Rắn
(5) Cáo (11) Cá sấu
(6) Khỉ (12) Thỏ
+ Bài tập 2: Xếp các con vật trên vào nhóm thích hợp:
a. Con vật dữ, nguy hiểm: hổ, tê giác, voi, gấu, rắn, cá sấu, cáo.
b. Con vật hiền, không nguy hiểm: thỏ, sóc, ngựa vằn, khỉ, nai. Bài đọc 1: Sư tử xuất quân
 (1,5 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Đọc trôi chảy bài đọc, phát âm đúng các từ ngữ. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự 
 nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể 
 hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. 
 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. Chọn được tên phù 
 hợp với nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vua sư tử biết nhìn người, 
 giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công. 
 - Biết được một số thành ngữ nói về đặc điểm của mỗi con vật qua bài tập, điền tên 
 con vật vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ. 
 - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Củng cố hiểu biết về thơ lục bát. 
 - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 - Hiểu biết về loài động vật hoang dã. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Chủ điểm Thế giới rừng 
xanh sẽ giúp các em có thêm hiểu biết về những loài 
thú hoang dã sống trong rừng xanh. Bài đọc Sư tử - HS lắng nghe, tiếp thu. xuất quân nói về tài chỉ huy quân đội của vua sư tử - 
chúa tể rừng xanh. Bài học cũng giúp các em biết 
thêm một số thành ngữ nói về đặc điểm riêng biệt 
của một số con vật. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Sư tử xuất quân SGK 
trang 56 . Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa 
các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi 
nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của 
vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. 
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài thơ: đọc bài thơ với giọng sôi nổi, 
hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua 
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những 
từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. - HS đọc phần giải nghĩa từ ngữ 
 khó: 
 + Xuất quân: đưa quân đi đánh 
 giặc. 
 + Thần dân: người dân ở nước có 
 vua.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc + Giao liên: liên lạc. 
tiếp nối 3 đoạn thơ. 
 - HS đọc bài. 
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “lập công”. 
+ HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “tài tình”.
+HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
 - HS luyện phát âm. 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: tùy tài, xung phong, xuất quân, mưu kế. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn - HS luyện đọc. 
như đã phân công. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp 
(cá nhân, bàn, tổ). - HS thi đọc trước lớp. 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. 
Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc bài, các HS khác lắng 
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc nghe, đọc thầm theo. 
hiểu SGK trang 57. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 3HS đứng dậy đọc tiếp nối nhau 3 câu hỏi: 
+ HS1 (Câu 1): Sư tử giao việc cho thần dân với - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
mong muốn như thế nào?
+ HS2 (Câu 2): Tìm ví dụ cho thấy sư tử giao việc rất 
phù hợp với đặc điểm của thần dân: 
M: Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc 
rất giỏi. 
+ HS3 (Câu 3): Nếu được đặt tên khác cho câu 
chuyện, em sẽ đặt tên nào?
a. Ông vua khôn ngoan. 
b. Nhìn người giao việc. 
c. Ai cũng có ích. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu 
hỏi. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - HS thảo luận theo nhóm. 
luận câu 1, 2. - HS trình bày câu 1,2: 
 + Câu 1: Sư tử giao việc cho thần 
 dân với mong muốn giao cho mỗi 
 người một việc, phù hợp với khả 
 năng của mình. Dù nhỏ, to, khỏe, 
 yếu, ai cũng được tùy tài lập công. 
 + Câu 2: Tìm ví dụ cho thấy sư tử 
 giao việc rất phù hợp với đặc điểm 
 của thần dân: • Sư tử giao cho việc gấu 
 xung phong tấn công vì gấy 
 to, khỏe dũng mãnh.
 • Sư tử giao chi khỉ việc lừa 
 quân địch vì khỉ nhanh 
 nhẹn, thông minh, thoắt ẩn, 
 thoắt hiện. 
 • Sư tử giao cho lừa phải thét 
 to giữa trận để dọa quân 
 địch vì lừa có tiếng thét như 
- GV tổ chức cho HS tranh luận nhau câu hỏi 3. kèn. 
+ GV hướng dẫn HS: Mỗi người có thể chọn các ý • Sư tử giao cho thỏ việc liên 
khác nhau. Các em cần tranh luận để bảo vệ ý kiến lạc vì thỏ phi nhanh như 
của mình, đồng thời thuyết phục bạn, làm sáng tỏ bay.
vấn đề. 
+ GV chia HS thành 3 nhóm theo 3 gợi ý của SGK. 
Các nhóm sẽ dơ 3 tấm biến ghi a, b hoặc c. 
+ GV yêu cầu các nhóm trao đổi trước lớp, lập luận 
để bảo vệ ý kiến của mình, phản bác ý kiến của 
nhóm bạn. - HS trình bày:
+ GV mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến. + Ý kiến nhóm 1 (dơ biến a): 
 Nhóm tôi thấy tên Ông vua khôn 
 ngoan là đúng nhất vì tên ấy giới 
 thiệu được nhân vật chính là sư tử 
 và tài điều binh khiển tướng rất 
 khôn ngoan, đáng khen ngợi của 
 vua sư tử. 
 + Ý kiến nhóm 2 (dơ biển b): 
 Nhóm tôi chọn Nhìn người giao 
 việc vì tên này mới nói được lời 
 khuyên của bài thơ. Tên Ông vua 
 khôn ngoan chưa làm rõ được lời 
 khuyên này. 
 + Ý kiến nhóm 3 (dơ biển c): Chọn 
 Ai cũng có ích là đúng nhất vì nói được ý nghĩa của bài thơ, giúp 
 mọi người có ý thức đi tìm ưu 
 điểm của những người xung 
 quanh. 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV giải thích cho HS: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp em - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu 
hiểu được điều gì? được ai cũng có ích, phải biết nhìn 
- GV chốt lại nội dung bài đọc: Mọi người và bạn bè người giao việc. 
xung quanh em ai cũng có khả năng riêng. Cần nhìn - HS lắng nghe, tiếp thu. 
thấy ưu điểm trong mọi người để học hỏi, không 
được xem thường ai. 
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần 
Luyện tập SGK trang 57, 58. 
b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
GVmời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi 1: Ghép đúng
- GV yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận theo nhóm và - HS thảo luận theo nhóm, trả lời 
trả lời câu hỏi. câu hỏi. 
- GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời: a-2, b-1, c-4, d-3, e-6, 
- GV giải thích thêm cho HS: Nếu các em ghép g-5. 
“chậm như sên” cũng có thể đươc. Nhưng vấn đề - HS lắng nghe, tiếp thu. 
đặt ra là ghép như vậy sẽ thừa ra từ “yếu”, không 
biết ghép với tên con vật nào. 
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu câu 2: Em 
cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau?
Hổ báo mai tê giác gấu ngựa gấu chó là những động 
vật quý hiểm, cần được bảo vệ. 
- GV chỉ hình các con vật, HS đọc tên các con vật 
dưới tranh. - GV hướng dẫn HS cần đọc tên tách bạch các con - HS quan sát tranh, đọc tên con 
vật mới làm được đúng bài tập. vật. 
- GV yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả - HS làm bài. 
 - HS trình bày: Hổ, báo mai tê, 
 giác gấu, ngựa, gấu chó là những 
 động vật quý hiểm, cần được bảo 
 vệ. 
III. VẬN DỤNG
- Dặn HS về nhà đọc bài cho người thân nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 Toán
 Luyện tập chung ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, 6, 12. Củng cố kĩ năng 
 xem lịch và xác định số ngày trong tháng, xác định một ngày nào đó trong tháng là 
 thứ mấy trong tuần.
 -Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch vào giải quyết vấn đề trong cuộc sống
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 -Năng lực: Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về 
 cách xem đồng hồ, xem lịch, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán 
 hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 
 Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao 
 tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.
 - Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc 
 sống, giúp học sinh cảm nhận được sự kết nối giữa toán học và cuộc sống qua đó 
 học sinh cảm nhận sự quý giá của thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, đồng hồ quay được kim giờ, kim phút, lịch 
 tháng 
 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - Học sinh tham gia trò chơi theo 
theo hình thức cả lớp. hình thức cả lớp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chơi: - Học sinh lắng nghe giáo viên 
 hướng dẫn cách chơi.
 + 1 Học sinh đố bạn: tháng 6 có bao nhiêu 
ngày? 1 học sinh trả lời: tháng 6 có 30 ngày.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh cả lớp tham - Học sinh tham gia trò chơi theo 
gia trò chơi. sự hướng dẫn của giáo viên.
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
Bài 4: Xem tờ lịch tháng 12, trả lời các câu hỏi.
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nêu yêu cầu bài - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
tập 4.
 - Làm bài tập theo cặp đôi.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hiện theo 
cặp.
 + Hướng dẫn học sinh đặt câu hỏi và trả lời 
theo cặp.
+ Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nói cách 
tính ngày sinh nhật Liên là thứ mấy, từ đó liên 
hệ đến cách xem lịch và tính ngày trong thực 
tiễn.
- Yêu cầu các nhóm trình bày – nhận xét, tuyên 
dương.
 - Trình bày trước lớp.
- Chốt lại cách xem lịch trong tháng.
 - Học sinh lắng nghe.
Bài 5. (Trang 39) - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh quan sát mảnh của tờ lịch trên 
màn chiếu.
 - Học sinh quan sát mảnh tờ lịch.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để trả lời các câu 
hỏi: - Học sinh suy nghĩ để trả lời câu 
 + Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy? hỏi.
 + Các ngày thứ Hai trong tháng là ngày bao + Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu.
nhiêu?
 + Các ngày thứ Hai trong tháng 
 + Các ngày thứ Bảy trong tháng là ngày bao là: 1, 8, 15, 22.
nhiêu?
 + Các ngày thứ Bảy trong tháng 
- Giáo viên quan sát học sinh trình bày. Hỏi học là: 6, 13, 20, 27.
sinh làm cách nào để con biết?
 - Học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét – chốt ý.
 - Học sinh lắng nghe.
C. Hoạt động vận dụng.
- Qua bài học hôm nay, em đã học thêm được - Học sinh trả lời.
điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên em muốn 
nhắn với bạn điều gì?
- Dặn học sinh về nhà xem trước bài học của 
buổi sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .
 Thứ năm, ngày 10 tháng 2 năm 2022
 Tiếng Việt
 Viết: Nghe – Viết: Sư tử xuất quân
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 
 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. 
 - Làm đúng bài tập lựa chọn: Tìm, viết tên các con vật (sống trong rừng) bắt đầu 
 bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất.
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
 - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện tập 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm 
nay, chúng ta sẽ cùng Nghe – viết chính xác trích 
đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 
chữ); Làm đúng bài tập lựa chọn; Biết viết chữ V 
viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng 
Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào 
bài. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Nghe – viết Sư tử xuất quân (6 dòng 
thơ đầu ) (Bài tập 1)
a. Mục tiêu: HS đọc 6 dòng thơ đầu bài thơ Sư tử 
xuất quân, biết được nội dung của đoạn thơ; viết 
đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc, viết lại 6 dòng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
thơ đầu bài thơ Sư tử xuất quân. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV đọc 6 dòng thơ đầu – thể thơ lục bát. nghe, đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại 6 dòng thơ đầu. - HS trả lời: 6 dòng thơ đầu bài 
- GV yêu cầu HS trả lời: 6 dòng thơ đầu bài thơ Sư thơ Sư tử xuất quân nói về việc sư 
 tử biết nhìn người giao việc. 
tử xuất quân nói về nội dung gì?
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức, bài viết - HS lắng nghe, thực hiện. 
chính tả có 6 dòng thơ lục bát (dòng trên 6 chữ, dòng 
dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Dòng 6 
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
lùi vào 2 ô tính từ lề vở. Dòng 8 lùi vào 1 ô. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý 
những từ ngữ mình dễ viết sai: xuất quân, trổ tài, 
khỏe yếu, muôn loài, tùy tài, mưu kế, luận bàn. Viết - HS viết bài. 
đúng các dấu câu (dấu hai chấm, dấu phẩy). 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng 
thơ, viết vào vở Luyện viết 2. - HS soát bài. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS chữa lỗi. 
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết 
sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội 
dung, chữ viết, cách trình bày. 
Hoạt động 2: Tìm và viết tên các con vật bắt đầu 
bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã (Bài tập 2)
a. Mục tiêu: HS tìm tên và viết tên các con vật bắt 
đầu bằng chữ ch hoặc tr; có dâu hỏi hoặc dấu ngã. 
b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV nêu yêu cầu Bài tập 1, chọn cho HS làm Bài 
tập 1a: Tìm và viết tên các con vật bắt đầu bằng chữ 
ch hoặc tr. 
 - HS quan sát tranh. 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết các con vật trong khu rừng và viết lại đúng chính tả tên các 
con vật đó. 
- GV chỉ từng hình con vật, cả lớp đồng thanh đọc 
kết quả. 
 - HS đọc kết quả: trâu rừng, trăn, 
- GV yêu cầu HS sửa bài theo đáp án đúng. chuột túi, chồn. 
 III. VẬN DỤNG
-Tìm thêm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng tr, ch, có 
 - HS tự tìm thêm các từ
thanh hỏi, thanh ngã. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 Toán
 Em ôn lại những gì đã học
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Củng cố kĩ năng vận dụng các phép tính trong bảng nhân, bảng chia đã học vào 
 thực hành tính nhẩm và giải quyết vấn đề.
 - Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ, khối cầu.
 - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 3, 6, 12; xem lịch và xác định 
 số ngày trong tháng, xác định mọt ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần 
 và vận dụng vào giải quyết vấn đề.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Thông qua việc tìm kết quả các phép tính trong bảng nhân, chia đã 
 học, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải 
 quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
 - Thông qua việc quan sát nhận dạng khối trụ, khối cầu học sinh nhận biết được 
 dạng khối trụ khối cầu trong thực tế.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_cao.docx