Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

docx 47 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
 TUẦN 2
 Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2021
 Tiếng Việt
 BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM
 Chia sẽ về chủ điểm và bài đọc 1: Ngày hôm qua đâu rồi
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do 
ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 
60 – 70 tiếng/ phút.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu 
rồi?: Thời gian rất đáng quý; cần làm việc, học hành chăm chỉ để không lãng phí 
thời gian.
- Biết cách sử dụng một số từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan đến hiện tại, quá khứ, 
tương lai).
* Phát triển năng lực văn học:
-Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
- Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của các 
em (quý thời gian, không lãng phí thời gian).
- HTL 2 khổ cuối của bài thơ.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành viên 
của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các từ ngữ 
chỉ thời gian trong tiếng Việt).
* Phẩm chất. 
- Bài học góp phần bồi dưỡng HS tinh thần trách nhiệm . Cụ thể là:
+ Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian.
+ Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính. 2. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung 
của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 
BT trong SGK. BT trong SGK. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV kiểm tra xem HS có mang lịch đến lớp - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH.
không; GV phát lịch cho nhóm không mang 
lịch, giao nhiệm vụ cho HS: Thảo luận nhóm 
đôi, trả lời 2 CH. GV theo dõi HS thực hiện 
nhiệm vụ.
- GV mời một số HS trình bày kết quả: - Một số HS trình bày kết quả trước 
+ Câu 1: Quan sát tranh và cho biết, mỗi vật lớp, cả lớp lắng nghe:
trong tranh dùng để làm gì? + Câu 1:
 - Hình chiếc đồng hồ: Một chiếc là 
 đồng hồ báo thức, chiếc kia là đồng hồ 
 treo tường. Đồng hồ cho em biết giờ 
 giấc (biết thời gian). Đồng hồ báo thức 
 còn có chuông gọi em thức dậy đúng 
 giờ.
 - Hình các quyển lịch: Quyển 1 là lịch 
 bàn (để trên mặt bàn). Quyển 2, 3 là 
 lịch treo tường. Quyển 3 có 12 tờ để 
 biết ngày của 12 tháng. Quyển 2 có 
 365 – 366 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày, hết ngày thì bóc tờ lịch đi.
+ Câu 2: Đọc một quyển lịch hoặc tờ lịch + Câu 2: HS chọn đọc 1 quyển lịch.
tháng và cho biết:
a) Năm nay là năm nào?
b) Tháng này là tháng mấy?
c) Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy?
BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU 
RỒI?
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
bước làm quen bài học.
Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài: Đây là quyển lịch để ghi 
ngày, tháng, năm. Lịch gồm 365 tờ, mỗi tờ 
ghi 1 ngày. Mỗi ngày em bóc đi 1 tờ lịch. Đó 
là tờ lịch ghi ngày hôm qua. Trên quyển lịch 
lại xuất hiện một ngày mới. Có một bạn nhỏ 
cầm tờ lịch trên tay, băn khoăn: Ngày hôm 
qua đâu rồi? Vậy ngày hôm qua đi đâu? Nó 
có mất đi không? Làm thế nào để ngày hôm 
qua không mất đi, để thời gian không lãng 
phí? Bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? sẽ giúp 
các em trả lời những CH đó.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn 
bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc diễn cảm bài thơ Ngày hôm qua - HS lắng nghe.
đâu rồi? (giọng chậm rãi, tình cảm), kết hợp 
giải nghĩa các từ ngữ: tờ lịch, toả hương, ước 
mong.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc theo GV:
+ GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng 
dòng thơ. GV chỉ định một HS đầu bàn (hoặc thơ. HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt 
đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt từng em đứng từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết lên đọc tiếp nối đến hết bài. GV phát hiện và bài.
sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS.
+ GV yêu cầu HS đọc nhóm đôi: Từng cặp 
HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong nhóm. + HS đọc nhóm đôi.
Trước khi HS đọc, GV nhắc cả lớp nghỉ hơi 
đúng, thể hiện tình cảm qua giọng đọc. VD: 
Em cầm tờ lịch cũ: // Ngày hôm qua đầu rồi? 
// Ra ngoài sân / hỏi bổ // Xoa đầu em, / bố 
cười. //
+ GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối từng 
khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ 
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh (cả bài) trước lớp.
– giọng nhỏ.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + Cả lớp đọc đồng thanh.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài 
thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu 
bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm 
vấn. đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời 
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp CH bằng trò chơi phỏng vấn:
HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại + Câu 1:
diện tham gia: Đại diện nhóm đóng vai HS 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. HS 2: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm qua 
Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. đâu rồi?
 + Câu 2:
 HS 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi 
 như vậy? Chọn ý bạn thích.
 HS 1 phát biểu tự do.
 + Câu 3:
 HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý; 
 Ngày hôm qua không mất đi vì trong 
 ngày hôm qua:
 HS 2: Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ 
 thơ 3.
 Những nụ hoa hồng đã lớn lên. - 1) 
 Khổ thơ 2.
 Em đã học hành chăm chỉ. - 3) Khổ 
 thơ 4.
 + Câu 4:
 HS 2 phỏng vấn: Ngày hôm qua, bạn 
 đã làm được việc gì tốt?
 HS 1: Ngày hôm qua, tôi đã giải bài 
 toán rất nhanh, được cô khen.
 HS 3: Ngày hôm qua vào buổi tối mẹ 
 đi làm về muộn, tôi giúp mẹ trông em 
- GV nhận xét, chốt đáp án: bé để mẹ kịp nấu cơm. Mẹ rất vui. /...
+ Câu 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? - HS lắng nghe GV chốt đáp án.
Trả lời: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm qua đâu 
rồi?
+ Câu 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi như 
vậy? Chọn ý bạn thích.
a) Vì tờ lịch ngày hôm qua đã bị bóc khỏi 
quyển lịch.
b) Vì bạn nhỏ không thấy ngày hôm qua nữa.
c) Vì ngày hôm qua đã trôi đi, không quay 
trở lại nữa.
GV trả lời: Cả 3 ý các em đều có thể chọn.
+ Câu 3: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý:
Trả lời:
a) Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ thơ 3.
b) Những nụ hoa hồng đã lớn lên. – 1) Khổ 
thơ 2.
c) Em đã học hành chăm chỉ. – 3) Khổ thơ 4. 4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức 
tiếng Việt, văn học trong văn bản.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 
đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT 
thực hiện nhiệm vụ. vào VBT.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời 
HS lên bảng báo cáo kết quả. - HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án:
+ BT 1: Các từ ngữ chỉ ngày: hôm kia – hôm - HS lắng nghe, sửa bài.
qua – hôm nay – ngày mai – ngày kia.
+BT 2: Các từ ngữ chỉ năm: năm kia – năm 
ngoái (năm trước) – năm nay – năm sau 
(sang năm, năm tới) – năm sau nữa.
- GV bổ sung: Các em đã tìm được nhiều từ 
ngữ chỉ thời gian. Thầy (cô) tin rằng các em 
sẽ biết sử dụng những từ ngữ ấy để nói về 
các hoạt động trong mỗi thời điểm của mình. - HS lắng nghe.
Thầy (cô) cũng mong rằng với mỗi ngày mỗi 
tuần, mỗi tháng, mỗi năm dù đã trôi qua, 
đang diễn ra hay sắp tới, các em đều học 
được nhiều điều hay, làm được nhiều việc tốt.
5. HĐ 4: HTL 2 khổ thơ cuối
Mục tiêu: HTL được 2 khổ thơ cuối.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ 3, 4 - HS HTL 2 khổ thơ cuối.
theo cách xoá dần những chữ trong từng khổ 
thơ, để lại những chữ đầu mỗi dòng thơ. Rồi 
xoá hết, chỉ giữ những chữ đầu mỗi khổ thơ. - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các 
Cuối cùng, xoá toàn bộ. khổ thơ 3, 4.
- GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối - Cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
các khổ thơ 3, 4.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ 
thơ. GV khuyến khích những HS giỏi HTL cả bài.
 Điều chỉnh sau tiết dạy :
 .
 .
 Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2021
 Tiếng Việt
 BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM
 Bài viết 1 : Chính tả: Tập viết: Đồng hồ báo thức
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua bài chính 
tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 
ô.
- Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh.
- Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái trong 
bảng chữ cái.
- Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ấm 
áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
* Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ 
trong các BT chính tả.
2. Phát triển năng lực chung và Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận; Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình 
bày văn bản.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng 
nghe tích cực.
2. Phương tiện dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án. - Máy tính, máy chiếu.
- Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3).
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ Ă, Â.
- Mẫu chữ cái Ă, Â viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu 
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở Luyện viết 2, tập một.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
 bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV nêu MĐYC của bài học.
 - HS lắng nghe.
 2. HĐ 1: Nghe – viết
 Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính 
 xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua bài chính 
 tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ 
 đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
 Cách tiến hành:
 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) 
 đọc, viết lại bài thơ Đồng hồ báo thức.
 - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ.
 - HS nghe nhiệm vụ.
 - GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc 
 thầm theo.
 - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình 
 thức của bài thơ: - HS đọc thầm theo.
 + Về nội dung: Bài thơ miêu tả hoạt động của - 1 HS đọc bài thơ. Cả lớp đọc thầm 
 kim giờ, kim phút, kim giây của một chiếc theo.
 đồng hồ báo thức. Mỗi chiếc kim đồng hồ như - HS lắng nghe.
 một người, rất vui.
 + Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ. Mỗi khổ 
 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết - HS nghe – viết.
vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 
lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn 
HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
2.3. Chấm, chữa bài: - HS soát lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ - HS tự chữa lỗi.
viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên - 1 HS đọc YC của BT; nhắc lại quy 
bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về 
các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. tắc chính tả ng và ngh: ngh + e, ê, i; 
3. HĐ 2: Điền chữ ng hay ngh? (BT2) ng + a, o, ô,...
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, 
 - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập 
củng cố quy tắc viết ng / ngh.
Cách tiến hành: một.
- GV mời 1 HS đọc YC của BT; nhắc lại quy 
 - 2 HS lên bảng làm BT.
tắc chính tả ng và ngh.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, 
 - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
tập một.
- GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần); mời 2 
HS lên bảng làm BT.
- GV chữa bài: ngày hôm qua, nghe kể 
chuyện, nghỉ ngơi, ngoài sân, nghề nghiệp.
4. HĐ 3: Hoàn chỉnh bảng chữ cái (tiếp 
theo) (BT 3)
Mục tiêu: Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) 
theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái trong 
bảng chữ cái.
Cách tiến hành:
- GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ cái, nêu - HS nghe YC, hoàn thành BT vào vở 
YC: Viết vào vở Luyện viết (theo tên chữ) Luyện viết những chữ cái còn thiếu. - Cả lớp đọc theo GV.
 - 1 HS làm mẫu đọc tên chữ cái: giê – 
 g / hát – h.
 - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Các HS 
 còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2.
 - Cả lớp đọc thuộc lòng bảng 10 chữ 
 cái tại lớp.
- GV chỉ cột ghi 10 tên chữ cái cho cả lớp đọc.
- GV mời 1 HS làm mẫu đọc tên chữ cái: giê – 
g / hát – h.
- GV yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng lớp, yêu 
cầu các HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết 
2.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng bảng 10 
chữ cái tại lớp.
5. HĐ 4: Tập viết chữ hoa Ă, Â
Mục tiêu: Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ă 
cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ấm 
áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, và Â theo hướng dẫn của GV.
đều nét và nối chữ đúng quy định.
Cách tiến hành:
5.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ă, Â
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ 
mẫu Ă và Â:
+ Chữ Ă và Â hoa có điểm gì khác và giống 
 - HS quan sát, lắng nghe.
chữ A hoa? (Viết như chữ A hoa nhưng có 
thêm dấu phụ).
+ Các dấu phụ trông như thế nào?
 ▪ Dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong 
 dưới, nằm chính giữa đỉnh của chữ A.
 ▪ Dấu phụ trên chữ A gồm 2 nét thẳng 
 xiên nối nhau, trông như một chiếc nón lá úp xuống chính giữa đỉnh chữ A, có 
 thể gọi là dấu mũ.
- GV viết các chữ Ă, Â lên trên bảng, vừa viết 
vừa nhắc lại cách viết.
- HDHS viết bảng con
- GV nhận xét sửa sai cho HS
5.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ấm áp tình 
yêu thương.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình cảm 
yêu thương mang lại sự ấm áp, hạnh phúc.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ - HS viết bảng con chữ Ă, Â
cao của các chữ cái:
 ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: Â, h, y, g. - HS đọc câu ứng dụng.
 ▪ Chữ có độ cao 2 li: p.
 ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t.
 ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, a, - HS lắng nghe.
 i, n, ê, u, u.
- GV viết mẫu chữ Ấm trên phông kẻ ô li (tiếp 
theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý điểm cuối của - HS quan sát và nhận xét độ cao của 
chữ A nối liền với điểm bắt đầu chữ m. các chữ cái.
- Viết bảng con Ấm áp
- GV nhận xét sửa sai cho HS
5.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa và 
cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp 
 tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở.
 - HS quan sát, lắng nghe.
 - HS viết bảng con Ấm áp
 - HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa và cỡ 
 nhỏ vào vở.
 - HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình 
 yêu thương cỡ nhỏ vào vở.
 Điều chỉnh sau tiết dạy :
 .
 .
 Toán
 Bài: Tia số. Số liền trước- Số liền sau ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
'1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số.
- Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
- Biết xếp thứ tự các số.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua việc nhân biết tia số, xác định vị trí các số trên tia số, sử dụng số để so 
sánh, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- Mô hình tia số
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- Cho lớp hát bài “ Tập đếm”
 - HS hát kết hợp vận động phụ họa
-Bài hát nói về sau đó GV giới thiệu 
bài 
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập 
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về Tia số- Số liện trước, số liền sau 
vào làm bài tập 
Bài 3: Số?
-Yêu cầu hs làm bài vào vở -Hs nêu đề toán
- Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs làm bài vào vở
- Gọi hs nêu cách làm - Hs nhận xét bài của bạn
- GV kết luận - Hs nêu cách làm
Bài 4: Chon dấu (>, <) thích hợp - Hs đổi chéo vở chữa bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, xem ban voi -HS đọc yêu cầu bài toán
đang gợi ý cho chúng ta điều gì? - HS đọc phần gợi ý của bạn voi.
- GV chốt kiến thức
D. Hoạt dộng vận dụng
Bài 5: Sắp xếp các số
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về phép cộng đã học vào giải bài 
toán thực tế liên quan đến Tia số, SLT-
SLS
- Yêu cầu hs nêu đề toán
- Yêu cầu hs thực hiện thao tác so sánh - HS đọc bài toán
trực tiếp từng cặp số (từng đôi một) để lấy - Thực hiện sắp xếp
ra số bé hơn, từ đó sắp xếp các số theo - HS nêu kết quả
thứ tự bài tập yêu cầu.
- Nhận xét bài làm của hs -Hs lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
E. Củng cố- dặn dò (3’)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Thực hiện tốt các bài tập so sánh các 
- Tia số giúp các em trong học toán? số.
 - Giúp con sử dụng tia số để nhận biết số 
 nào lớn hơn, số nào bé hơn.
- Dặn dò: Về nhà nói điều em biết về Tia - HS lắng nghe số, SLT-SLS cho người thân nghe.
 Điều chỉnh sau tiết dạy :
 .
 .
 Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2021
 Toán
 Bài: Đề - xi - mét ( Tiết 1,2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS có khả năng:
 '1. Kiến thức, kĩ năng
 - Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm.
 - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm
 - Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình 
 huống thực tế.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét chia se ý kiến để nắm 
 vững biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư 
 duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, 
 cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
 việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
 - Thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét.
 - một số băng giấy, sợi dây với độ dài cm định trước.
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Chia nhóm. - HS thực hiện nhóm 4 đo băng giấy. Ghi 
- Gv phát cho mỗi nhóm một sợi dây được các số đo lên băng giấy.
chuẩn bị trước (Có dộ dài khoảng 30- - Đại diện nhóm trình bày.
35cm). Giải thích cách cách lựa chọn của nhóm 
- Yêu cầu mỗi nhóm đo một số số băng (Dùng băng giấy có số đo 10cm để đo độ dài 
giấy được chuẩn bi trước (số đo của các sợi dây là thuận tiện và dễ dàng nhất.
băng giấy là 10cm, 12cm, 9cm, )
-GV nhận xét và gt bài mới
B. Hoạt dộng hình thành kiến thức 
Mục tiêu: Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ 
dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm.
- Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - HS đọc kĩ và giải thích cho bạn nghe nội 
1. GV giới thiệu dung trên.
 - HS cầm băng giấy 10cm đưa cho bạn cùng 
 bàn, nói: “Băng giấy dài 1dm”
 - HS trình bày
 - HS cảm nhận và chia sẻ trước lớp
2. Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm
- Gv kết hợp giới thiệu bài
- Yêu cầu hs đọc nội dung SGK 
C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập 
Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học 
về dm để làm bài tập.
Bài 1: Chọn thẻ ghi số đo thích hợp với - HS xác định yêu cầu bài tập.
mỗi đồ vật sau - HS thực hiện theo cặp
-GV yêu cầu HS giơ sợi dây của nhóm đã Mỗi HS quan sát hình vẽ, chọn số đo thích 
đo trong phần khởi động. Hỏi sợi dây dài hợp với mỗi đồ vật rồi chia sẻ với bạn cách 
bao nhiêu dm? chọn của mình. HS đặt câu hỏi cho bạn về 
- Yêu cầu HS cùng nhau nhắm mắt và nghĩ số đo mỗi đồ vật trong hình vẽ.
về độ dài 1dm - Hs nêu kết quả
 - Hs khác nhận xét
 - Thực hành đo theo cặp
 - Đại nhiện nhóm chia sẻ trước lớp.
 - Nhận xét nhóm bạn
 - HS trả lời
Bài 2: 
- Yêu cầu học đọc yêu cầu bài toán - HS đọc đề bài 
 - HS thực hành theo cặp đố bạn trả lời câu a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1dm, hỏi sgk
2dm.
 - Nhận xét nhóm bạn
Yêu cầu hs lấy thước, quan sát thước, chỉ 
cho bạn xem vạch ứng với 1dm, 2dm trên - HS trả lời và giải thích
thước.
 2dm = 20cm
b) Em hãy cho biết 2dm bằng bao nhiêu 
 - Nhận xét câu trả lời của bạn
cm?
Bài 3: Số? - Hs nêu đề toán
- Yêu cầu HS nêu đề bài toán - Hs làm bài vào vở
- HS đổi các số đo độ dài từ dm sang cm và - Hs nhận xét bài của bạn
ngược lại
 - Hs nêu cách làm
- GV nhận xét, kết luận
 - Hs đổi chéo vở chữa bài.
 -HS đọc yêu cầu bài toán
Bài 4: Tính (Theo mẫu)
 - HS quan sát và nêu: Khi thực hiện tính ta 
Yêu cầu hs quan sát mẫu và nói cách thực tính cộng trừ các số và khi viết kết quả viết 
hiện phép tính có số đo độ dài dm
 kèm theo đơn vị đo độ dài bên phải kết quả 
 - Chiếu bài và chữa bài của hs phép tính.
- Gv kết luận - HS làm bài vào vở
 - Nhận xét bài làm của bạn
D. HĐ vận dụng
Bài 5: Thực hành
Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học 
về dm vào giải quyết các tình huống thực 
tế
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán
 HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS làm bài tập
 - HS thực hiện theo cặp cắt các băng giấy 
- Gọi hs nêu cách làm và dán băng giấy 1dm vào vở. - Nhận xét bài làm của hs - HS cầm các băng giấy đã cắt và nói cho 
 bạn nghe về độ dài của chúng
- GV chốt kiến thức
E. Củng cố- dặn dò
- Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
- Hình thức: GV yêu cầu học sinh để trên 
bàn một số đò dùng học tập (Bút chì, bút 
mực, quyển vở, SGK Toán). Từng cặp thực -HS tham gia trò chơi.
hành đo. Nhóm nào nhanh và đúng thì 
 -Nhận xét nhóm bạn.
thắng cuộc. 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Dặn dò: Về nhà thực hành đo các đồ vật. -Nghe
 Điều chỉnh sau tiết dạy :
 .
 .
 .
 Tiếng Việt
 BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM
 Bài đọc 2: Một ngày hoài phí
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù:
 * Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, 
tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Thời gian 
rất đáng quý, không nên để lãng phí thời gian dù chỉ một ngày như bạn nhỏ trong 
câu chuyện.
- Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai là gì?.
* Phát triển năng lực văn học: 
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (VD: người mẹ dạy con 
một cách nhẹ nhàng mà thấm thía, cậu con trai biết nhận ra lỗi của mình để sửa 
chữa, cô lái máy gặt đập đã làm việc suốt ngày để có đồng thóc lớn; bác thủ thư 
trong hình minh hoạt rất đôn hậu).
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để không lãng 
phí thời gian.
- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn thành nội dung.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
 bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Mỗi ngày - HS lắng nghe.
 hoài phí sẽ giúp các em hiểu: Trong một ngày, 
 chúng ta có thể làm được rất nhiều việc vàì sao 
 không nên để thời gian trôi qua một cách hoang phí.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ 
văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Một ngày hoài phí. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc :
nhau 2 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi + 2 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp 
phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. đọc thầm theo.
+ Đọc nhóm đôi: GV yêu cầu HS đọc theo 
nhóm đôi.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, + HS hoạt động nhóm đôi.
cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp 
3. HĐ 2: Đọc hiểu bình chọn bạn đọc hay nhất.
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời 
được các CH để hiểu câu chuyện: Thời gian rất + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp 
đáng quý, không nên để lãng phí thời gian dù đọc thầm theo.
chỉ một ngày như bạn nhỏ trong câu chuyện.
Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp đọc 
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm theo.
thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm 
- GV đặt CH và mời một số HS trả lời: các CH, suy nghĩ, trả lời các CH.
+ Câu 1: Mẹ dặn cậu bé làm gì? - HS trả lời CH trước lớp.
+ Câu 2: Vì sao cậu bé không làm được việc 
gì?
a) Vì cậu bé không thích làm việc.
b) Vì cậu bé không muốn làm theo lời mẹ.
c) Vì cậu bé nghĩ là có cả mọt ngày, không cần 
vội.
+ Câu 3: Mẹ đã làm gì để cậu bé thấy hôm đó 
mọi người đã làm được rất nhiều việc?
+ Câu 4: Cuối cùng, cậu bé đã hiểu ra điều gì? - GV nhận xét, chốt đáp án:
+ Câu 1: Mẹ dặn cậu ở nhà hãy trồng một cái 
cây và đọc một quyển truyện.
+ Câu 2: Ý đúng là ý c) Vì cậu bé nghĩ là có cả 
một ngày, không cần vội. - HS lắng nghe.
+ Câu 3: Người mẹ đưa con ra cánh đồng, đến 
bên một đống thóc lớn và bảo: “Buổi sáng, 
những hạt thóc còn nằm trên bông lúa. Cô lái 
máy gặt đập đã làm việc suốt ngày để có đống 
thóc này”. Mẹ còn đưa cậu vào thư viện. Bác 
thủ thư chỉ cho cậu bé thấy cái giá lớn chứa đầy 
những sách mọi người đã đọc hôm nay.
+ Câu 4: Cậu bé hiểu mình đã để một ngày trôi 
hoài phí. / Cậu bé hiểu thời gian là đáng quý, 
không nên bỏ phí thời gian. / ...
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng 
Việt, văn học trong văn bản: Biết đặt câu giới 
thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai là gì?.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước 
lớp. 
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ BT 1: Đặt CH cho bộ phận câu in đậm: Đây 
là những cuốn sách mọi người đã đọc. Đây 
là gì? - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. 
+ BT 2: Dựa theo cấu mẫu ở BT 1, hãy giới Cả lớp đọc thầm theo.
thiệu với các bạn về các đồ vật em có trên bàn - HS làm bài vào VBT.
hoặc trong cặp sách. VD: Đây là cái bút mực - Một số HS trình bày kết quả trước 
của tớ. / Đây là cặp sách của tớ / Đây là bàn học lớp.
của tớ và bạn Lân. / Đây là quyền truyện tranh - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.
của tớ. / Còn kia là cái mũ bố mình tặng mình. 
Kia là quyển Truyện đọc lớp 2, quyển sách tôi 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_cao.docx