Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

docx 32 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
 TUẦN 17
 Thứ ba, ngày 3 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài viết 1: Tập viết chữ hoa R
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Biết viết chữ R hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ríu rít tiếng chim 
 trong vườn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mầu, đều nét, biết nối nét chữ.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
 - Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cấn thận. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh : Bảng con, Vở Luyện tập 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- Tổ chức cho HS hát múa tập thể. - HS hát
- GV giới thiệu bài học. - Lắng nghe, tiếp thu.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập viết chữ R hoa
a. Yêu cầu cần đạt: HS nghe hướng dẫn quy trình viết chữ R hoa và nắm được quy trình 
đó.
b. Cách tiến hành: 
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ R 
hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy - HS trả lời: Chữ R hoa cao 5 li - 6 
nét? ĐKN. Được viết bởi mấy nét 2 nét. 
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS quan sát, tiếp thu. 
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: 
• Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu móc 
cong vào phía trong (giống nét 1 ở các chữ B, P). - HS quan sát, tiếp thu. • Nét 2: là sự kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên 
(đầu nét lượn vào trong) và móc ngược (phải) nối 
liền nhau, tạo vòng xoan nhỏ giữa thân chừ (tương tự 
ở chữ hoa B).
- GV chỉ dẫn viết và viết mẫu trên bảng lớp: 
• Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái viết - HS quan sát. 
nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); 
dừng bút trên ĐK 2.
• Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 5 
(bên trái nét móc) viêt nét cong trên, cuối nét lượn 
vào giữa thân chữ tạo vòng xoan nhỏ (giữa ĐK 3 và 
ĐK 4) rồi viết tiếp nét móc ngược phải; dừng bút trên 
ĐK 2.
Hoạt động 2: Luyện viết
a. Yêu cầu cần đạt: Viết được chữ hoa R vào bảng con và vở Luyện viết.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS viết chữ R hoa trong bảng con, vở - HS luyện viết vào bảng con
Luyện viết 2.  - HS viết bài vào vở. 
- GV hướng dẫn HS viêt câu úng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. 
+ GV cho HS đọc câu ứng dụng: Ríu rít tiếng chim 
trong vườn. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
+ GV giải thích câu ứng dụng.
+ GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS nhận xét:
 • Độ cao của các chữ cái: Chữ R 
 hoa (cỡ nhỏ) và các chữ h, g, y cao 
 2.5 li; Chữ đ cao 2 li; Chữ t cao 
 1.5 li; Những chữ còn lại (u, ê, ư, 
 ơ, ô,..) cao 1 li.
 • Cách đặt dấu thanh: Dấu hỏi đặt 
 trên chữ ô (đổi); dấu sắc đặt trên 
 chữ ơ (mới), dấu huyền đặt trên 
 chữ ư, a (từng, ngày). 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện 
 - HS viết câu ứng dụng. 
viết 2.
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét để cả lớp 
rút kinh nghiệm. III. VẬN DỤNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tìm được thêm các từ có chứa chữ R viết hoa.
b. Cách tiến hành:
- Em hãy tìm các từ có chữ R viết hoa - HS nêu.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Bài đọc 2: Cây xanh với con người ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Đọc trôi chảy toàn bài Cây xanh với con người. Phát âm đúng các từ ngừ. Ngắt 
 nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa.
 - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải. Hiểu vai trò của cây xanh, lợi ích của cây xanh 
 đối với cuộc sống con người để có ý thức bảo vệ, trồng và chăm sóc cây xanh.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Bảo vệ cây xanh, hiểu được lợi ích to lớn của cây xanh mang lại cho cuộc sống 
 con người. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - HS lắng nghe, tiếp thu.
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho 
 HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV giới thiệu bài học: Bài đọc Cây 
 xanh với con người viết về những lợi ích to lớn mà của cây xanh đối với cuộc 
sống con người. Đó là những lợi ích gì? 
Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài đọc 
ngày hôm nay. 
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Cây xanh với 
con người với giọng đọc nhẹ nhàng, tình 
cảm.
b. Cách tiến hành: 
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV đọc mẫu bài Tiếng vườn: giọng 
đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
- GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải - HS đọc phần chú giải: 
nghĩa các từ ngữ khó: phong tục, Tết + Phong tục: thói quen đã có từ lâu đời 
trồng cây, bắt nguồn. được mọi người tin và làm theo. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng + Tết trồng cây: phong tục trồng cây 
HS đọc tiếp nối 2 đoạn văn: vào những ngày đầu xuân. 
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “xóm làng”. + Bắt nguồn: được bắt đầu, được sinh 
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. ra. 
 - HS luyện đọc. 
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: 
Từng cặp HS đọc tiếp nối như GV đã - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, 
phân công. đọc thầm theo. 
- GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các 
đoạn của bài đọc 
- Cả lớp đồng thanh đoạn 1
- GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Vận dụng (2p) - HS lắng nghe
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài cho 
người thân nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 Toán
 Bài 59: Phép chia (tiếp theo)( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép 
nhân viết được hai phép chia tương ứng.
- Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy 
và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ 
học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học.
b, Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với 
Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi.
b. Đối với học sinh: - SGK, Vở BT. Bộ ĐDDH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động khởi động 
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào - Cả lớp hát.
hứng trước khi vào bài học mới.
Ôn tập và khởi động
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: - HS lập nhóm 4 và thực hiện lần lượt 
Em học toán các hoạt động: 
- GV yêu cầu HS lập nhóm 4 và thực + Chơi TC “ Truyền điện” ôn lại: Bảng 
hiện các hoạt động: nhân 2, bảng nhân 5.
1. Chơi Tc Truyền điện; + Thực hiện các thao tác sau:
2. Thực hiện các thao tác: . Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính
+ Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính .Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính.
+Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính( . Nhận xét thành phần và kết quả các 
có thể dùng đồ dùng trực quan hỗ trợ). phép tính trên thẻ( ba phép tính này đều 
+ Nhận xét thành phần và kết quả các được lập từ các số 4; 3; 12 phép tính trên thẻ( ba phép tính này đều - HS lắng nghe.
được lập từ các số 4; 3; 12)
- GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Biết cách12 : 4tìm = 3 kết quả của 
phép4 x 3chia = 12 dựa vào phép nhân tương ứng
- GV giới thiệu 12 : 3 = 4 - HS đọc lại, chỉ và nói cho bạn nghe 
 nội dung trong khung kiến thức SGK
- GV lấy thêm Ví dụ để minh họa - HS thực hiện theo cặp: Tự nêu một 
- GV chốt kiến thức: Vậy từ một phép phép nhân đã học rồi đố bạn viết thành 
nhân, ta có thể viết được hai phép chia hai phép chia tương ứng.
tương ứng:
 - HS lắng nghe.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
YCCĐ:Vận dụng kiến thức kĩ năng về 
phép nhân, phép chia đã học vào giải 
bài tập.
Bài 1: Cho phép nhân, nêu hai phép chia - 1 HS đọc đề bài
thích hợp - HS chia sẻ với bạn về cách quan sát, 
 - HĐ nhóm 2 cách suy nghĩ để khi nhìn vào một phép 
 nhân có thể viết được hai phép chia 
 tương ứng.
 - HS chia sẽ quả trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV chữa bài và nhận xét: Từ một phép 
nhân, ta có thể viết được hai phép chia 
tương ứng. - HS lớp tự làm bài
- Hoàn thành BT vào VBT.
Bài 2: - HS làm bài cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đổi vở chữa bài nói cho nhau nghe 
- Làm việc cá nhân. cách làm.
D. Vận dụng
- GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết 
thêm được điều gì?
 Liên hệ về nhà: Hãy tìm tình huống - HS cnêu thêm các phép tinh nhân khác thực tế liên quan đến phép chia hôm sau đã học đố bạn nêu hai phép chia tương 
sẽ chia sẻ với các bạn. ứng.
 - GV nhận xét giờ học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 4 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài đọc 2: Cây xanh với con người ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
- Đọc trôi chảy toàn bài Cây xanh với con người. Phát âm đúng các từ ngừ. Ngắt 
nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa.
- Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải. Hiểu vai trò của cây xanh, lợi ích của cây xanh 
đối với cuộc sống con người để có ý thức bảo vệ, trồng và chăm sóc cây xanh.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
- Bảo vệ cây xanh, hiểu được lợi ích to lớn của cây xanh mang lại cho cuộc sống 
con người. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, tivi.
2. Đối với học sinh - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc lại bài Cây xanh với con người - HS đọc nối tiếp
- GV giới thiệu bài học
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc hiểu
a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 26. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu câu 3 câu hỏi. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
 + HS1 (Câu 1): Mỗi ý trong đoạn 
 1 nêu một lợi ích của cây xanh. Đó 
 là những lợi ích gì?
 + HS2 (Câu 2): Vì sao phải 
 thường xuyên bảo vệ, chăm sóc và 
 trồng thêm cây xanh?
- GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. + HS3 (Câu 3): Phong tục Tết 
 trồng cây ở nước ta có từ bao giờ?
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. 
- GV nhận xét, đánh giá. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài Cây xanh 
với con người, em hiểu điều gì? 
Hoạt động 2: Luyện tập
a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời câu hỏi trong phần Luyện tập SHS trang 26: hỏi đáp theo 
mẫu; ghép đúng các câu hỏi. b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 bài tập: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Hỏi đáp với bạn theo mẫu: - HS lắng nghe, thực hiện. 
 M: - Nhà bạn trồng cây cam này từ....? (bao giờ, khi 
 nào)
 - Nhà mình trồng cây cam này từ.... (năm ngoái, - HS trình bày:
 tháng trước,....).
 + HS2 (Câu 2): Em sẽ hỏi thế nào? Ghép đúng.
 - HS thảo luận theo nhóm.
a. Nếu nhìn thấy cây cam đã có quả?
 - HS trình bày kết quả:
b. Nếu nhìn thấy cây cam mới có quả?
 + Câu 1:
1. Bao giờ cây cam này ra quả?
 HS 1: - Phong tục Tết trồng cây 
2. Cây cam này ra quả bao giờ? của nước ta có từ bao giờ ?
 HS 2: - Phong tục Tet trồng cây 
 của nước ta có từ năm 1959.
 HS 3: - Phong tục Tết trồng cây 
 của nước ta có từ năm 1959, 
 theo lời kêu gọi của Bác Hồ: Mùa 
 xuân là Tet trồng cây /Làm cho 
 đất nước càng ngày càng xuân.
 HS 1: - Nhà bạn trồng cây cam 
 này từ bao giờ?
 HS 2: - Nhà bạn trồng cây cam 
 này từ khi nào?
 HS 3: - Nhà mình trồng cây cam 
 này từ năm ngoái. 
 HS 4: - Nhà mình trồng cây cam 
 này từ tháng trước.
 + Câu 2: 
Hoạt động 3: Đọc lại bài HS ghép đúng: a - 2, b – 1.
- Yêu cầu HS đọc lại bài - Hướng dẫn cách kể lại câu chuyện
III. VẬN DỤNG
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài cho người thân nghe
- Dặn dò HS về kể lại chuyện. - HS đọc lại bài
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Luyện nói và nghe : Quan sát tranh ảnh cây, hoa, quả
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
 - Biết ghi lại những điều đã quan sát được về một loài cây, hoa, quả (qua tranh, 
 ảnh). Nói lại được rõ ràng, mạnh dạn những gì đã quan sát, nghe thấy và ghi chép.
 - Biết lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Hiểu và làm theo đúng bản hướng dẫn trồng hạt đỗ.
 - Có sự yêu thích với loài cây, hoa, quả. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các - HS lắng nghe, tiếp thu. 
em sẽ luyện tập ghi lại kết quả quan sát một loài cây, 
hoa, quả qua tranh, ảnh. Chúng ta sẽ xem hôm nay ai là người nói được hay vê một loài cây, hoa, quả 
mình yêu thích.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát tranh ảnh cây (hoa, quả) 
(Bài tập 1)
a. Mục tiêu: HS mang đến lớp tranh (ảnh) một cây 
xanh (hoa, quả) em yêu thích; quan sát và ghi chép 
về tranh (ảnh) cây (hoa, quả); nói lại với các bạn kết 
quả quan quan sát. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời l HS đọc trước lớp yêu cầu cầu của Bài tập 
1 và gợi ý: Quan sát tranh ảnh cây (hoa, quả): - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
a. Mang đến lớp tranh (ảnh) một cây xanh (hoa, 
quả) em yêu thích.
b. 
Ghi lại những điều em quan sát được. 
c. Nói lại với các bạn kết quả quan sát tranh (ảnh)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh cây (hoa, quả) 
trong SGK, tranh ảnh mình mang tới lớp. Nói tên các - HS quan sát tranh, trả lời: Các 
loài cây (hoa, quả) trong SGK. loại cây (hoa, quả) trong SGK: 
- GV yêu cầuHS đặt lên bàn tranh ảnh cây (hoa, quả) chùm nho, cây hoa trạng nguyên, 
mình mang đên lớp. (Những HS không mang theo cây xoài, hoa sen.
tranh, ảnh sẽ chọn giới thiệu tranh, ảnh cây xanh, cây - HS bày tranh ảnh lên bàn. 
hoa, quâ trong SGK hoặc ờ sân trường). - GV hướng dẫn HS tiếp nối nhau giới thiệu mình - HS giới thiệu. 
mang đến lớp tranh, ảnh cây (hoa, quả) nào; sẽ nói 
về cây (hoa, quả) nào? Ví dụ: Tôi mang đến lớp tấm 
ảnh vườn quả thanh long, tôi sẽ nói về những quả 
thanh long. / Tôi sẽ nói về tranh ảnh những quà vú 
sữa. / Tôi sẽ giới thiệu cây bàng ở sân trường... 
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh cây (hoa, quả). 
Hởi thêm thầy cô thông tin về cây (hoa, quả) đó hoặc 
lắng nghe thầy cô giới thiệu làm mẫu tranh ảnh về 
một loài cây, hoa, quả (hình dáng, màu sac, mùi vị, 
đặc điêm,...). GV lưu ý cho HS yêu cầu của bài tập là 
nói về tranh (ảnh) cây (hoa quả); không phải miêu tả 
cây (hoa, quả). - HS trình bày. 
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau giới thiệu trước lớp 
kết quả quan sát kèm tranh, ảnh cây (hoa, quả). Cả 
lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS quan sát 
kĩ, nói hay.
Hoạt động 2: Chuẩn bị cho cho tiết học Góc sáng 
tạo tuần tới – Hạt đỗ nảy mầm
a. Mục tiêu: HS đọc các bước hướng dẫn trồng đỗ, 
nêu những việc cần làm; HS về nhà tự tay gieo đỗ, 
chăm sóc hàng ngày, theo dõi, ghi chép. 
b. Cách tiến hành: - HS đọc thầm. 
- GV yêu cầu HS đọc thầm các bước hướng dẫn 
trồng đỗ. - HS trình bày: 
- GV mời 5 HS nêu những việc cần làm (5 việc). 1. Chọn khoảng 10 hạt đỗ xanh 
 (đậu xanh) hoặc 10 hạt đỗ đen 
 (đậu đen).
 2. Ngâm hạt trong nước khoảng 8 
 tiếng. 
 3. Lấy l chậu đất hoặc cốc đất mịn 
 (dùng đất sẽ tự nhiên hơn là dùng 
 bông thấm nước). Vùi các hạt đỗ 
 vào chậu đất / cốc đất, sâu khoảng 
 2 đốt ngón tay cua HS.
 4. Cứ 2 ngày l lần, tưới nước cho 
 đất ẩm và đợi hạt nảy mầm.
 5. Ngày ngày, quan sát và ghi lại: 
III. VẬN DỤNG
- GV yêu cầu mỗi HS về nhà tự tay gieo đỗ, chăm Mầm nhô lên khi nào? Mầm màu 
sóc hằng ngày, theo dõi, ghi chép. Phải tự gieo trồng gì? Có mấy lá?...
và chăm sóc, các em mới có tình cảm, viết được 
đoạn văn hay. GV đặt ở góc lớp một chậu đất nhỏ 
gieo hạt đỗ để HS ngày ngày quan sát hạt đỗ nảy 
mẩm. - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV mời cả lớp mở SGK trang 37, đọc trước yêu 
cầu của bài Góc sáng tạo Hạt đỗ nảy mầm để chuẩn 
bị tốt cho bài học tuần sau.
 - HS đọc trước bài.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 Toán
 Bài 60: Phép chia ( tiếp theo) ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép 
nhân viết được hai phép chia tương ứng.
- Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy 
và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ 
học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học.
b, Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với 
Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi.
b. Đối với học sinh: - SGK, Vở BT. Bộ ĐDDH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động khởi động 
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào 
hứng trước khi vào bài học mới.
Cách tiến hành
1. Chơi Tc Truyền điện; - Chơi TC “ Truyền điện” ôn lại: Bảng 
 nhân 2, bảng nhân 5.
- GV giới thiệu bài.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 3: Nêu phép nhân và phép chia 
thích hợp với mỗi tranh vẽ.
*Mục tiêu: Nhận biết ý nghĩa của phép 
chia vào một số tình huống gắn bó với 
thực tiễn. - HS quan sát tranh và nêu phép nhân 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu phù hợp với tình huống trong tranh, nêu 
phép nhân phù hợp với tình huống trong hai phép chia tương ứng
bức tranh rồi từ phép nhân đó nêu hai - HS nói cho bạn nghe lập luạn của 
phép chia tương ứng. mình khi viết phép nhân phù hợp với 
 tình huống và hai phép chia tương ứng 
 với phép nhân.
 * Bức tranh a) + Các bạn đang chơi xích đu.
 + Có tất cả 4 chiếc xích đu.
 + Mỗi xích đu có 2 bạn ngồi cùng nhau.
 + 4 xích đu có 8 bạn.
 - HS nêu phép tính tương ứng: 2 x 4 = 8
 Từ phép nhân: 2 x4 = 8 ta viết được hai 
 phép chia: 8 : 4 = 2; 8 : 2 = 4
 - HS chữa bài.
 * Bức tranh b)
 + Trong bức tranh
 Mỗi nhóm có 5 bạn HS
 + Có 4 nhóm.
 + 4 nhóm có 20 bạn.
 - HS nêu phép tính tương ứng.
 5 x 4 = 20
 Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta viết được hai 
 phép chia 20 : 4 = 5 và 20 : 5 = 4
 - HS chữa bài vào vở.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4: Kể chuyện theo các bức tranh có - HS đọc đề bài.
sử dụng phép chia 8:2
YCCĐ: Thông qua việc kể chuyện theo 
bức tranh có tình huống gắn với ý nghĩa 
của phép chia, HS có cơ hội phát triển 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, 
năng lực giao tiếp toán học.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS lập nhóm đôi, thảo luận và thực 
- Yêu cầu lập nhóm đôi, quan sát, thảo hành kể với bàn cùng bàn
luận và tập kể theo tranh cho bạn cùng - 2 – 3 nhóm HS chia sẽ trước lớp.
bàn nghe. - HS lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
* Khuyến khích HS tưởng tượng kể theo 
suy nghĩ của mình: Cún con nhìn thấy 
trong bể cá có 8 con cá vàng, mải nhìn 
theo cá bơi cún con lỡ làm đổ bể cá, may sao có hai bạn nhỏ nhìn thấy đã 
chia đều 8 con cá vào 2 bình mang đi
8 con cá chia đều vào 2 bình, mỗi bình 
có 4 con cá. Ta có phép chia 8: 2 = 4
- Qua bài này, các em biết thêm được 
điều gì?
 Liên hệ về nhà: Hãy tìm tình huống 
thực tế liên quan đến phép chia hôm sau 
sẽ chia sẻ với các bạn.
- GV nhận xét giờ học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 Thứ năm, ngày 5 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài viết 2: Lập thời gian biểu một ngày đi học
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
- Biết lập TGB cho hoạt động của mình (TGB một ngày đi học) như thực tế, hợp lí. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Có ý thức lập kế hoạch cho hoạt động của bản thân, tổ chức cuộc sống khoa học. 
- Rèn luyện sự khoa học, hoạt động và làm việc hợp lí. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
2. Đối với học sinh : SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho 
HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
ngày hôm nay, các em sẽ biết lập TGB cho 
hoạt động của mình (TGB một ngày đi 
học) như thực tế, hợp lí; Có ý thức lập kế 
hoạch cho hoạt động của bản thân, tổ 
chức cuộc sống khoa học. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài 
tập
a. Mục tiêu: HS đọc lại TGB buổi sáng 
buổi chiều của bạn Thu Huệ; viết thời gian 
biểu của mình: buổi sáng, buổi trưa, buổi 
chiều. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
cầu của 2 bài tập.
+ HS1 (Câu 1): Hãy lập thời gian biểu 
một ngày đi học của em?
 THỜI GIAN BIỂU
Họ và tên:
Lớp: Trường tiểu học:
 - HS đọc lại TGB của bạn Thu Huệ. 
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
+ HS2 (Câu 2): Trao đổi với các bạn về 
thời gian biểu của em. 
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại TGB buổi 
sáng, buổi chiều của Thu Huệ (không đọc 
 - HS làm bài.
TGB buổi tối).
- GV nhắc HS chú ý viết TGB một ngày 
đi học của mình: buổi sáng, buổi trưa, 
buổi chiều. Không viết TGB buổi tối vì - HS trình bày:
các em đã viết TGB buổi tối trong tiết THỜI GIAN BIỂU
trước. HS viết đúng như thực tế.
 Họ và tên: Phạm Hồng Hà
Hoạt động 2: Lập TGB một ngày đi học
 Lớp 2B
- GV yêu cầu HS lập TGB của mình vào 
 Trường Tiểu học: Bế Văn Đàn
vở bài tập. Viết xong, kiểm tra lại xem 
TGB đó đã hợp lí chưa; trao đổi cùng bạn • Sáng
về TGB của mình. 6 giờ - 6 giờ 30: Ngủ dậy, tập thể dục, 
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trước vệ sinh cá nhân
lớp TGB của mình. 6 giờ 30 – 7 giờ: Ăn sáng 
- Cả lớp và GV nhận xét: TGB được lập 7 giờ – 7 giờ 30: Đến trường
có khoa học, hợp lí không? 
 7 giờ 30 – 11 giờ 15: Học ở trường
 • Trưa
 11 giờ 15 – 11 giờ 45: Ăn trưa ở 
 trường
 11 giờ 45 – 13 giờ 30: Ngủ trưa
 • Chiều 13 giờ 30 –16 giờ 30: Học ở trường
 16 giờ 30 – 17 giờ: Về nhà
- GV nhận xét, kết luận.
III. VẬN DỤNG
- Bài học hôm nay cho em biết điều gì?
- Về nhà em hãy lập TGB cho 1 tuần của 
em.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về cây cối
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo viết về cây cối mình mang tới 
lớp. 
- Đọc (kể) trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Nhận diện được bài văn xuôi, thơ.
- Biết ghi chép lại một số câu văn hay, hình ảnh đẹp, cảm xúc với bài văn, bài thơ.
- Có tình yêu với cây cối. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, tivi. 
- Một số đầu sách hay, phù hợp với tuồi thiếu nhi. 
2. Đối với học sinh
- SHS. - Một số đầu sách hay, phù hợp với tuồi thiếu nhi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG( 2P)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm 
nay, các em em sẽ biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với 
các bạn sách báo viết về cây cối mình mang tới lớp; 
Đọc (kể) trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe những gì 
vừa đọc. Chúng ta cùng vào bài học. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học và 
chuẩn bị ( 7P)
a. Mục tiêu: HS mang đến lớp sách (báo) viết về cây 
cối; giới thiệu cuốn sách của mình.
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu cả lớp nhìn SGK, nghe 3 bạn tiếp nối 
nhau đọc 3 yêu cầu của tiết học:
 - HS đọc yêu cầu câu 1. 
+ HS1 đọc yêu cầu 1: Em hãy mang đến một quyển 
sách (tờ báo) viết về cây cối. Giới thiệu sách (báo) 
với các bạn. 
- GV yêu cầu HS đọc tên một số đầu sách được giới - HS trả lời: Tên một số đầu sách 
thiệu trong SGK. được giới thiệu trong SGK: Mười 
 vạn câu hỏi vì sao? - Thực vật,; 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: HS bày trước mặt 
 Câu chuyện của cây xanh; Những 
sách báo mình mang đến. 
 điều bạn nên biết về thế giới thực 
- GV khen những HS tìm được sách báo đúng chủ vật; 108 chuyện kể hay nhất về 
điểm cây cối nhưng vẫn chấp nhận nếu HS mang đến các loài cây và hoa quả. 
sách báo viết về nội dung khác, miễn là sách đó bổ 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_cao.docx