Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

TUẦN 20 Thứ hai, ngày 24 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt Viết: Nghe – Viết: Chim rừng Tây Nguyên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Nghe – viết chính xác bài Chim rừng Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”. Qua bài chính tả, củng cố kĩ năng trình bày đoạn văn. - Làm đúng bài tập: Điền chữ c hay k, ng hay ngh; Bài tập lựa chọn: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s; có vần uc hay ut. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, các em sẽ Nghe – viết chính xác bài Chim rừng Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”; - HS lắng nghe, tiếp thu. Làm đúng bài tập; Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS đọc đoạn chính tả, chú ý những từ ngữ dễ viết sai; viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc lại bài Chim rừng Tây Nguyên (từ “Chim đại bàng” đến “hòa - HS lắng nghe. âm”). - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc đoạn viết chính tả. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1 HS đọc lại đoạn viết chính tả. nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn trích nói về nội dung - HS trả lời: Đoạn trích ca ngợi vè gì? đẹp của chim đại bàng Tây - GV nhắc HS đọc thầm lại đoạn trích, chú ý những Nguyên. từ ngữ mình dễ viết sai: chao lượn, che rợp, vi vút, - HS lắng nghe, tiếp thu. nền trời, hòa âm, - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - HS viết bài. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS soát bài. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết - HS chữa lỗi. sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ c hay k, ng hay ngh (Bài tập 2) a. Mục tiêu: Điền chữ c hay k, ng hay ngh vào ô trống. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu bài tập: Tìm chữ phù hợp với ô - HS lắng nghe. trống: c hay k, ng hay ngh. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV - HS làm bài. phát phiếu khổ to cho 2HS, 2 HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS trả lời: kéo, trầm ngâm, ngơ - GV giải thích thêm cho HS: Đây là môt đoạn văn ngác, nghe, cổ, cườm. ngắn của nhà văn Tô Hoài miêu tả rất hay về loài - HS lắng nghe, tiếp thu. chim gáy (còn gọi là chim cu cườm). Chim gáy là loài chim của đồng quê ngày mùa, vì nó thường xuất hiện vào ngày mùa. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - HS đọc bài; các HS khác lắng III. VẬN DỤNG nghe, đọc thầm theo. -Tìm thêm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s; có vần uc hay ut. -HS tự tìm thêm các từ . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ......................... Tiếng Việt Viết: Chữ hoa: U, Ư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cấn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : Bảng con, Vở Luyện tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. - HS hát b. Cách thức tiến hành: - Lắng nghe, tiếp thu. - Tổ chức cho HS hát múa tập thể. - GV giới thiệu bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 4: Tập viết chữ hoa U, Ư a. Mục tiêu: HS nắm được quy trình viết hoa chữ U, Ư; viết vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng. b. Cách tiến hành: * Chữ U: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ U hoa cao mấy li, có -HS quan sát, thảo luận cặp đôi mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS trả lời: Chữ U hoa cao 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. - GV chỉ chữ, miêu tả: - HS lắng nghe. + Nét 1: Nét móc hai đầu (trái – phải). + Nét 2: Nét móc ngược phải. - GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ U hoa cỡ vừa - HS quan sát, tiếp thu. (5 li) trên bảng lớp: - HS viết bảng con - GV hướng dẫn HS viết bảng con + Nét 1: Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc 2 đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài); dừng bút giữa ĐK 2 và ĐK 3. + Nét 2: Từ điểm dừng bút nét 1, rê bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét - HS viết bài. móc ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK 2. - GV yêu cầu HS viết chữ U hoa trong vở Luyện viết 2. - HS trả lời: Chữ Ư hoa cao 5 li, * Chữ Ư: có 6 ĐKN. Được viết bởi 3 nét. - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ Ư hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS lắng nghe. - GV chỉ chữ, miêu tả: Chữ Ư hoa có cấu tạo như - HS quan sát, tiếp thu. chữ U (nét 1, 2), thêm một dấu râu (nét 3) trên đầu nét 2. - GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ Ư hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp: Viết như chữ U (nét 1, 2). Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên ĐK 6 (gần - HS viết bài. đầu nét 2), viết một dấu râu nhỏ; dừng bút khi chạm vào nét 2. - GV yêu cầu HS viết chữ Ư hoa trong vở Luyện viết - HS đọc. 2. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Uống nước nhớ nguồn. - GV giải thích cho HS ý nghĩa của câu Uống nước nhớ nguồn: + “Uống nước” là hành động nhận lấy, hưởng thụ những thành quả, hiện vật do người khác tạo nên. + “Nhớ nguồn” chính là suy nghĩ, hành động luôn - HS lắng nghe, tiếp thu. nhớ đến, ghi nhớ và biết ơn những người, những tập thể đã tạo ra thành quả cho chúng ta sử dụng. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ U hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, h cao 2,5 li. Những chữ còn lại (ô, n, ư, ơ, c, ô, u) cao 1 li. - HS viết bài. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, dấu sách đặt trên ơ. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2. - GV nhận xét, đánh giá nhanh 5-7 bài. III. VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Tìm được thêm các từ có chứa chữ U, Ư viết hoa. b. Cách tiến hành: -HS tự tìm thêm các từ - Em hãy tìm các từ có chữ U, Ư viết hoa IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................. Toán Bài 69: Giờ - phút ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được 1 giờ có 60 phút. - Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6 -Cảm nhận được mối liên hệ chặt chẽ giữa thời gian và cuộc sống, hình thành thói quen quý trọng thời gian 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về xem đồng hồ tại các thời điểm gắn với sinh hoạt hằng ngày, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. b. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ, phiếu bài tập, tranh tình huống như SGK 2.Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, mỗi bàn học sinh mang đến một đồng hồ kim III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: YCCĐ : Tạo hứng thú cho hs vào bài. - HS hát và vận động theo bài hát Chiếc - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài đồng hồ. Chiếc đồng hồ. - Liên hệ giới thiệu bài. B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập *Bài 3: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài -Gv yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau: - HS đọc yêu cầu +Xem tranh, đọc các câu ghi giải thích bức tranh rồi chọn đồng hồ - Học sinh thực hiện thích hợp +Nói cho bạn nghe kết quả -Gv khuyến khích Hs đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo cặp -Gv nhận xét, tuyên dương *Bài 4: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài -Học sinh nói kết quả cho nhau - GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK và nói cho bạn nghe về giờ mở cửa, đóng cửa của các địa điểm trong bức tranh -Gv đặt thêm các câu hỏi để Hs liên hệ với hoạt động thực tiễn, chẳng hạn: Nếu Hà đến bể bơi trẻ em lúc - HS đọc yêu cầu 16:00 thì em có nhận xét gì? -GV cho học sinh chia sẻ cho bạn -Học sinh đọc thông tin và chia sẻ với bạn nghe những thông tin về giờ đóng cửa, mở cửa của những địa điểm trong thực tế cuộc sống. -Gv nhận xét, tuyên dương giúp học -Học sinh trả lời sinh chậm -Học sinh chia sẻ thông tin C. Hoạt dộng vận dụng HS nêu ý kiến Hỏi: Bài học hôm nay, các em đã học thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? -Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? HS trả lời -Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -Học sinh lắng nghe Gv dặn học sinh chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . Thứ ba, ngày 25 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt Đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng( 2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Đọc trôi chảy bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do, ca hát, nay lượn. Hãy để cho chim được tự do tắm nắng mặt trời. Hãy bảo vệ chim chóc, cây cối, bảo vệ thiên nhiên. - Biết nói lời từ chối, lời đồng tình một cách lịch sự. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Yêu thích những câu văn hay, những hình ảnh đẹp. - Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Chim chóc và hoa lá làm - HS lắng nghe, tiếp thu. cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Trái Đất sẽ rất buồn nếu như thiếu văn hóa, thiếu tiếng hót của các loài chim. Thế nhưng, chim sơn ca và bông cúc trắng trong câu chuyện này lại có số phận rất buồn thảm. Các em hãy cùng tìm hiểu để biết câu chuyện muốn nói điều gì? II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Chim sơn ca và bông cúc trắng SGK trang 49, 50 với giọng đọc thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). b. Cách tiến hành : - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu: Gọng đọc thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa - HS đọc phần chú giải từ ngữ: những từ ngữ khó trong bài: véo von, cầm tù, long + Véo von: Âm thanh cao, trong trọng. trẻo. + Cầm tù: Giam giữ. + Long trọng: Đầy đủ nghi lễ, rất trang nghiêm. - HS đọc bài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn: + HS 1: từ đầu đến “xanh thẳm” + HS2: tiếp theo đến “trong lồng”. + HS3: tiếp theo đến “thương xót”. + HS4: đoạn còn lại. - HS luyện phát âm. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS thi đọc. phát âm sai: sà xuống, thương xót, long trọng. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 71. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu 3 câu hỏi: + Câu 1: Đoạn 1 giới thiệu những nhân vật nào của câu chuyện? + Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra vào ngày hôm sau? a. Với chim sơn ca? b. Với bông cúc trắng? + Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã gây ra - HS thảo luận theo nhóm. chuyện gì đau lòng? - HS trình bày: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu + Câu 1: Đoạn 1 giới thiệu những hỏi. thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi. nhân vật của câu chuyện: chim - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. sơn và bông cúc trắng. + Câu 2: Chuyện xảy ra với vào ngày hôm sau với: a. Chim sơn ca: Sơn ca bị bắt, bị cầm tù trong lồng, tiếng hót buồn thảm. b. Bông cúc trắng: Cắt bông cúc trắng bỏ vào lồng chim sơn ca. + Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã gây ra chuyện đau lòng: Sơn ca chết, bông cúc trắng héo tàn. - HS trả lời: Qua câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng, em cần - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện phải bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc Chim sơn ca và bông cúc trắng, em hiểu điều gì? sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử Hoạt động 3: Luyện tập với chim chóc, hóa lá vô tình như a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần hai cậu bé trong câu chuyện. Câu Luyện tập SGK trang 51. chuyện ca ngợi tình bạn đẹp của hoa cúc trắng và chim sơn ca. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp yêu cầu bài tập 1, 2. + HS1 (Câu 1): Giả sử một cậu bé trong câu chuyện không muốn bắt sơn ca, cậu sẽ từ chối thế nào khi bạn rủ đi bắt chim? Chọn câu trả lời em thích: - HS thảo luận. a. Cậu đừng bắt chim. Hãy để nó tự do. - HS trình bày: b. Không. Tớ không bắt chim đâu, tội nghiệp nó. + Câu 1: Mỗi HS chọn lời từ chối c. Chim đang bay nhảy tự do, tại sao lại bắt nó? mình thích. Có thể chịn ý bất kì (a, Đừng làm vậy. b, c). + HS2 (Câu 2): Hãy nói 1-2 câu thể hiện thái độ + Câu 2: Nói 1-2 câu thể hiện thái đồng tình với ý kiến trên. độ đồng tình với ý kiến trên. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu a. Cậu ấy nói rất đúng. Hãy để hỏi. sơn ca tự do. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. b. Mình đồng ý với cậu. Thật tôi - GV giải thích thêm: nghiệp sơn ca nếu cầm tù nó. + Ý a: từ chối bằng cách nói lời khuyên. c. Mình hoàn toàn đồng ý với cậu. Chim đang bay nhảy tự do, tại sao + Ý b: từ chối bằng cách cảm thán. lại bắt nó? + Ý c: từ chối bằng cách đặt câu hỏi. III. VẬN DỤNG - Dặn HS về nhà đọc bài cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... Toán Bài 70: Ngày - Tháng ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng -Biết đọc tên các ngày trong tháng -Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a.Năng lực: Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về cách xem lịch, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. b.Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, một số tờ lịch 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: - Gv cho học sinh quan sát tranh khởi -Học sinh trả lời động và hỏi: Tranh vẽ gì? -Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng này, thảo luận nhóm và chia sẻ những thông -Học sinh chia sẻ thông tin tin biết được từ tờ lịch đó. -Gv nhận xét, giới thiệu bài B. 2. Hoạt động hình thành kiến thức - Gv treo tờ lịch tháng Tư trong Sgk, giới -Học sinh quan sát thiệu: Đây là tờ lịch tháng Tư - Gv hướng dẫn học sinh đọc các thông tin trên tờ lịch tháng tư: -Học sinh đọc thông tin dưới sự +Tháng 4 có 30 ngày hướng dẫn của giáo viên +Ngày 13 tháng 4 là thứ tư +Ngày 30 tháng 4 là thứ bảy -Gv cho học sinh xem lịch: Hs lấy một tờ lịch tháng, thực hành đọc các thông tin -Học sinh đọc thông tin trên tờ lịch của tờ lịch cho bạn nghe, chẳng hạn: cho bạn nghe Tháng 5 có 31 ngày, ngày 1 tháng 5 là chủ nhật C. Hoạt động thực hành, luyện tập - HS đọc yêu cầu *Bài 1: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh quan sát tờ lịch và đọc - Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng 10, chỉ và nói cho bạn nghe: Đây là tờ lịch -Học sinh trao đổi trong nhóm tháng 10 -30 ngày -Cho học sinh đặt câu hỏi và trả lời theo -Là thứ năm cặp: +Tháng 10 có mấy ngày? -Học sinh viết vào vở +Ngày 20 tháng 10 là thứ mấy? -Cho học sinh đọc và viết các ngày khoanh trên tờ lịch vào vở -Gv nhận xét, tuyên dương C. Hoạt dộng vận dụng HS nêu ý kiến Hỏi: Hôm nay các em học bài gì? -Các em áp dụng bài đã học vào cuộc sống như thế nào? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học HS lắng nghe GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .. . .. Thứ tư, ngày 26 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt Nói và nghe: Nghe – kể: Con quạ thông minh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Biết nói lời từ chối và đáp lại lời từ chối lịch sự, phù hợp với tình huống giao tiếp. - Nghe – kể mẩu chuyện “Con quạ thông minh”. Dựa vào trạn và các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được mẩu chuyện to, rõ, trôi chảy. Hiểu nội dung chuyện: Chim quạ có trí thông minh đáng ngạc nhiên. - Nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Nghe, ghi nhớ mẩu chuyện. Kể lại được mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. - Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các - HS lắng nghe, tiếp thu. em sẽ luyện tập nói và đáp lại lời từ chối sao cho lịch sự. Các em sẽ cùng nghe GV kể mẩu chuyện Con quạ thông minh, ghi nhớ và kể lại được mẩu chuyện. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nói và đáp lời từ chối (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nói và đáp được lời từ chối trong hai tình huống. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1: Nói và đáp lại lời từ chối trong các tình huống sau: - HS đọc yêu câu hỏi. a. Bông của (truyện Chim sơn ca và bông cúc trắng) thấy sơn ca đói khát, tha thiết nói “Bạn hãy ăn tôi đi”. Chim sơn ca sẽ trả lời thế nào? Bông cúc đáp lại thế nào? b. Có mấy bạn rủ em leo trèo lên cây bắt chim non trong tổ chim. Em trả lời thế nào? Các bạn đáp lại thế nào? - GV yêu cầu từng cặp HS luyện tập đóng vai: Nói - HS luyện tập đóng vai theo lời mười rủ; Nói lời từ chối; Đáp lời từ chối. nhóm. - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết qủa thảo - HS trình bày: luận. a. - GV khen ngợi những HS biết nói lời từ chối và đáp - HS1 (Bông cúc trắng): Sơn ca ơi, lại lời từ chối. bạn mệt lắm rồi. Ở đây không có nước uống. Bạn hãy ăn tôi đi cho đỡ khát. - HS2 (Sơn ca): Không đâu! Làm sao tôi có thể ăn người bạn của mình được. - HS3 (Bông cúc trắng): Bạn đừng ngại, tôi đã bị cắt rễ, đằng nào tôi cũng héo mà. b. - HS1: Nam ơi, trên cây xoài kia có một tổ chim. Chúng hót líu lo hay lắm. Chúng mình trèo lên cây bắt mấy con chim về nuôi đi. - HS2: Không được đâu. Chim non đang sống vui vẻ bên bố mẹ, cậu bắt chúng thì chúng sẽ chết đấy. Chim bố chim mẹ thấy chim con bị bắt cũng sẽ rất buồn. Chúng ta phải bảo vệ các loài chim chứ. - HS1: Mình sẽ nghe theo cậu. Hoạt động 2: Nghe và kể lại mẩu chuyện Con quạ thông minh (Bài tập 2) a, Mục tiêu: HS quan sát tranh minh họa, nói nội dung tranh; nghe GV kể chuyện; trả lời các câu hỏi liên quan đến mẩu chuyện; kể chuyện trong nhóm; kể chuyện trước lớp. b. Cách tiến hành: * Giới thiệu mẩu chuyện: - GV gắn lên bảng tranh minh họa truyện cỡ to và - HS đọc yêu cầu câu hỏi. mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 2: Nghe và kể lại mẩu chuyện Con quạ thông minh. - GV yêu cầu HS quan tranh minh họa và nói về bức tranh. - GV giới thiệu câu chuyện: Vì sao câu chuyện có tên là Con quạ thông minh? Con quạ thông minh như thế nào? Các em hãy cùng lắng nghe câu chuyện? * Nghe kể chuyện: - GV chiếu video hoặc tự kể chuyện (3 lần): giọng kể - HS trả lời: Bức tranh vẽ một con chậm rãi, rõ ràng. quạ đang đứng trên một tảng đá giữa một bãi đất trống. Trước mặt - GV kể lần 1 liền mạch, rồi dừng lại, mời 1 HS đọc nó là một bình nước gần đầy, có lại 4 câu hỏi. rất nhiều hòn sỏi trong đó. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào 4 câu hỏi. - GV kể lại lần 3. Con quạ thông minh 1. Có một con quạ khát nước. Nó bay rất lâu để tìm nước uống nhưng nó chẳng nhìn thấy ở đâu có một giọt nước nào. 2. Mệt quá, nó đậu xuống một tảng đá. Bỗng nó nhìn thấy một cái lọ ở ngay bên cạnh tảng đá. - HS lắng nghe câu chuyện, chú ý 3. Quạ mừng quá, sà xuống bên cái lọ, ngó cổ nhìn vào 4 câu hỏi tròng SGK kết hợp vào. Dưới đáy lọ có ít nước, nhưng cổ lọ lại quá cao, quan sát tranh minh họa. quạ không làm sao thò mỏ vào uống được. 4. Con quạ thông minh bèn nghĩ ra một kế. Nó lấy mỏ, gắp từng hòn sỏi dưới đất, bỏ vào lọ. Sỏi bỏ vào đến đâu, nước dần dần dâng lên đến đấy. Thế là quạ tha hồ uống những giọt nước mát lành. (Ngụ ngôn Ê-dốp) * Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: - GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời - HS trả lời câu hỏi: a. Con quạ khát nước đi tìm nước vất vả như thế a. Con quạ khát nước đi tìm nước nào? b. Quạ đã tìm thấy nước ở đâu? vất vả: Quạ bay rất lâu để tìm nước uống nhưng chẳng thấy một c. Vì sao quạ không thể uống được nước ở đó? giọt nước nào. Mệt quá, nó đậu d. Quạ đã nghĩ ra kế gì để uống được nước? xuống một tảng đá để nghỉ. b. Quạ đã tìm thấy nước trong một cái lọ ở ngay bên tảng đá. c. Quạ không thể uống được nước ớ đó vì dưới đáy lọ có ít nước, cổ lọ lại cao, quạ không sao thò mỏ vào uống được. d. Quạ đã nghĩ ra kế để uống được nước không: Nó lây mỏ gắp từng hòn sói dưới đất bỏ vào lọ sỏi, nước dần dâng lên. * Kể chuyện trong nhóm đôi: - HS luyện kể trong nhóm. - GV yêu cầu từng HS quan sát tranh minh họa và 4 câu hỏi gợi ý để kể lại mẩu chuyện trên. - GV khuyến khích HS kể sinh động, biểu cảm, kết hợp kể với cử chỉ, động tác. * Kể chuyện trước lớp: - HS kể chuyện. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau dựa vào 4 câu hỏi gợi ý, thi kể lại mẩu chuyện. - GV khuyến khích cả lớp vỗ tay sau lời kể của mỗi bạn. - GV khen ngợi những HS kể chuyện to, rõ ràng, kể trôi chảy, đúng nội dung, biểu cảm. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV mở rộng kiến thức cho HS: Loài quạ không phải loài chim có màu sắc đẹp nhưng là một trong những loài chim thông minh nhất. Theo sách Mười vạn câu hỏi vì sao, bộ não của quạ được xem là khá phát triển, đến mức quạ có khả năng chế tạo công cụ. Nó có thể làm cong một nhánh cây và dùng nhánh cây đó moi con trùng từ trong thân cây ra. III. VẬN DỤNG GV mời 1HS nêu lại nội dung chuyện đã kể, về nhà kể lại cho người thân nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .............................. Toán Bài 71: Ngày - Tháng ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng -Biết đọc tên các ngày trong tháng -Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a.Năng lực: Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về cách xem lịch, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. b. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, một số tờ lịch 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: - Gv cho học sinh quan sát tranh khởi -Học sinh trả lời động và hỏi: Tranh vẽ gì? -Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng này, thảo luận nhóm và chia sẻ những thông -Học sinh chia sẻ thông tin tin biết được từ tờ lịch đó. -Gv nhận xét, giới thiệu bài B. Hoạt động thực hành, luyện tập *Bài 2: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài -Cho học sinh đặt câu hỏi và trả lời theo cặp -Cho đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp -Gv đặt câu hỏi liên hệ với các sự kiện - HS đọc yêu cầu liên quan đến các ngày trong các tờ lịch trong bài -Học sinh trao đổi trong nhóm -Gv nhận xét, tuyên dương -Đại diện nhóm trình bày *Bài 3: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài -Học sinh trả lời -Cho học sinh quan sát lịch dự báo thời tiết trong tháng 7 và thảo luận, trả lời câu hỏi - Cho học sinh đặt thêm các câu hỏi về - HS đọc yêu cầu những thông tin có thể xem được từ tờ lịch đó -Học sinh quan sát, trả lời -Gv nhận xét, tuyên dương -Học sinh đặt thêm câu hỏi cho bạn *Bài 4: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài -Gv yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau: +Thực hành lấy một tờ lịch tháng rồi -Học sinh thực hiện đánh dấu và ghi chú vào những ngày có sự kiện đặc biệt trong tờ lịch của em +Chia sẻ với bạn những thông tin đặc biệt đó -Học sinh chia sẻ với bạn -GV nhận xét, tuyên dương C. Hoạt dộng vận dụng HS nêu ý kiến Hỏi: Bài học hôm nay, các em đã học thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? -Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? -Gv nhận xét, tuyên dương -Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học HS lắng nghe sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . . Thứ năm, ngày 27 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt Viết: Viết về hoạt động chăm sóc, bảo vệ loài chim I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Biết nói về hoạt động của bạn nhỏ (chăm sóc loài chim, thả chim, ) trong một bức tranh em thích. - Dựa vào những điều vừa nói, viết được 4-5 câu về hoạt động của các bạn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Viết được câu rõ ràng, có cảm xúc. - Biết chăm sóc, bảo vệ các loài chim. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_cao.docx