Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTUẦN 2 - LỚP 2 A Thứ hai ngày 19 tháng 09 năm 2022 Toán TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết xếp thứ tự các số. 2.Năng lực chung - Thông qua việc nhân biết tia số, xác định vị trí các số trên tia số, sử dụng số để so sánh, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; màn hình máy chiếu; - HS: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi 1.1.Ổn định - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: - HS hát kết hợp vận động phụ họa hát vận động bài Tập đếm 1.2. Dạy bài mới 2. Hoạt dộng luyện tập, thực hành Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về Tia số- Số liện trước, số liền sau vào làm bài tập Bài 1: - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -HS xác định yêu cầu a) HS thực hành xếp các thể số vào vị trí - Hs chọn và xếp các thẻ vào tia số thích hợp dưới mỗi vạch tia số. Qua bài - HS nêu kết quả tập này HS củng cố nhận biết về tia số và Hs khác nhận xét một vài nhận xét về đặc điểm nhận dạng tia số. b) HS củng cố kĩ năng nhận biết số liền trước, số liền sau của một số cho trước - Số liền trước của số 5 là số nào? - HS trả lời - Số liền sau của số 9 là số nào? - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận Bài 2: Số? a) Cá nhân HS tìm số thích hợp dưới mỗi - HS xác định yêu cầu vạch tia số rồi nói cho bạn kết quả - HS nêu kết quả Hs khác nhận xét - Con có nhận xét gì về các vạch trên tia - Các vạch trên tia số cách đều nhau số? - Các tia số được sắp xếp như thế nào? - Các tia số đượcc sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn theo chiều mũi tên, từ trái sang phải. - So sánh số đứng sau với số đứng trước - Số đứng sau luôn lớn hơn số đứng trên tia số trước nó. b) Trả lời câu hỏi - HS thực hành theo cặp đố banj trả - Số liền trước của số 5 là số nào? lời câu hỏi sgk - Số liền sau của số 9 là số nào? - Nhận xét nhóm bạn - GV nhận xét, kết luận Bài 3: Số? -Hs nêu đề toán -Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở - Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs nhận xét bài của bạn - Gọi hs nêu cách làm - Hs nêu cách làm - GV kết luận - Hs đổi chéo vở chữa bài. Bài 4: Chon dấu (>, <) thích hợp -HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu HS quan sát tranh, xem ban - HS đọc phần gợi ý của bạn voi. voi đang gợi ý cho chúng ta điều gì? - GV chốt kiến thức THƯ GIÃN 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Bài 5: Sắp xếp các số Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vàogiải bài toán thực tế liên quan đến Tia số, SLT- SLS - HS đọc bài toán - Yêu cầu hs nêu đề toán - Thực hiện sắp xếp - Yêu cầu hs thực hiện thao tác so sánh - HS nêu kết quả trực tiếp từng cặp số (từng đôi một) để -Hs lắng nghe, nhận xét, bổ sung. láy ra số bé hơn, từ đó sắp xếp các số theo thứ tự bài tập yêu cầu. - Nhận xét bài làm của hs *Hoạt động nối tiếp (Củng cố - Dặn dò) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Thực hiện tốt các bài tập so sánh các số. - Tia số giúp các em trong học toán? - Giúp con sử dụng tia số để nhận biết số nào lớn hơn, số nào bé hơn. - Dặn dò: Về nhà nói điều em biết về Tia - HS lắng nghe số, SLT-SLS cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. _________________________________ Tiếng Việt Chia sẽ về chủ điểm và bài đọc 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: * Phát triểnnăng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. - Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?: Thời gian rất đáng quý; cần làm việc, học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian. - Biết cách sử dụng một số từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan đến hiện tại, quá khứ, tương lai). * Phát triểnnăng lực văn học: -Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. - Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của các em (quý thời gian, không lãng phí thời gian). - HTL 2 khổ cuối của bài thơ. 2. Phát triểnnăng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi. - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các từ ngữ chỉ thời gian trong tiếng Việt). * Phẩm chất. - Bài học góp phần bồi dưỡng HS tinh thần trách nhiệm . Cụ thể là: + Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian. + Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; màn hình máy chiếu; - HS: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT trong SGK. BT trong SGK. Cả lớp đọc thầm theo. - GV kiểm tra xem HS có mang lịch đến lớp - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH. không; GV phát lịch cho nhóm không mang lịch, giao nhiệm vụ cho HS: Thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số HS trình bày kết quả: - Một số HS trình bày kết quả trước + Câu 1: Quan sát tranh và cho biết, mỗi vật lớp, cả lớp lắng nghe: trong tranh dùng để làm gì? + Câu 1: - Hình chiếc đồng hồ: Một chiếc là đồng hồ báo thức, chiếc kia là đồng hồ treo tường. Đồng hồ cho em biết giờ giấc (biết thời gian). Đồng hồ báo thức còn có chuông gọi em thức dậy đúng giờ. - Hình các quyển lịch: Quyển 1 là lịch bàn (để trên mặt bàn). Quyển 2, 3 là lịch treo tường. Quyển 3 có 12 tờ để biết ngày của 12 tháng. Quyển 2 có 365 – 366 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày, hết ngày thì bóc tờ lịch đi. + Câu 2: Đọc một quyển lịch hoặc tờ lịch + Câu 2: HS chọn đọc 1 quyển lịch. tháng và cho biết: a) Năm nay là năm nào? b) Tháng này là tháng mấy? c) Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy? BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài: Đây là quyển lịch để ghi ngày, tháng, năm. Lịch gồm 365 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày. Mỗi ngày em bóc đi 1 tờ lịch. Đó là tờ lịch ghi ngày hôm qua. Trên quyển lịch lại xuất hiện một ngày mới. Có một bạn nhỏ cầm tờ lịch trên tay, băn khoăn: Ngày hôm qua đâu rồi? Vậy ngày hôm qua đi đâu? Nó có mất đi không? Làm thế nào để ngày hôm qua không mất đi, để thời gian không lãng phí? Bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? sẽ giúp các em trả lời những CH đó. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc diễn cảm bài thơ Ngày hôm qua - HS lắng nghe. đâu rồi? (giọng chậm rãi, tình cảm), kết hợp giải nghĩa các từ ngữ: tờ lịch, toả hương, ước mong. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc theo GV: + GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng dòng thơ. GV chỉ định một HS đầu bàn (hoặc thơ. HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt từng em đứng từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết lên đọc tiếp nối đến hết bài. GV phát hiện và bài. sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV yêu cầu HS đọc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong nhóm. + HS đọc nhóm đôi. Trước khi HS đọc, GV nhắc cả lớp nghỉ hơi đúng, thể hiện tình cảm qua giọng đọc. VD: Em cầm tờ lịch cũ: // Ngày hôm qua đầu rồi? // Ra ngoài sân / hỏi bổ // Xoa đầu em, / bố cười. // + GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh (cả bài) trước lớp. – giọng nhỏ. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + Cả lớp đọc đồng thanh. Hoạt động2: Đọc hiểu Mục tiêu:Tìm hiểu nội dung văn bản. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm vấn. đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp CH bằng trò chơi phỏng vấn: HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại + Câu 1: diện tham gia: Đại diện nhóm đóng vai HS 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. HS 2: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm qua Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. đâu rồi? + Câu 2: HS 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi như vậy? Chọn ý bạn thích. HS 1 phát biểu tự do. + Câu 3: HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý; Ngày hôm qua không mất đi vì trong ngày hôm qua: HS 2: Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ thơ 3. Những nụ hoa hồng đã lớn lên. - 1) Khổ thơ 2. Em đã học hành chăm chỉ. - 3) Khổ thơ 4. + Câu 4: HS 2 phỏng vấn: Ngày hôm qua, bạn đã làm được việc gì tốt? HS 1: Ngày hôm qua, tôi đã giải bài toán rất nhanh, được cô khen. HS 3: Ngày hôm qua vào buổi tối mẹ đi làm về muộn, tôi giúp mẹ trông em - GV nhận xét, chốt đáp án: bé để mẹ kịp nấu cơm. Mẹ rất vui. /... + Câu 1:Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? - HS lắng nghe GV chốt đáp án. Trả lời: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm qua đâu rồi? + Câu 2:Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi như vậy? Chọn ý bạn thích. a) Vì tờ lịch ngày hôm qua đã bị bóc khỏi quyển lịch. b) Vì bạn nhỏ không thấy ngày hôm qua nữa. c) Vì ngày hôm qua đã trôi đi, không quay trở lại nữa. GV trả lời: Cả 3 ý các em đều có thể chọn. + Câu 3: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý: Trả lời: a) Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ thơ 3. b) Những nụ hoa hồng đã lớn lên. – 1) Khổ thơ 2. c) Em đã học hành chăm chỉ. – 3) Khổ thơ 4. Hoạt động3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT thực hiện nhiệm vụ. vào VBT. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: + BT 1: Các từ ngữ chỉ ngày: hôm kia – hôm - HS lắng nghe, sửa bài. qua – hôm nay – ngày mai – ngày kia. +BT 2: Các từ ngữ chỉ năm: năm kia – năm ngoái (năm trước) – năm nay – năm sau (sang năm, năm tới) – năm sau nữa. - GV bổ sung: Các em đã tìm được nhiều từ ngữ chỉ thời gian. Thầy (cô) tin rằng các em sẽ biết sử dụng những từ ngữ ấy để nói về các hoạt động trong mỗi thời điểm của mình. - HS lắng nghe. Thầy (cô) cũng mong rằng với mỗi ngày mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm dù đã trôi qua, đang diễn ra hay sắp tới, các em đều học được nhiều điều hay, làm được nhiều việc tốt. Hoạt động4: HTL 2 khổ thơ cuối Mục tiêu: HTL được 2 khổ thơ cuối. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ 3, 4 - HS HTL 2 khổ thơ cuối. theo cách xoá dần những chữ trong từng khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi dòng thơ. Rồi xoá hết, chỉ giữ những chữ đầu mỗi khổ thơ. - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các Cuối cùng, xoá toàn bộ. khổ thơ 3, 4. - GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối - Cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. các khổ thơ 3, 4. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. GV khuyến khích những HS HTL cả bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ___________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 Chính tả( nghe- viết): ĐỒNG HỒ BÁO THỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: * Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh. - Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái trong bảng chữ cái. * Phát triển năng lực văn học:Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phát triển năng lực chung và Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận; Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; màn hình máy chiếu; - HS: SGK, Vở luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS viết một số từ ngữ vào bảng con - HS thực hiện - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại bài thơ Đồng hồ báo thức. - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS nghe nhiệm vụ. - GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình - HS đọc thầm theo. thức của bài thơ: - 1 HS đọc bài thơ. Cả lớp đọc thầm + Về nội dung: Bài thơ miêu tả hoạt động của theo. kim giờ, kim phút, kim giây của một chiếc đồng hồ báo thức. Mỗi chiếc kim đồng hồ như - HS lắng nghe. một người, rất vui. + Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - HS nghe – viết. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lỗi. 2.3. Chấm, chữa bài: - HS tự chữa lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe. viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - 1 HS đọc YC của BT; nhắc lại quy - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về tắc chính tả ng và ngh: ngh + e, ê, i; các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. ng + a, o, ô,... Hoạt động 3: Điền chữ ng hay ngh? (BT2) Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập củng cố quy tắc viết ng / ngh. một. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT; nhắc lại quy - 2 HS lên bảng làm BT. tắc chính tả ng và ngh. - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một. - GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần); mời 2 HS lên bảng làm BT. - GV chữa bài: ngày hôm qua, nghe kể chuyện, nghỉ ngơi, ngoài sân, nghề nghiệp. Hoạt động 4: Hoàn chỉnh bảng chữ cái (tiếp theo) (BT 3) Mục tiêu:Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái trong bảng chữ cái. Cách tiến hành: - HS nghe YC, hoàn thành BT vào vở - GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ cái, nêu Luyện viết YC: Viết vào vở Luyện viết (theo tên chữ) - Cả lớp đọc theo GV. những chữ cái còn thiếu. - 1 HS làm mẫu đọc tên chữ cái: giê – g / hát – h. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Các HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2. - Cả lớp đọc thuộc lòng bảng 10 chữ cái tại lớp. - GV chỉ cột ghi 10 tên chữ cái cho cả lớp đọc. - GV mời 1 HS làm mẫu đọc tên chữ cái: giê – g / hát – h. - GV yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng lớp, yêu cầu các HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng bảng 10 chữ cái tại lớp. - * Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - Lắng nghe - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ________________________________ Tự nhiên và xã hội NGHỀ NGHIỆP(tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1.Năng lực đặc thù: - Nói được tên nghề nghiệp, công việc của những người lớn trong gia đình. 2. Năng lực chung : Hình thành và phát triển các năng lực cho HS - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích của em sau này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; màn hình máy chiếu; - HS: SGK, VBT TNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động Khởi động 1.1.Ổn định : KT bài cũ -HS trả lời câu hỏi GV đặt ra 1.2. Dạy bài mới: - GV mở nhạc, cho HS nghe nhạc và hát theo lời một -HS lắng nghe bài hát về nghề nghiệp (bài Cháu yêu chú bộ đội?). - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời câu - HSCHT trả lời. hỏi: Bài hát nhắc đến tên những công việc, nghề nghiệp gì? Giới thiệu bài: 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình Mục tiêu: - Nói được tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh. - HS trả lời: Bước 1: Làm việc theo cặp - Nói tên công việc, nghề nghiệp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến của những người trong các hình: Hình 6 SGK trang 10 và trả lời câu hỏi: ca sĩ, lái taxi, cầu thủ đá bóng, thợ xây, bác sĩ, cảnh sát giao + Nói tên công việc, nghề nghiệp của những người thông. trong các hình dưới đây. - Ý nghĩa của các công việc, nghề nghiệp: + Ca sĩ: mang tiếng hát để cổ động, động viên, truyền cảm hứng yêu đời, mang lại niềm vui đến mọi người. + Lái taxi: đưa mọi người đến nơi cần đến và an toàn. + Cầu thủ đá bóng: thi đấu vì Công việc và nghề nghiệp đó có ý nghĩa gì? màu cờ sắc áo của địa phương, của đất nước, mang lại niềm vui, Bước 2: Làm việc cả lớp sự tự hào cho mọi người. + Thợ xây: xây dựng lên những - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm ngôi nhà cao tầng, con đường việc trước lớp. đẹp đẽ cho mọi người. + Bác sĩ: khám và chữa bệnh - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. cho mọi người. + Cảnh sát giao thông: chỉ dẫn - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời giao thông cho mọi người tham 3. Hoạt động Luyện tập , thực hành gia giao thông, tránh được ách Hoạt động 2: Đặt được câu hỏi và trả lời tắc. Mục tiêu: - HS lắng nghe, thực hiện. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. - Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS: + Từng cặp HS đặt câu hỏi và trả lời về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình mình theo gợi ý trong SGK hoặc theo đoạn hội thoại GV đưa ra: A: Mẹ bạn làm công việc gì? B: Công việc của mẹ mình là bán hàng ngoài chợ. B: Bố bạn làm nghề gì? A: Bố mình làm nghề thợ xây. + HS nói cho bạn nghe những công việc, nghề nghiệp của những người trong gia đình mình giúp ích gì cho gia đình và xã hội? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét -HS trình bày phần giới thiệu của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm - HS trình bày - GV yêu cầu: Từng thành viên trong nhóm ( 4 HS ) chia sẻ lớn lên mình thích làm nghề gì và vì sao? - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp và khuyến khích HS phải chăm ngoan để thể hiện ước mơ của - HS lắng nghe, thực hiện. mình. - GV dặn HS về nhà xem trước bài Nghề nghiệp ( tiết 2) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ______________________________________ Tự học Luyện viết: ĐÔI BÀN TAY BÉ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc thù: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Nghe viết chính xác bài: Đôi bàn tay bé. Biết trình bày đoạn văn, chữ đầu mỗi dòng viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài chính tả. - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; màn hình máy chiếu; - HS: SGK, vở luyện viết 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải - HS lắng nghe. mái cho HS Cách tiến hành Lớp phó văn nghệ cất cho cả lớp hát - HS hát - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài học HOẠT ĐỘNG 2: THỰC HÀNH Mục tiêu: Nghe viết chính xác bài: Đôi bàn tay bé Qua bài viết, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ, chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. Cách tiến hành b. Hướng dẫn viết bài: Đôi bàn tay bé - GV đọc trên bảng bài thơ HS cần tập - Một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp chép: Làm việc thật là vui. yêu cầu cả đọc thầm theo. lớp nhìn lên bảng, đọc thầm theo. - GV mời một số HS đọc lại bài thơ - HS nghe câu hỏi và trả lời. VD: trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm + Tên bài được viết ở giữa trang vở, cách lề theo. khoảng 4 ô li. - GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS + Chữ đầu câu viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ nhận xét bài thơ: lề vở. + Đoạn văn nói lên điều gì? - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp lắng nghe, + Tên bài được viết ở vị trí nào? nhận xét. - HS lắng nghe. + Đoạn có mấy câu? Mỗi câu có mấy tiếng? Chữ đầu câu viết như thế nào? - HS lắng nghe, lưu ý. - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn - HS nghe viết vào vở. HS chuẩn bị viết. - GV nhắc HS chú ý chép đúng những - HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề từ ngữ khó: vở hoặc vào cuối bài chép. - GV đọc cho HS chép bài vào vở . GV theo dõi, uốn nắn. - HS lắng nghe, tự sửa bài của mình. - GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. - GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày; yêu cầu cả lớp lắng nghe, tự sửa bài của mình. HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ______________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 09 năm 2022 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 : TẬP VIẾT CHỮ HOA Ă, Â I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: - Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, chữ mẫu - Học sinh: Bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động Mở đầu : Khởi động Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh vào học, ôn lại kiến thức Cách tiến hành: - HS thực hiên - GV yêu cầu HS viết A, Anh vào bảng con - GV nhận xét - GV Giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá: Tập viết chữ hoa Ă, Â Mục tiêu: Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - HS quan sát và nhận xét chữ Cách tiến hành: mẫu Ă và Â theo hướng dẫn của Quan sát mẫu chữ hoa Ă, Â GV. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ă và Â: + Chữ Ă và Â hoa có điểm gì khác và giống chữ A hoa? (Viết như chữ A hoa nhưng có thêm dấu phụ). + Các dấu phụ trông như thế nào? ▪ Dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh của chữ A. ▪ Dấu phụ trên chữ A gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau, trông như một chiếc nón lá úp xuống chính giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ. - GV viết các chữ Ă, Â lên trên bảng, vừa viết vừa - HS đọc câu ứng dụng. nhắc lại cách viết. - HS lắng nghe. 5.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ấm áp tình yêu thương. - HS quan sát và nhận xét độ cao - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình cảm yêu của các chữ cái. thương mang lại sự ấm áp, hạnh phúc. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: Â, h, y, g. ▪ Chữ có độ cao 2 li: p. ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. - HS quan sát, lắng nghe. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, a, i, n, ê, u, u. - GV viết mẫu chữ Ấm trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu chữ m. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và - HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa và nối chữ đúng quy định. cỡ nhỏ vào vở. Cách tiến hành: - HS viết cụm từ ứng dụng Ấm - GV yêu cầu HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa và cỡ áp tình yêu thương cỡ nhỏ vào nhỏ vào vở. vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. yêu thương cỡ nhỏ vào vở 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm - GV đánh giá nhanh 5 – 7 bài. Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. * Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị - HS lắng nghe, hoàn thành cho tiết học sau. nhiệm vụ giao vể nhà. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS vhwa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ___________________________________ Toán ĐỀ - XI - MÉT ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Năng lực đặc thù: - Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 2.Năng lực chung: - Thông qua quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét chia se ý kiến để nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, máy tính, SGK +Thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét. + Một số bang giấy, sợi dây với độ dài cm định trước. - HS: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động mở đầu-Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành: - Cả lớp hát kết hợp vận động 1 bài Lớp phó văn nghệ lên diều hành lớp hát 1.1.Ổn định (KTBC) - HS thực hiện nhóm 4 đo băng giấy. - Chia nhóm. Ghi các số đo lên băng giấy. - Gv phát cho mỗi nhóm một sợi dây - Đại diện nhóm trình bày. được chuẩn bị trước (Có dộ dài khoảng Giải thích cách cách lựa chọn của nhóm 30-35cm). (Dùng băng giấy có số đo 10cm để đo - Yêu cầu mỗi nhóm đo một số số bang độ dài sợi dây là thuận tiện và dễ dàng giấy được chuẩn bi trước (số đo của các nhất.) băng giấy là 10cm, 12cm, 9cm, ) 1.2. Dạy bài mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá Mục tiêu: Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm Cách tiến hành: 1. GV giới thiệu - HS đọc và giải thích cho bạn nghe nội - Gv kết hợp giới thiệu bài dung trên. - Yêu cầu hs đọc nội dung SGK - HS cầm băng giấy 10cm đưa cho bạn 2. Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm cùng bàn, nói: “Băng giấy dài 1dm” - GV yêu cầu HS giơ sợi dây của nhóm - HS trình bày đã đo trong phần khởi động. Hỏi sợi dây dài bao nhiêu dm? - HS cảm nhận và chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS cùng nhau nhắm mắt và nghĩ về độ dài 1dm 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học về dm để làm bài tập. Cách tiến hành: Bài 1: Chọn thẻ ghi số đo thích hợp với -HS xác định yêu cầu bài tập. mỗi đồ vật sau - HS thực hiện theo cặp - GV nêu BT1. Mỗi HS quan sát hình vẽ, chọn số đo - Yêu cầu hs làm bài thích hợp với mỗi đồ vật rồi chia sẻ với bạn cách chọn của mình. HS đặt câu hỏi cho bạn về số đo mỗi đồ vật trong hình vẽ. - Hs nêu kết quả - Gọi hs chữa miệng - Hs khác nhận xét - Gv chốt kiến thức 4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. -Thực hành đo theo cặp Cách tiến hành: - Đại nhiện nhóm chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu HS tự ước lượng sau đó dùng - Nhận xét nhóm bạn thước đo để đo độ dài đồ vật quanh lớp học. - GV chốt kiến thức. *Hoạt động nối tiếp ( Củng cố - Dặn dò) - Bài học hôm nay, em học được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Để nắm vững kiến thức về dm em nhắc bạn điều gì? - HS trả lời - Em muốn tìm hiểu thêm điều gì? - Dặn dò: Dặn hs tự ước lượng những đồ vật có độ dài là dm và dung thước đo kiểm tra lại. Hôm sau đến lớp chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ___________________________ Thứ tư ngày 21 tháng 09 năm 2022 Toán ĐỀ - XI - MÉT ( Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Năng lực đặc thù: - Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 2.Năng lực chung: - Thông qua việc đo độ dài với đơn vị đo dm, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, máy tính, SGK - Một số bang giấy, sợi dây với độ dài cm định trước. HS: vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động mở đầu-Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - HS hát Cách tiến hành: - HS làm bảng con một số phép tính có đơn - HS thực hiện vị là dm
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_luon.docx

