Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024

docx 57 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024
 TUẦN 2
 Thứ Hai, ngày 18 tháng 9 năm 2023
 TToán
 TIẾT 6: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
- Biết xếp thứ tự các số
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực: 
- Thông qua việc nhân biết tia số, xác định vị trí các số trên tia số, sử dụng số để so 
sánh, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
+ Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- Mô hình tia số
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Hoạt động mở đầu:(5')
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
b.Cách tiến hành
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn HS trò chơi Sóc nâu tìm hạt - HS xung phong tìm dáp án đúng
dẻ
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về 
Tia số- Số liện trước, số liền sau vào làm bài 
tập 
Bài 3: (Miệng ) Số?
- Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Chiếu bài và chữa bài của hs 
- Gọi hs nêu cách làm - HS xác định yêu cầu 
- GV kết luận - Hs làm bài vào vở
Bài 4: (Nhóm 2) Chon dấu (>, <) thích hợp - Hs nhận xét bài của bạn
- Yêu cầu HS quan sát tranh, xem ban voi - Hs nêu cách làm
đang gợi ý cho chúng ta điều gì? - Hs đổi chéo vở chữa bài.
- GV chốt kiến thức -HS đọc yêu cầu bài toán
Bài 5: (Cá nhân) Sắp xếp các số - HS đọc phần gợi ý của bạn voi.
- Yêu cầu hs nêu đề toán - Yêu cầu hs thực hiện thao tác so sánh trực 
tiếp từng cặp số (từng đôi một) để láy ra số bé - HS đọc bài toán
hơn, từ đó sắp xếp các số theo thứ tự bài tập - Thực hiện sắp xếp
yêu cầu. - HS nêu kết quả
- Nhận xét bài làm của hs -Hs lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
E. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về 
phép cộng đã học vào giải bài toán thực tế 
liên quan đến Tia số, SLT-SLS
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Tia số giúp các em trong học toán?
 - Thực hiện tốt các bài tập so sánh các 
 số.
- Dặn dò: Về nhà nói điều em biết về Tia số, - Giúp con sử dụng tia số để nhận biết 
SLT-SLS cho người thân nghe. số nào lớn hơn, số nào bé hơn.
 - HS lắng nghe
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 . . 
 . . 
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1.Năng lực ngôn ngữ:
* Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai 
do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ 
đọc 60 – 70 tiếng/ phút.
* Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu 
rồi?: Thời gian rất đáng quý; cần làm việc, học hành chăm chỉ để không lãng phí 
thời gian.
* Biết cách sử dụng một số từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan đến hiện tại, quá khứ, 
tương lai).
1.2.Năng lực văn học:
* Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. * Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của các 
em (quý thời gian, không lãng phí thời gian).
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: NLgiao tiếp và hợp tác: 
Biết tổ chức thảo luận nhóm 2 và cả lớp, phân công thành viên của nhóm thực hiện 
trò chơi; biết điều hành trò chơi.
+ Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các từ ngữ 
chỉ thời gian trong tiếng Việt).
PC: - Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm:
+ Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian.
+ Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân.
* HTL 2 khổ cuối của bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên:Giáo án. máy tính.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KHỞI ĐỘNG: Trò chơi Ô số bí mật
- GV trình chiếu và hướng dẫn -HS chọn ô số để trả lời câu hỏi
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội 
dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
hứng thú cho HS và từng bước làm quen - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 
bài học. BT trong SGK. Cả lớp đọc thầm theo.
Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH.
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 
2 BT trong SGK.
- GV trình chiếu tranh ở BT 1,mời HS 
quan sát và trình bày kết quả:
+ Câu 1: Quan sát tranh và cho biết, mỗi - Một số HS trình bày kết quả trước 
vật trong tranh dùng để làm gì? lớp, cả lớp lắng nghe:
 + Câu 1:
 ▪ Hình chiếc đồng hồ: Một chiếc là 
 đồng hồ báo thức, chiếc kia là đồng hồ 
 treo tường. Đồng hồ cho em biết giờ 
 giấc (biết thời gian). Đồng hồ báo 
 thức còn có chuông gọi em thức dậy 
 đúng giờ.
 ▪ Hình các quyển lịch: Quyển 1 là lịch 
+ Câu 2: Đọc một quyển lịch hoặc tờ lịch bàn (để trên mặt bàn). Quyển 2, 3 là 
tháng và cho biết: lịch treo tường. Quyển 3 có 12 tờ để 
a) Năm nay là năm nào? biết ngày của 12 tháng. Quyển 2 có b) Tháng này là tháng mấy? 365 – 366 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày, hết 
c) Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy? ngày thì bóc tờ lịch đi.
BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU + Câu 2: HS chọn đọc 1 quyển lịch.
RỒI?
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Đây là quyển lịch để 
ghi ngày, tháng, năm. Lịch gồm 365 tờ, 
mỗi tờ ghi 1 ngày. Mỗi ngày em bóc đi 1 
tờ lịch. Đó là tờ lịch ghi ngày hôm qua. 
Trên quyển lịch lại xuất hiện một ngày - HS lắng nghe.
mới. Có một bạn nhỏ cầm tờ lịch trên tay, 
băn khoăn: Ngày hôm qua đâu rồi? Vậy 
ngày hôm qua đi đâu? Nó có mất đi 
không? Làm thế nào để ngày hôm qua 
không mất đi, để thời gian không lãng 
phí? Bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? sẽ 
giúp các em trả lời những CH đó.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và 
toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc diễn cảm bài thơ Ngày hôm qua 
đâu rồi? (giọng chậm rãi, tình cảm), kết 
hợp giải nghĩa các từ ngữ: tờ lịch, toả 
hương, ước mong.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS lắng nghe.
+ GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 
dòng thơ. GV chỉ định một HS đầu bàn 
(hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt từng 
em đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. GV - HS luyện đọc theo GV:
phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng 
thế đọc của HS. thơ. HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt 
- GV nhắc cả lớp nghỉ hơi đúng, thể hiện từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết 
tình cảm qua giọng đọc. VD: Em cầm tờ bài.
lịch cũ: // Ngày hôm qua đầu rồi? // Ra 
ngoài sân / hỏi bổ // Xoa đầu em, / bố 
cười. //
+ GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối từng 
khổ thơ trước lớp (cá nhân). + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh (cả + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ 
bài) – giọng nhỏ. trước lớp.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
3. HĐ2: Đọc hiểu( Tiết 2) + Cả lớp đọc đồng thanh.
Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản.
Cách tiến hành: + 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài 
thơ, trả lời các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả 
lời CH bằng trò chơi phỏng vấn.
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận 
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, 
cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn:
đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện + Câu 1:
nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. ▪ HS 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
 ▪ HS 2: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm qua 
 đâu rồi?
 + Câu 2:
 ▪ HS 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi 
 như vậy? Chọn ý bạn thích.
 ▪ HS 1 phát biểu tự do.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý; 
 Ngày hôm qua không mất đi vì trong 
 ngày hôm qua:
 ▪ HS 2:
 Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ 
 thơ 3.
 Những nụ hoa hồng đã lớn lên. - 1) 
 Khổ thơ 2.
 Em đã học hành chăm chỉ. - 3) Khổ 
- GV nhận xét, chốt đáp án: thơ 4.
+ Câu 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? + Câu 4:
Trả lời: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm qua▪ HS 2 phỏng vấn: Ngày hôm qua, bạn 
đâu rồi? đã làm được việc gì tốt?
+ Câu 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi▪ HS 1: Ngày hôm qua, tôi đã giải bài 
như vậy? Chọn ý bạn thích. toán rất nhanh, được cô khen.
a) Vì tờ lịch ngày hôm qua đã bị bóc khỏi▪ HS 3: Ngày hôm qua vào buổi tối mẹ 
quyển lịch. đi làm về muộn, tôi giúp mẹ trông em 
b) Vì bạn nhỏ không thấy ngày hôm qua bé để mẹ kịp nấu cơm. Mẹ rất vui. /...
nữa. - HS lắng nghe GV chốt đáp án.
c) Vì ngày hôm qua đã trôi đi, không quay 
trở lại nữa. GV trả lời: Cả 3 ý các em đều có thể 
chọn.
+ Câu 3: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý:
Trả lời:
a) Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ 
thơ 3.
b) Những nụ hoa hồng đã lớn lên. – 1) 
Khổ thơ 2.
c) Em đã học hành chăm chỉ. – 3) Khổ thơ 
4.
4. HĐ3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức 
tiếng Việt, văn học trong văn bản.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho làm 2 BT vào 
VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm 
vụ.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, 
mời HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án:
+ BT 1: Các từ ngữ chỉ ngày: hôm kia – 
hôm qua – hôm nay – ngày mai – ngày 
kia. - HS làm 2 BT vào VBT.
+BT 2: Các từ ngữ chỉ năm: năm kia – 
năm ngoái (năm trước) – năm nay – năm - HS lên bảng báo cáo kết quả.
sau (sang năm, năm tới) – năm sau nữa.
- GV bổ sung: Các em đã tìm được nhiều - HS lắng nghe, sửa bài.
từ ngữ chỉ thời gian. Thầy (cô) tin rằng 
các em sẽ biết sử dụng những từ ngữ ấy 
để nói về các hoạt động trong mỗi thời 
điểm của mình. Thầy (cô) cũng mong rằng 
với mỗi ngày mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi 
năm dù đã trôi qua, đang diễn ra hay sắp 
tới, các em đều học được nhiều điều hay, - HS lắng nghe.
làm được nhiều việc tốt.
5. HĐ4: HTL 2 khổ thơ cuối
Mục tiêu: HTL được 2 khổ thơ cuối.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ 3, 
4 theo cách xoá dần những chữ trong từng 
khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi dòng 
thơ. Rồi xoá hết, chỉ giữ những chữ đầu mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xoá toàn bộ.
- GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp 
nối các khổ thơ 3, 4. - HS HTL 2 khổ thơ cuối.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ 
thơ. GV khuyến khích những HS giỏi - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các 
HTL cả bài. khổ thơ 3, 4.
 - Cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3- 5 phút)
 a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
 b) Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu 
 thực tế) hỏi: 
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn + Qua bài học giúp em hiểu điều gì ? 
 bị cho tiết học sau. + Em đã làm gì để tiết kiệm thời 
 gian ? 
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 . . 
 . . 
 Thứ Ba, ngày 19 tháng 9 năm 2023
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày 
văn bản.
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua bài chính 
tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 
ô.
▪ Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh.
▪ Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái trong 
bảng chữ cái. ▪ Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ấm 
áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các 
BT chính tả.
2. Góp phần phát triểnnăng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
- PC: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3).
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ Ă, Â.
- Mẫu chữ cái Ă, Â viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu 
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở Luyện viết 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Tiết1
1. HĐ khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
bước làm quen bài học.
Cách tiến hành: - Cả lớp hát một bài theo nhạc
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. HĐ1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại 
chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua 
bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 
5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi 
vào 3 ô.
Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) - HS nghe nhiệm vụ.
đọc, viết lại bài thơ Đồng hồ báo thức.
- GV đọc mẫu 1 lần bài thơ.
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc - HS đọc thầm theo.
thầm theo. - 1 HS đọc bài thơ. Cả lớp đọc thầm 
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và theo. hình thức của bài thơ: - HS lắng nghe.
+ Về nội dung: Bài thơ miêu tả hoạt động 
của kim giờ, kim phút, kim giây của một 
chiếc đồng hồ báo thức. Mỗi chiếc kim 
đồng hồ như một người, rất vui.
+ Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ. Mỗi 
khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu 
mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề 
vở.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS 
viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 
hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, - HS nghe – viết.
uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ - HS soát lỗi.
viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở 
hoặc cuối bài chính tả). - HS tự chữa lỗi.
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên 
bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về 
các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
3. HĐ2: Điền chữ ng hay ngh? (BT2)
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, 
củng cố quy tắc viết ng / ngh.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc YC của BT; nhắc lại 
quy tắc chính tả ng và ngh.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 
2, tập một. - 1 HS đọc YC của BT; nhắc lại quy 
- GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần); mời tắc chính tả ng và ngh: ngh + e, ê, i; 
2 HS lên bảng làm BT. ng + a, o, ô,...
- GV chữa bài: ngày hôm qua, nghe kể - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, 
chuyện, nghỉ ngơi, ngoài sân, nghề nghiệp. tập một.
4. HĐ3: Hoàn chỉnh bảng chữ cái (tiếp - 2 HS lên bảng làm BT.
theo) (BT 3)
Mục tiêu: Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái 
trong bảng chữ cái.
Cách tiến hành:
- GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ cái, nêu YC: Viết vào vở Luyện viết (theo tên - HS nghe YC, hoàn thành BT vào 
 chữ) những chữ cái còn thiếu. vở Luyện viết.
 - GV chỉ cột ghi 10 tên chữ cái cho cả lớp 
 đọc.
 - GV mời 1 HS làm mẫu đọc tên chữ cái: 
 giê – g / hát – h.
 - GV yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng lớp, 
 yêu cầu các HS còn lại làm bài vào vở 
 Luyện viết 2.
 - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng bảng 10 
 chữ cái tại lớp.
 5. HĐ4: Tập viết chữ hoa Ă, Â
 (Tiết 2)
 Mục tiêu: Biết viết các chữ cái Ă, Â viết 
 hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng 
 dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ 
 viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy 
 định. - Cả lớp đọc theo GV.
 Cách tiến hành:
 5.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ă, Â - 1 HS làm mẫu đọc tên chữ cái: giê 
 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét – g / hát – h.
 chữ mẫu Ă và Â: - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Các 
 + Chữ Ă và Â hoa có điểm gì khác và giống HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết 
 chữ A hoa? (Viết như chữ A hoa nhưng có 2.
 thêm dấu phụ).
 + Các dấu phụ trông như thế nào? - Cả lớp đọc thuộc lòng bảng 10 chữ 
▪ Dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong dưới, cái tại lớp.
 nằm chính giữa đỉnh của chữ A.
▪ Dấu phụ trên chữ A gồm 2 nét thẳng xiên 
 nối nhau, trông như một chiếc nón lá úp 
 xuống chính giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là 
 dấu mũ.
 - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ă 
 và Â theo hướng dẫn của GV.
 - HS quan sát, lắng nghe.
 - GV viết các chữ Ă, Â lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS đọc câu ứng dụng.
 5.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
 - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ấm áp - HS lắng nghe.
 tình yêu thương.
 - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình cảm - HS quan sát và nhận xét độ cao của 
 yêu thương mang lại sự ấm áp, hạnh phúc. các chữ cái.
 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ 
 cao của các chữ cái: - HS quan sát, lắng nghe.
▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: Â, h, y, g.
▪ Chữ có độ cao 2 li: p.
▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t.
▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, a, i, n, 
 ê, u, u.
 - GV viết mẫu chữ Ấm trên phông kẻ ô li 
 (tiếp theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý điểm 
 cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu - HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa và cỡ 
 chữ m. nhỏ vào vở.
 5.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp 
 - GV yêu cầu HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở.
 và cỡ nhỏ vào vở.
 - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Ấm 
 áp tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở.
 5. Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút
 a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
 b. Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
 - GV dặn HS về nhà luyện viết chữ + Sau bài học này em biết thêm được 
 hoa Pheo cách sáng tạo điều gì? 
 GV nhận xét tiết học và nhắc HS + Em cần làm gì để viết chữ đúng và 
 chuẩn bị cho tiết học sau. đep ?
 Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 . . 
 . . 
 .
 Toán
 BÀI: ĐỀ - XI - MÉT ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu sau:
- Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm.
- Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm
- Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình 
huống thực tế.
2. - Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực: 
- Thông qua quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét chia se ý kiến để nắm 
vững biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư 
duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, 
cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.
Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- Thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét.
- một số bang giấy, sợi dây với độ dài cm định trước.
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
* Ôn tập và khởi động - HS thực hiện cá nhân, rồi báo kết 
- Gv yêu cầu HS thực hành đo chiều dài và quả
chiều rộng quyển sách Toán 2
- Gv kết hợp giới thiệu bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, 
biết đề-xi-mét viết tắt là dm.
- Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm
- GV trình chiếu hình ảnh các băng giấy -HS thực hành đo và nêu kết quả băng 
- Yêu cầu hs đọc nội dung SGK giấy 10cm
- GV nhận xét và kết luận như SGK
 C. Hoạt đông thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học về 
dm để làm bài tập.
Bài 1: (Nhóm 2) Chọn thẻ ghi số đo thích hợp 
với mỗi đồ vật sau -HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV nêu BT1. - HS thực hiện quan sát hình vẽ, chọn 
- Yêu cầu hs làm bài số đo thích hợp với mỗi đồ vật rồi 
- Gọi hs chữa miệng chia kết quả trước lớp
 - Hs nêu kết quả - Hs khác nhận xét
- Gv chốt kiến thức
Bài 2: (Nhóm 4)
- Yêu cầu học đọc yêu cầu bài toán - HS đọc đề bài 
a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1dm, 2dm. - HS thực hành theo cặp đố bạn trả 
Yêu cầu hs lấy thước, quan sát thước, chỉ cho lời câu hỏi sgk
bạn xem vạch ứng với 1dm, 2dm trên thước. - Nhận xét nhóm bạn
b) Em hãy cho biết 2dm bằng bao nhiêu cm? - HS trả lời và giải thích
D. Hoạt động vận dụng 2dm = 20cm
Mục tiêu: Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị 
đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình 
huống thực tế.
- Yêu cầu HS tự ước lượng sau đó dùng thước 
đo để đo độ dài đồ vật quanh lớp học.
- GV chốt kiến thức.
- Gv hướng dẫn HS chơi trò chơi Đào vàng
- Bài học hôm nay, em học được điều gì? Từ -Thực hành đo 
ngữ toán học nào em cần chú ý? Để nắm vững - HS chia sẻ trước lớp.
kiến thức về dm em nhắc bạn điều gì? - Nhận xét nhóm bạn
- Em muốn tìm hiểu thêm điều gì?
- Dặn dò: Dặn hs tự ước lượng những đồ vật 
có độ dài là dm và dung thước đo kiểm tra lại. -HS xung phong nêu kết quả
Hôm sau đến lớp chia sẻ với các bạn.
 - HS trả lời
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 . . 
 Đạo đức 
 QUÝ TRỌNG THỜI GIAN (tiết 2)
I. YỀU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được một số biểu hiện của quý trọng thời gian. - Thông qua hoạt động, HS biết một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian; biết 
lập thời gian biểu cho ngày nghỉ của mình.
2. Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế.
- Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
- Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
- Biết được vì sao phải quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
- Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Tivi, máy tính, đạo cụ để đóng vai
2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động Mở đầu
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
* Cách tiến hành 
- Tổ chức cho HS vận động theo bài hát Tiếng 
thời gian Vận động theo bài hát Tiếng thời 
- Hỏi: Nội dung bài hát nói về điều gì? gian
- GV nhận xét, giới thiệu bài 
2. Luyện tập
Mục tiêu:Giúp HS củng cố kiến thức đã học và thực hành xử lí tình huống cụ thể.
Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân, hoàn 
thành BT1
- GV cho HS quan sát tranh, hoàn thành 
việc sắp xếp các tranh theo trình tự thời - HS quan sát tranh
gian hợp lí, hoàn thành bài tập 1, sgk.
- GV gợi ý cho HS xem giờ đồng hồ kết 
hợp liên hệ với bản thân để sắp xếp tranh - HS vận dụng gợi ý, tìm ra cách sắp 
hợp lí. xếp hợp lí.
- GV gọi 1 bạn lên bảng, dùng tranh và - HS xung phong lên bảng sắp xếp.
nam châm để sắp xếp lại các tranh theo 
đúng trình tự.
- GV gọi 2 bạn HS khác đứng dậy nhận - Cả lớp lắng nghe bạn và giáo viên 
xét cách sắp xếp của bạn. nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của bạn. Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm, hoàn 
thành BT2
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phân công - HS hoạt động nhóm, thực hiện nhiệm 
nhiệm vụ cho các nhóm: vụ.
+ Nhóm 1 + 3: đưa ra giải pháp cho tình 
huống 1.
+ Nhóm 2 + 4: đưa ra giải pháp cho tình 
huống 2.
- GV gọi đại diện các nhóm đứng dậy - Đại diện các nhóm trình bày cách xử 
trình bày cách xử lí tình huống. lí như đã thảo luận
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận. - Cả lớp lắng nghe GV nhận xét.
Nhiệm vụ 3: Hoạt động cá nhân, hoàn 
thành BT3
- GV khuyến khích HS chia sẻ những - HS xung phong chia sẻ những việc 
việc em đã làm trong ngày và thời gian làm của mình
em thực hiện những việc đó.
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận. - Cả lớp nghe GV nhận xét
3. Hoạt động Vận dụng
* Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để chia sẻ và thực hiện những việc 
làm thể hiện sự quý trọng thời gian.
* Cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện sử dụng 
thời gian hợp lí và tiết kiệm bằng cách: - HS lắng nghe nhiệm vụ của GV 
+ Xây dựng thời gian biểu cho một ngày và viên giao:
thực hiện nghiêm túc thời gian biểu đó. + HS lập thời gian biểu (có thể 
+ Ghi lại các công việc cần thực hiện vào tờ nhờ bố mẹ hỗ trợ)
giấy nhớ và dán ở góc học tập của em. + HS sử dụng giấy nhớ ghi lại 
- GV kết luận: Mỗi người chỉ có 24 giờ trong những việc cần làm dán vào góc 
một ngày. Em cần biết quý trọng thời gian bằng học tập.
những việc làm cụ thể hằng ngày - HS lắng nghe GV nhận xét
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội
 BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP
 (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nói được tên nghề nghiệp, công việc của những người lớn trong gia đình.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
 vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 PC: Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích của em 
 sau này. 
 GDĐP : Nói về nghề của người dân nơi em ở . Cần giữ gìn nghề truyền thống. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 a. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Các hình trong SGK.
 - Tranh ảnh về công việc, nghề nghiệp có thu nhập và công việc tình nguyện.
 - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. 
 b. Đối với học sinh
 - SGK. 
 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập 
 theo yêu cầu của GV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 TIẾT 1
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV mở nhạc, cho HS nghe nhạc và hát theo lời 
một bài hát về nghề nghiệp (bài Lớn lên em sẽ 
làm gì?). 
 - HS trả lời. 
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời 
câu hỏi: Bài hát nhắc đến tên những công việc, 
nghề nghiệp gì? - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa nghe bài hát 
Lớn lên em sẽ làm gì? Vậy các lớn lên em sẽ làm 
gì, làm người công nhân đi dựng xây những nhà 
máy mới? làm người nông dân lái máy cày trên 
bao đồng ruộng? Hay làm người lái tàu đưa 
những con tàu ra Bắc vào Nam? làm người kỹ sư 
đi tìm tài nguyên làm giàu cho đất nước? Còn rất 
nhiều nghề nghiệp đẹp đẽ và có ích cho xã hội, 
đất nước đúng không? Bài học ngày hôm nay 
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nghề nghiệp của 
những người lớn trong gia đình và nghề nghiệp 
yêu thích sau này của các em. Chúng ta cùng vào 
Bài 2 – Nghề nghiệp. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc, nghề nghiệp 
của những người lớn trong gia đình
a. Mục tiêu:
- Nói được tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình.
- Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề 
nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. 
 - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến 
Hình 6 SGK trang 10 và trả lời câu hỏi:
+ Nói tên công việc, nghề nghiệp của những 
người trong các hình dưới đây.
+ 
Công việc và nghề nghiệp đó có ý nghĩa gì?
 - HS trả lời:
 - Nói tên công việc, nghề nghiệp 
 của những người trong các hình: ca 
 sĩ, lái taxi, cầu thủ đá bóng, thợ xây, 
 bác sĩ, cảnh sát giao thông.
 - Ý nghĩa của các công việc, nghề 
 nghiệp:
 + Ca sĩ: mang tiếng hát để cổ động, 
 động viên, truyền cảm hứng yêu đời, 
Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả mang lại niềm vui đến mọi người. 
làm việc trước lớp.
 + Lái taxi: đưa mọi người đến nơi 
- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả cần đến và an toàn.
lời. 
 + Cầu thủ đá bóng: thi đấu vì màu 
- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. cờ sắc áo của địa phương, của đất 
 nước, mang lại niềm vui, sự tự hào 
II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
 cho mọi người.
Hoạt động 2: Đặt được câu hỏi và trả lời
 + Thợ xây: xây dựng lên những 
a. Mục tiêu:
 ngôi nhà cao tầng, con đường đẹp 
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên đẽ cho mọi người.
công việc, nghề nghiệp của những người lớn 
 + Bác sĩ: khám và chữa bệnh cho 
trong gia đình.
 mọi người.
- Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề 
 + Cảnh sát giao thông: chỉ dẫn giao 
nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. 
 thông cho mọi người tham gia giao 
- Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, thông, tránh được ách tắc. 
nghề nghiệp yêu thích sau này. 
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS: 
+ Từng cặp HS đặt câu 
hỏi và trả lời về nghề 
nghiệp của những người 
lớn trong gia đình mình 
theo gợi ý trong SGK 
hoặc theo đoạn hội 
thoại GV đưa ra:
 - HS trình bày. 
A: Mẹ bạn làm công việc gì? B: Công việc của mẹ mình là bán hàng ngoài chợ.
B: Bố bạn làm nghề gì?
A: Bố mình làm nghề thợ xây.
+ HS nói cho bạn nghe những công việc, nghề 
nghiệp của những người trong gia đình mình giúp 
ích gì cho gia đình và xã hội? 
 - HS trả lời. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết 
quả làm việc nhóm trước lớp.
- GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận 
xét phần giới thiệu của các bạn.
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS. 
Bước 3: Làm việc nhóm 6
- GV yêu cầu: Từng thành viên trong nhóm chia 
sẻ lớn lên mình thích làm nghề gì và vì sao?
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp và khuyến 
khích HS phải chăm ngoan để thể hiện ước mơ 
của mình.
 Liên hệ GDĐP:Nói về nghề của người dân nơi Liên hệ :Nói về nghề của người dân 
em ở . nơi em ở .
Nghề nào được gọi là nghề truyền thống Nghề......... được gọi là nghề truyền 
GV KL : Cần giữ gìn nghề truyền thống. thống 
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN ĐỌC 
 BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
 (1 tiết)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2023_2024.docx