Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 16 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2022 Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Năng lực đặc thù: - Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 20 - Luyện tập quan sát phép tính, tính toán, so sánh kết quả. - Vận dụng các phép tính vào giải toán, giải quyết tình huống thực tế 2. Năng lực chung: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Các thẻ số và thẻ phép tính để HS thực hiện bài tập 2 + Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu-Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Hái táo - Lớp phó học tập lên điều khiển: HS chơi nêu các phép tính cộng trừ - GV nhận xét và tổng kết trò chơi. trong phạm vi 20 2.Hoạt động thực hành HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng áp dụng vào giải bài tập. Cách tiến hành Bài tập 4 a: MT: HS biết thực hiện dãy tính từ trái qua phải. 1 - Bây giờ các con chú ý lên bảng và lắng nghe yêu cầu của cô nhé! - Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 4 - HS đọc (phần a) ? Đề bài y/c gì? - GV y/c HS thảo luận nhóm 4. - HS trả lời *CHỮA BÀI: - HS thảo luận - GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày bảng phụ. - Cô mời đại diện nhóm ... trình bày. - GV cho HS giao lưu. - Đại diện nhóm trình bày *GV Chốt: Như vậy, con đã biết thực hiện các phép tính trong một dãy tính theo thứ tự từ trái sang phải. Lần sau con chú ý để làm bài được tốt hơn nhé. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS vận dụng KT, KN đã học để giải quyết vấn đề liên quan đến thực tế.HS vận dụng KT, KN để giải bài toán có lời văn. Cách tiến hành - GV chiếu bài 5 a. - HS quan sát - Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - HS đọc đề bài - Con hãy nói cho bạn cùng bàn của mình nghe xem - HS thực hiện y/cầu - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV: Các con hãy suy nghĩ, xác định phép tính phù hợp và giải bài toán vào trong vở - HS suy nghĩ làm vở của mình. GV y/c HS làm vở. * CHỮA BÀI: - GV chiếu bài làm của HS1 - HS quan sát - Y/c HS đọc bài làm của mình. - HS đọc ? Vì sao con lại lấy 16-7. - Gọi HSNX - HS sửa nếu sai. - GV chiếu bài HS 2 - Y/c HS đọc bài làm - HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít - Gọi HSNX hơn. - Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ tay cô xem. - 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bạn - HS nghe và ghi nhớ. giúp cô. 2 - Có bạn nào làm sai khôg? ? Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng mình đã được học - Gọi HSNX GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán này thuộc dạng toán ít hơn. Với dạng toán này các con lấy số lớn trừ đi số ít hơn để được số bé nhé. Bài tập 5 b : - Cô mời chúng mình cùng hướng lên màn - HS quan sát hình nào. - Cô mời 1 bạn đọc cho cô đề bài. - HS đọc đề - Hãy nói cho bạn bên cùng bàn nghe bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS thực hiện yêu cầu - Các con hãy suy nghĩ và làm bài tập này vào phiếu của mình. - GV chiếu 2 phiếu bài của HS. - HS làm phiếu cá nhân - Y/C HS đọc bài làm của mình. - Gọi HSNX - GVNX - HS quan sát - Ai có bài làm giống bạn giơ tay cô xem. - Bạn nào sai bài này? - HS đọc bài làm - Cô đố bạn nào biết: Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học? - HSNX - Gọi HSNX - GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán này - HS giơ tay nếu đúng. thuộc dạng toán nhiều hơn. Với dạng toán này các con nhớ làm phép tính cộng nhé. - HSTL - Hôm nay chúng mình học bài gì nhỉ? - HS nghe - Khi thực hiện dãy tính có 2 phép tính ta làm thế nào? - HSTL - GVNX tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập về phép - HS nghe cộng, phép trừ trong phạm vi 100 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) 3 .. Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VÕNG KÊU (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết nội dung chủ điểm. + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài thơ. Ngất nhịp đúng dòng 4 chữ. Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, êm ái. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài:Khi đưa võng ru em ngủ, người anh ngắm nhìn, trò chuyện tâm tình với em. Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương của người anh đối với em gái. - Biết mở rộng từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt với anh chị em, về tình cảm anh chị em. Biết đặt câu với từ tìm được.. + Năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 4 TIẾT 1 SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV chiếu các tranh ở phần Chia sẻ lên bảng, YC - HS quan sát tranh, hỏi đáp theo HS quan sát và hỏi đáp theo mẫu: Ai làm gì? Ai mẫu câu. thế nào?. - 1 HS đọc, cả lớp cùng quan sát - GV mời 1 HS đọc VD tranh 4 để cả cả lớp cùng tranh, lắng nghe. nghe, quan sát tranh. - Một số HS trình bày kết quả - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. trước lớp. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Tiếng võng kêu. - HS đọc thầm theo. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu để - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm cả lớp luyện đọc theo. mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 (GV hỗ - HS luyện đọc theo nhóm 4. trợ HS nếu cần thiết). - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc - HS nhóm khác nhận xét, góp ý của bạn. cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến - HS lắng nghe 5 bộ. 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu:: Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. HS đọc thầm bài thơ, thảo luận - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS nhóm đôi theo các CH tìm hiểu em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện bài, trả lời CH bằng trò chơi tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn. VD: phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau - HS lắng nghe. đó đổi vai. - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm - GV nhận xét, chốt đáp án. mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc thầm theo. - HS luyện đọc theo nhóm 4. TIẾT 2 4. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Tìm được từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em; tìm được từ ngữ nói về tình cảm anh chị em; đặt câu với các từ ngữ tìm được. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện trước lớp. nhiệm vụ. 6 - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS - HS báo cáo kết quả thảo luận lên bảng báo cáo kết quả. - GV nhận xét, gợi ý đáp án: + BT 1: Tìm từ ngữ a) Nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em. VD: giúp đỡ, chăm sóc, kèm cặp, v.v b) Nói về tình cảm anh chị em. VD: yêu thương, quý mến, quan tâm, v.v 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: Đặt được câu theo yêu cầu của bài tập Cách tiến hành + BT 2: Đặt câu với một từ tìm được ở BT 1. VD: ▪ Anh chị rất quan tâm em. - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ ▪ Em rất yêu thương anh chị. trước lớp. ▪ Anh kèm cặp em học bài. - HS đọc - GV mời 2 HS đọc lại bài thơ. - HS nêu - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương - HS lắng nghe và thực hiện những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) 7 .. BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NGHE VIẾT: TIẾNG VÕNG KÊU (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe viết có thẩm mỹ khổ thơ 3 3,4 của bài tiếng võng kêu trong thời gian khoảng 15 phút. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT chọn chữ s/ x, vần âc/ ât. 3. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính. 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành 8 - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại khổ thơ 3, 4 bài thơ Tiếng võng kêu. - GV đọc mẫu lần 1 khổ 3, 4 bài thơ. - HS đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại khổ 3, 4 bài thơ, cả lớp - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. đọc thầm theo. Cả lớp đọc thầm theo. - GV nói về nội dung và hình thức của bài văn: + Về nội dung: Khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu là lời bạn nhỏ nói với em bé khi em bé ngủ, thể hiện sự tưởng tượng và quan tâm của bạn nhỏ đối với em mình. + Về hình thức: Gồm 2 khổ. Khổ 3 có 5 dòng, mỗi dòng 4 tiếng. Khổ 4 có 8 dòng, 6 dòng đầu, - HS lắng nghe. mỗi dòng 4 tiếng; hai dòng cuối, mỗi dòng 2 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. Riêng ba câu cuối: câu thứ nhất lùi vào 5 ô, câu thứ 2 lùi vào 7 ô, câu thứ ba lùi vào 9 ô 3. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành 9 Mục tiêu: Làm đúng Btđiện s/x, ất, ấc. Cách tiến hành -- GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và hoàn thành - HS đọc và hoàn thành BT vào BT vào VBT. VBT. - GV mời một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS lên bảng làm bài. - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn, - Một số HS nhận xét bài làm của trình bày bài làm của mình. bạn, trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ s/ x, âc/ ât. Cách tiến hành: - GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và hoàn thành - HS đọc và hoàn thành BT vào BT vào VBT. VBT. - GV mời một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS lên bảng làm bài. - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn, - Một số HS nhận xét bài làm của trình bày bài làm của mình. bạn, trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. + BT 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống - Chữa bài - Nhận xét tiết học. - Về tìm thêm 5 từ viết bẵng x/s IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) 10 .. . Tự nhiên và xã hội MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TIẾT 1) I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật, động vật xung quanh. - Chỉ và nói được tên thực vật, động vật trên cạn, sống dưới nước. 2. Góp phần phát triển năng lực chung : Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. -Đặt và trả lời được câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống của thực vật và động vật thông qua quan sát thực tế, tranh ảnh. 3. Phẩm chất - Biết cách phân loại thực vật và động vật dựa vào môi trường sống của chúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD - Học sinh: SGK, VBTTNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát có nhắc đến nơi sống của thực vật, động vật, ví dụ bài: Đàn gà trong sân, Chim chích bông. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS hát theo GV bắt nhịp. + Bài hát nhắc đến những cây nào? Con vật nào? + Những từ nào trong bài hát nói đến nơi sống của chúng? - HS trả lời: - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa được nghe + Bài hát nhắc đến gà, chim một số bài hát có nhắc đến thực vật, động vật chích bông, cây na, cây bưởi, và nơi sống của chúng. Vậy các em có biết nơi cây chuối. sống của thực vật, động vật ở những đâu + Những từ trong bài hát nói không? Sự phân loại thực vật, động vật theo đến nơi sống của chúng: trong môi trường sống diễn ra như thế nào? Chúng ta vườn, trong sân của gia đình. sẽ khám phá những điều thú vị và bổ ích này 11 trong bài học ngày hôm nay – Bài 11: Môi trường sống của thực vật và động vật. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quan sát và trả lời câu hỏi về nơi sống của thực vật và động vật a. Mục tiêu: - Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật và động vật xung quanh. - Biết cách đặt, trả lời câu hỏi và trình bày ý kiến của mình về nơi sống của thực vật và động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS: + Quan sát các Hình 1-6 SGK trang 62, 63, -HS quan sát và nhận biết tên nhận biết tên cây, con vật trong các hình. cây, con vật có trong hình. + Chỉ vào mỗi hình, đặt và trả lời câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống các cây, con vật. -HS thảo luận và làm việc theo Bước 2: Làm việc theo cặp yc - GV hướng dẫn HS: Từng HS quan sát các -Từng cặp HS quan sát các hình hình SGK trang 62, 63. Một HS đặt câu hỏi dựa theo câu hỏi gợi ý trong SGK (Cây bắp cải sống ở trang 62 , 63 SGK. ở đâu?). HS kia trả lời để tìm hiểu về các cây, -1 HS đặt câu hỏi, 1 HS trả lời con vật và nơi sống của chúng. Bước 3: Làm việc cả lớp theo gợi ý - GV mời đại diện một số cặp HS trình bày kết -1 số cặp HS trình bày kết quả quả làm việc trước lớp. làm việc trước lớp. - GV yêu cầu mỗi cặp HS chỉ vào một tranh, đặt và trả lời câu hỏi về tên cây/con vật và nơi sống của nó. Lần lượt các cặp khác lên đặt và trả lời câu hỏi cho đủ 6 hình. -Lần lượt các cập khác lên đặt và - Các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần TLCH cho đủ 6 hình. trình bày của các bạn. - GV yêu cầu HS ghi kết quả vào vở theo mẫu - HS khác nhận xét phần trình 63 SGK. bày của các bạn - HS ghi bài HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH Hoạt động 2: Trình bày kết quả sưu tầm một số thông tin, hình ảnh về nơi sống của thực vật, động vật a. Mục tiêu: - Kể được nơi sống của một số thực vật và động vật ở xung quanh em. - Biết cách trình bày kết quả sưu tầm của mình về nơi sống của thực vật, động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - Mỗi thành viên trong nhóm - GV hướng dẫn HS: Mỗi thành viên trong chia sẻ với các bạn về cây, tranh 12 nhóm chia sẻ với các bạn về cây mà mình mang ảnh, con vật sưu tầm được mà đến, tranh ảnh về cây, con vật mà HS sưu tầm mình mang đến được. - GV bao quát các nhóm và đưa ra một số câu hỏi gợi ý: + Đây là cây gì, con gì? + Kể tên nơi sống của cây hoặc các con vật đó. + Ghi chép kết quả vào giấy A2 theo mẫu. Tên cây, con vật Nơi sống ? ? Bước 2: Làm việc cả lớp -HS ghi chép kq vào giấy - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết -Đại diện 1 số nhóm trình bày quả làm việc trước lớp. kết quả trước lớp. - GV hướng dẫn HS khác nhận xét, bổ sung. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời. -Các HS khác nhận xét bổ sung - GV chốt lại: Mỗi loài thực vật, động vật đều có một nơi sống. Thực vật và động vật có thể sống được ở nhiều nơi khác nhau như trong nhà, ngoài đồng ruộng, trên rừng, dưới ao, hồ, sông, biển. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a.Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học cho HS b.Cách tiến hành: -GV đố HS kể nhanh: +3 tên cây/ con vật sống trên cạn + 2 tên cây/con vật sống dưới nước 2-3 HS kể + Tên 1con vật sống cả trên cạn và dưới nước. HS nêu -GV hỏi: Động vật sống ở những môi trường nào? HS lắng nghe -GV nhận xét, đánh giá tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. __________________________ 13 Tự học LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù: - Làm được bài toán về hình học - Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100. - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ . - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực -Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trog phạm vi 100 - GV đánh giá HS chơi 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng từ với đơn vị lít, kg Cách tiến hành Bài 1; Đặt tính rồi tính a. 63+ 38 46+ 54 - HS đọc yêu cầu bài. b. 100 - 25 100 – 36 - Nêu lại cách đặt tính - Làm bài vào bảng con c. 100 – 8 60 - 9 - Nêu cách thực hiện phép tính - Kiểm tra nhận xét 14 Bài 2: Tính 17 kg + 8 kg = - HS làm bài cá nhân a. 22 kg + 6 kg - 7 kg = - Thảo luận nhóm đôi b. 9 l + 8 l + 20 l = - Chia sẻ trước lớp c. 55 l – 5l – 8l = - HS đọc đề. - Tìm hiểu đề toán. Bài 3: Vẽ đường gấp khúc ABCD vào - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe vở. Đo độ dài từng đoạn thẳng trong Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì? đường gấp khúc với đơn vị cm và tính - HS làm bài vào vở (5 phút) độ dài đường gập khúc ABCD đó. (1 hs lên bảng chữa bài) - GV chấm 1 số vở. Bài 4: Lớp 2A xếp được 35 bông hoa, lớp 2B xếp được nhiều hơn lớp 2A 6 - HS đọc đề bài: bông hoa. Hỏi lớp 2B xếp được mấy - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng bông hoa? phụ. - Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. - Treo bảng phụ chữa bài. - Phân tích đề: Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình. 1. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20 và mở rộng. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu đến phép tính cộng trừ phạm vi 100 trong thực tế. - Đố bạn giải - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ______________________________________ 15 Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Năng lực đặc thù: - Luyện tập tổng hợp về cộng trừ trong phạm vi 100 2. Năng lực chung: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Ham học Toán. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 + HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu-Khởi động Cách tiến hành - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi; gọi - Lớp phó học tập lên điều khiển: thuyền HS chơi nêu các phép tính cộng trừ trong phạm vi 100 - GVNX và tổng kết trò chơi. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập Cách tiến hành Bài 1: - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài. - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Vận dụng bảng cộng, trừ nêu trên để thực hành phép cộng trong phạm vi 100, chú ý cách đặt tính sao cho số chục thẳng số chục, - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm số đơn vị thẳng số đơn vị, chú ý cách đặt tính bài. và số phải nhớ ta thêm vào hàng cao hơn liền - Đặt tính rồi tính. trước của số trừ để thực hiện trừ .Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng 16 cột hàng chục. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Thực hiện từ phải sang trái. - 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính chia sẻ: - Yêu cầu làm bài tập. - Lưu ý: Khi biết 100 - 4 = 96 ta có cần nhẩm để tìm kết quả của 100 - 4 hay không? Vì - Đặt tính và ghi ngay kết quả vào vở. sao? - Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính còn - Học sinh làm vào vở lại. - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. Dự kiến kết quả như sau: - Nhận xét bài làm học sinh. - HS nối tiếp chia sẻ bài (mỗi em đọc kết quả 1 phép tính). *Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng, trừ. - Theo dõi nhận xét bài bạn. - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. Bài 2: Hs lắng nghe và ghi nhớ - Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp - Hs nêu đề toán -Để làm được bài này các em cần chú ý: - Hs làm bài vào vở. Dự kiến đáp án. Đặt các phép tính như BT1 ghi kết quả lại và so sánh chúng với nhau bằng mũi tên, nếu - Hs tham gia trò chơi kết quả của chúng bằng nhau. Học sinh chơi trò chơi kết bạn để hoàn thành bài tập này. - Nhận xét bài làm của hs - Khen đội thắng cuộc. Bài 3: Tính - Hs nhận xét bài của bạn Thực hành tính và so sánh kết quả - Hs nêu cách tính - Hs thực hiện nhóm đôi, thực hành tính rồi so sánh kết quả. - Hs tính Học sinh chia sẻ cách thực hiện với nhóm 67 + 10 < 76 + 10 45 - 6 < 46 - mình. 5 17 33 + 8 = 38 + 3 86 - 40 > 80 - 46 - Hs chữa bài nối tiếp 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm HS vận dụng kiến thức đã học giải bài toán liên quan đến thực tế Cách tiến hành - GV tổ chức HS chơi trò “Ai Nhanh – Ai đúng” - HS lắng nghe - GV chiếu Slide câu hỏi và nêu: - HS lắng nghe và quan sát “Lấy hai trong ba túi gạo nào đặt lên đĩa cân bên phải để hai bên thăng bằng? - Gv tuyên dương những HS giơ thẻ nhanh- - HS trả lời đúng. - Hôm nay chúng ta học những gì? - 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép - GVNX tiết học cộng, trừ. -Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. _________________________________ Tiếng Việt CHỮ HOA Ô, Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: - Biết viết các chữ cái Ô,Ơ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ở hiền thì sẽ gặp lành cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong câu ứng dụng. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 18 - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính. 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con: - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động : Tập viết chữ hoa O Mục tiêu : Biết viết các chữ cái Ô,Ơ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 2.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ô, Ơ - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ô: + Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, bao gồm - HS lắng nghe GV hướng dẫn, viết 3 nét. quan sát, nhận xét. + Cấu tạo: ▪ Nét 1, là nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Nét cong phải có sự cân xứng, chữ tròn không bị méo hoặc lệch 19 qua một bên. ▪ Nét 2, 3, viết nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét thẳng xiên ngắn phải để tạo dấu mũ. Đầu nhọn của dấu mũ chạm vào đường kẻ 7. Dấu mũ đặt cân đối trên đầu chữ hoa. - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát, nhận xét. + Cách viết: ▪ Nét 1: Viết như chữ O. ▪ Nét 2: Thêm 2 nét thẳng xiên ngắn nối nhau tạo thành nét gãy nhọn trên đầu. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ô: + Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết gồm 2 nét. + Cấu tạo: ▪ Nét 1, là nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. ▪ Nét 2, nét râu. + Cách viết: ▪ Nét 1: Viết như chữ O. ▪ Nét 2: đặt bút trên đường kẻ 6, viết đường - HS lắng nghe. cong nhỏ (nét râu) bên phải chữ hoa O. Đỉnh nét râu cao hơn đường kẻ 6 một chút. - HS lắng nghe. 2.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Ở hiền thì sẽ gặp lành. - GV giúp HS hiểu: Câu tục ngữ là niềm tin vào 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_luo.docx

