Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

TUẦN 15 Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 19: BẠN TRONG NHÀ Chia sẻ về chủ điểm (10 - 12 phút) GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ các con vật trang 3, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: - Bài tập 1: Hãy gọi tên các con vật dưới đây, nói điều em biết về các con vật đó? + GV mời một nhóm (2 HS) chỉ hình và nói tiếp nối. + HS trả lời: (1): Đây là con hổ. Hổ sống trong rừng. Nó là con vật rất hung dữ. (2): Đây là con gấu. Gấu sống trong rừng. Trong nhiều phim, nó rất hiền. Nhưng thực ra, nó rất hung dữ. (3): Đây là sư tử. Nó rất hung dữ. (4): Đây là bò và bê. Mẹ bò và con là bê đang gặm cỏ non. (5) : Đây là hươu cao cổ.Cổ nó rất dài. Nó thường sống ở châu Phi. Nó rất hiền. (6): Đây là gà trống, gà mái và đàn gà con. Người ta nuôi gà để lấy trứng và thịt. (7): Đây là con lợn (heo). Lợn được nuôi rất nhiều ở quê. Người ta thường nuôi lợn để ăn thịt. (8): Đây là chim bồ câu. Chim bồ câu có thể giúp con người đưa thư. (9): Đây lả vịt mẹ và vịt con. Vịt thích bơi lội dưới ao. Người ta thường nuôi vít để lấy trứng và thịt. (10): Đây là con chó. Chó là bạn rất gân gũi với con người. + GV nhận xét, đánh giá. - Bài tập 2: Xếp tên các con vật trên thành 2 nhóm: a) Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi). b) Những con vật không được nuôi trong nhà. + GV mời đại diện 2 HS trả lời: + HS trả lời: a) Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi): gà, bò, bê, vịt, bồ câu, lợn, chó. b) Những con vật không được nuôi trong nhà (động vật hoang dã): gấu, sư tử, hổ, hươu cao cổ. - GV giới thiệu về chủ điểm: Bài học này sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về những người bạn trong nhà. Chắc các em đã đoán được bạn trong nhà là những ai. Đó chính là những con vật được con người nuôi trong nhà như: con gà, con vịt, ngan, ngỗng, bồ câu, con chó, con mèo, con trâu, con bò, con ngựa,... Tuổi thơ của thiếu nhi không thể thiếu các vật nuôi trong nhà. Có những người bạn này trong nhà, cuộc sống cùa các em sẽ thêm vui. Bài đọc 1: Đàn gà mới nở (55 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương. Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, vui. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Tốc độ đọc 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm âu yếm, sự che chở của gà mẹ với đàn con. - Nhận diện được từ chỉ đặc điểm, trả lời CH Thế nào?. - Luyện tập về dấu phẩy. 2. Phát triển Năng lực văn học: - Nhận diện được một bài thơ. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Biết cùng bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Yêu quý những vật nuôi trong nhà. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. b. Đối với học sinh - SHS. - VBT Tiếng Việt 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1-2p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học - HS quan sát tranh, lắng nghe, II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC tiếp thu. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (15 – 18p) a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Đàn gà mới nở SHS trang 4 với giọng đọc âu yếm, vui tươi. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc âu yếm, vui tươi. Hai khố thơ cuối đọc với nhịp trải dài tả vẻ đẹp của - HS lắng nghe, đọc thầm theo. đàn gà con, niềm hạnh phúc của mẹ con gà trong buổi trưa thanh bình. - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối hai dòng thơ một. - HS đọc bài, các HS khác lắng + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng nghe, đọc thầm theo. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai. - HS lắng nghe, luyện phát âm. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa - HS đọc lời giải nghĩa: những từ ngữ khó trong bài: líu ríu chạy, hòn tơ, . dập dờn. + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 - HS đọc bài. khổ thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng + GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ nghe, đọc thầm theo. trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. + GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu (10 – 12p) a. Mục tiêu: Trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 4 và hiểu nội dung bài. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong - HS đọc câu hỏi. phần Đọc hiểu SHS trang 4. - GV yêu cầu từng cặp HS: em hỏi - em đáp, trả lời - HS trả lời theo hình thức hỏi – các câu hỏi. đáp. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khổ thơ cuối tả - HS trả lời: Khổ thơ cuối tả cảnh cảnh mẹ con gà làm gì? mẹ con gà ngủ trưa. Đàn gà con ngủ trưa trong đôi cánh của mẹ. Chỉ nhìn thấy một rừng chân của gà con dưới bụng gà mẹ. - GV chốt lại nội dung bài thơ và hỏi HS: Qua bài - HS trả lời: Qua bài thơi em hiểu thơ', các em hiểu điều gì? \ nội dung bài thơ là đàn gà mới nở rất đáng yêu. Chúng được gà mẹ âu yếm, chăm sóc., che chợ, bảo vệ. - GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 3: Luyện tập (16 – 18p) a. Mục tiêu: HS tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, đặt - HS đọc yêu cầu câu hỏi. được dấu phẩy vào đùng vị trí trong câu. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi phần Luyện tập SHS trang 5. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - HS làm bài. - GV mời đại diện một số HS báo cáo kết quả làm - HS trình bày: bài tập. - GV nhận xét III. VẬN DỤNG: (3 – 5p) - GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau đọc 1 khổ thơ của bài Đàn gà mới nở. - HS đọc bài. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài thơ; tìm được từ ngừ chỉ đặc điếm trong câu thơ tả đàn gà mới nở. - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho - HS chuẩn bị bài mới ở nhà. tiết Luyện đọc: Bồ câu tung cánh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Toán Bài: Làm quen với phép nhân, dấu nhân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Làm quen với phép nhân qua các tình huống thực tiễn,nhận biết cách sử dụng dấu “ × ”. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, ti vi ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, Bộ đồ dùng học Toán 2 ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV cho HS quan sát tranh GV nêu câu - HS hát và vận động hỏi: - HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Bạn gái và bạn trai đang chơi xếp +Bạn gái nói gì? thẻ. +Bạn trai hỏi gì? + Bạn gái nói: Mỗi thẻ có 2 chấm - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để trả lời tròn, mình lấy ra 5 thẻ. câu hỏi của bạn trai + Bạn trai hỏi: Có tất cả bao nhiêu - Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách nào? chấm tròn? Mỗi thẻ có 2 chấm tròn,5 thẻ có 10 chấm + Có tất cả 10 chấm tròn. tròn.Để tính ra kết quả nhanh hơn và thuận tiện hơn hôm nay chúng ta sẽ được làm + HS trả lời quen với phép tính mới:Phép nhân. - HS lắng nghe. - Gv ghi đầu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: Biết làm quen với phép nhân và viết dấu nhân. Gv lấy lần lượt các thẻ có 2 chấm tròn và - HS lấy các chấm tròn và thực hiện lấy 5 lần.Tay chỉ và nói : 2 được lấy 5 lần. theo GV - Gọi hs chỉ và đọc trên thẻ của mình. 2 được lấy 5 lần. - Hs chỉ và đọc - Ta có phép nhân: 2 × 5=10 Đọc là : Hai nhân năm bằng mười. -Hs thao tác trên các thẻ của mình. - Gọi hs đọc lại. -Hs đọc. -Gv giới thiệu dấu nhân và yêu cầu hs lấy - Hs thực hiện. dấu nhân trong bộ đồ dùng. - GV yêu cầu hs thao tác tương tự với phép Hs lấy thẻ và thực hiện: nhân 2 được lấy 3 lần. 2 được lấy 6 lần. 2 được lấy 3 lần: 2 x 3 = 6 -Gọi hs lên bảng thao tác với phép nhân 2 2 được lấy 6 lần : 2 × 6=12 × 6 C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải bài tập. Bài 1: Xem hình rồi nói ( theo mẫu): - GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài tập. - Gv chỉ tranh và nói mẫu: 5 được lấy 3 - Hs lắng nghe lần.5 × 3=15 -Hs thực hiện theo nhóm đôi - Yêu cầu hs nói theo cặp - Hs nêu kết quả -Gọi 3-4 cặp trả lời. 4 được lấy 5 lần. 4 × 5=20 - Gọi hs nhận xét. 6 được lấy 2 lần. 6 × 2=12 -Nhận xét câu trả lời của các cặp. Hs lắng nghe Gv đưa ra ví dụ tương tự: Mỗi lọ có 3 bông hoa.Có 5 lọ như thế. Hs trả lời: 3 × 5 -Gọi hs nêu phép tính thích hợp cho ví dụ trên. Bài 2: Chọn phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ: - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs nêu đề toán -Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để chọn - Hs thảo luận phép nhân thích hợp với mỗi tranh và giải thích lí do chọn. - Các nhóm trả lời - Gọi 3 nhóm hs trả lời. - Hs nhận xét -Gọi hs nhận xét. Gv chốt: - Hs lắng nghe +Tranh 1: Mỗi khay có 6 quả trứng.Có 3 khay như thế.Vậy ta có phép nhân:6 × 3. +Tranh 2: Mỗi bên có 5 hộp sữa.Có 2 bên như thế.Vậy ta có phép nhân:5 × 2. +Tranh 3: Mỗi đĩa có 4 chiếc bánh.Có 3 đĩa như thế.Vậy ta có phép nhân:4 × 3. -Gọi hs đọc lại 3 phép nhân. Bài 3: Xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi phép nhân sau: - Gọi hs nêu yêu cầu -Hs đọc đề -Yêu cầu hs thực hành lần lượt các trường -Hs thực hành họp theo nhóm đôi và nói cho bạn nghe -Gọi các nhóm chữa bài nối tiếp -Các nhóm trả lời -Gọi hs nhận xét. - Hs khác nhận xét, bổ sung -Nhận xét các nhóm. D. Hoạt dộng vận dụng Bài 4: Giải toán Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân. - Yêu cầu hs nêu đề toán - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 tìm bạn -Hs nêu đưa ra phép tính đúng và giải thích -Hs thảo luận nhóm 4 -Gọi hs chữa miệng - Nhận xét bài làm của hs -Hs trả lời Hôm nay học bài gì? -Hs lắng nghe -Gọi hs nêu ra một số tình huống thực tế - Làm quen với phép nhân-Dấu nhân liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ với -Hs nêu bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Thứ 3, ngày 21 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Bài viết 1: Chính tả - tập viết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; điền dấu hỏi, dấu ngã. - Biết viết chữ P viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Phố phường tấp nập, đông vui cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện sự kiên nhẫn, cẩn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên Máy tính, tivi, mẫu chữ hoa P. 2. Đối với học sinh Vở Luyện viết 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2 -3p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của tiết luyện viết chính tả, viềt chữ, việc chuẩn bị đồ - HS lắng nghe, kiểm tra đồ lại đồ dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...) nhằm củng cố dùng học tập của mình. nền nếp học tập cho các em. - GV nhắc nhở HS cần kiên nhẫn, cẩn thận khi làm - HS lắng nghe, tiếp thu. bài tập. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC TIẾT 1 Hoạt động 1: Nghe – viết (20p) a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài Mèo con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. b. Cách tiến hành: + GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại bài thơ. - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. + GV hướng dẫn HS hiểu về nội dung bài thơ - HS lắng nghe, tiếp thu. + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Về hình thức, bài thơ có bao nhiêu dòng?. Mỗi dòng có mấy chữ?. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Nên viết - HS trả lời. mỗi dòng từ ô nào trong vở? + GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: rình bắt, đuôi, vòng - HS viết vào bảng con quanh, vẫy chờn vờn, tất bật, ngủ khì,... - GV đọc chậm từng dòng thơ (mỗi dòng 2 hoặc 3 - HS viết bài. lần) cho HS viết vào vở Luyện viết 2. + GV Đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát bài. - GV hướng dẫn HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ - HS tự chữa bài. viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nhận xét bài về nội - HS lắng nghe, tiếp thu và tự chữa dung, chữ viết, cách trình bày. lại bài của mình. Hoạt động 2: Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố (Bài tập 2b) a. Mục tiêu: HS điền được dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố; giải đố. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập: Dấu hỏi hay dấu - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài ngã: tập. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2 - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên - HS lắng nghe, thực hiện. bảng làm bài, đọc lại các khổ thơ đã điền dấu thanh - HS lên bảng làm bài: hoàn chỉnh. Nói lời giải câu đố. - GV giải thích thêm cho HS: Con voi có vòi là cái mũi rất dài, có thể dùng để cuốn đồ vật, cây cối, + mũi thõng, dẻo, chẳng. Giải câu hút nước và cũng dùng làm vũ khí tự vệ. đố: con voi. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền chữ - HS đọc bài. hoặc dấu thanh hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn (Bài tập 3b) a. Mục tiêu: HS chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống: - HS lắng nghe, đọc bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: - HS làm bài. Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên - HS trình bày: bảng làm bài, đọc lại các từ ngữ sau khi đã điền. b. vẽ tranh, vẻ mặt, cửa mở, mỡ gà. TIẾT 2 Hoạt động 4: Viết chữ P hoa (35p) a. Mục tiêu: HS nghe hướng dẫn quy trình viết chữ P hoa và viết chữ P hoa vào vở Luyện viết. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét về độ cao của chữ P. + GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS quan sát và trả lời. • Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở chữ hoa B). • Nét 2: Cong trên (hai đầu nét lượn vào trong - HS quan sát, tiếp thu. không đều nhau ). + GV chỉ dẫn HS viết: • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái để viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. - HS quan sát, tiếp thu. • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên, cuối nét lưọn vào trong; dừng bút gần ĐK 5. • Chú ý: Độ cong ở hai đầu của nét cong trên không đều nhau, phần cong bên trái rộng hơn phần cong bên phải. - GV viết mẫu chữ P hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp. - GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng Phố phường - HS quan sát trên bảng lớp. tấp nập. - HS viết vào bảng con. - Yêu cầu HS nêu độ cao của các chữ cái. - Yêu cầu HS viết bảng con: Phố - GV yêu cầu HS viết chữ P hoa và viết câu ứng - HS quan sát và nêu độ cao của dụng trong vở Luyện viết 2. các con chữ; viết bảng con: Phố - GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét, rút kinh - HS viết vào vở. nghiệm cho HS. - HS lắng nghe, tiếp thu. III. VẬN DỤNG (2p) - GV nhận xét tiết học, nhắc nhở chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, viết phần bài ở nhà. - Tự luyện viết thêm các tên riêng có chữ hoa P. - HS lắng nghe, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Toán Bài: Phép nhân (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, ti vi ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, Bộ đồ dùng học Toán 2 ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động - GV cho HS quan sát tranh và thảo luận - Hs thảo luận nhóm đôi để nói với bạn về những điều +Mỗi tàu lượn có 3 bạn,5 tàu lượn có quan sát được từ bức tranh 15 bạn. - Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách nào? - Bạn nào nêu cho cô phép tính để tìm ra số + HS trả lời bạn nhỏ từ bức tranh ? - 3+3+3+3+3 Trong tình huống trên,các em đã nêu được - 3 × 5 phép nhân. Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi - HS lắng nghe. tìm hiểu cách tìm kết quả của phép nhân. - HS ghi tên bài vào vở. - Gv ghi đầu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: Biết chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau để tìm kết quả. - Gv lấy lần lượt các thẻ có 3 chấm tròn và lấy 5 lần. + 3 được lấy mấy lần? + 3 được lấy 5 lần + Trên bảng có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + Có 15 chấm tròn. + Con tính kết quả của phép nhân này như + 3 × 5=3+3+3+3+3=15 thế nào? +Để tính được kết quả của phép nhân ta + Chuyển phép nhân thành phép cộng chuyển thành phép tính gì? các số hạng có tổng bằng nhau. Chốt: Như vậy để tìm được kết quả của - HS lấy các chấm tròn và thực hiện một phép nhân nào đó chúng ta chuyển theo GV phép nhân đó thành tổng các số hạng bằng nhau. - GV lấy và gắn lần lượt các thẻ có 2 chấm - Hs thực hành theo và thảo luận tròn và lấy 5 lần.Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi và nói cho bạn nghe kết quả. - Hs trình bày -Gọi 2-3 nhóm trình bày. -Hs nhận xét - Gọi hs nhận xét -Hs lắng nghe -Nhận xét và chốt kết quả: Để tính được kết quả của phép nhân 2 × 5 ta chuyển thành phép cộng có 5 số hạng là 2. 2 × 5=2+2+2+2+2=10 Vậy 2 × 5=10 C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân đã học vào giải bài tập Bài 1: Xem hình rồi nói ( theo mẫu): -Gv đưa ra bài toán: Mỗi lọ có 5 bông hoa,có 3 lọ như thế.Hỏi + Bài toán thực hiện phép nhân. có tất cả bao nhiêu bông hoa ? + 5 × 3=15 + Để giải được bài toán thực hiện phép tính Vì 5 × 3=5+5+5=15 gì? + Kết quả của phép nhân 5 × 3 là bao nhiêu? -HS xác định yêu cầu bài tập. - GV nêu BT1. - Hs lắng nghe - Gv chỉ tranh và nói mẫu: Mỗi đĩa đựng 2 -Hs thực hiện theo nhóm đôi quả táo,có 4 đĩa như thế.2 được lấy 4 - Hs nêu kết quả lần.Ta có phép nhân 2 × a) 4 × 3=12 4=2+2+2+2=8.Vậy 2 × 4=8 Vì 4 × 3=4+4+4=12 - Yêu cầu hs nói theo cặp tìm số thích hợp b) 5 × 2=10 vào ô trống và nõi cho bạn nghe cách tìm Vì 5 × 2=5+5=10 ra kết quả c) 6 × 3=18 -Gọi 3-4 cặp trả lời. Vì 6 × 3=6+6+6=18 -Hs nhận xét -Hs lắng nghe - Gọi hs nhận xét. -Nhận xét câu trả lời của các cặp. D. Hoạt dộng vận dụng Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân. + Phép nhân: 3 × 5 Gv đưa ra ví dụ: Mỗi lọ có 3 bông hoa.Có + Có tất cả 15 bông hoa 5 lọ như thế. + Chuyển phép nhân thành phép cộng + Bài toán thực hiện phép tính gì? các số hạng bằng nhau: 3 × + Có tất cả bao nhiêu bông hoa? 5=3+3+3+3=15 + Em tính ra kết quả bằng cách nào? Phép nhân - Hôm nay học bài gì? -Hs nêu - Gọi hs nêu ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ kết quả với bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Thứ 4, ngày 22 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Bài đọc 2: Bồ câu tung cánh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa; tốc độ đọc 70 tiếng/phút. Tốc độ đọc thầm nhanh hơn học kì I. - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các câu hỏi về đặc điểm của chim bồ câu; hiểu những thông tin văn bản cung cấp về chim bồ câu. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Từ câu chuyện về bồ câu biết yêu quý bồ câu, yêu quý vật nuôi. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. KHỞI ĐỘNG (5p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV kiểm tra HS đọc bài Đàn gà mói nở và trả lời - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. câu hỏi về bài đọc. - GV chiếu hình ảnh con bồ câu, cho HS nghe bài - HS lắng nghe, tiếp thu. hát và giới thiệu bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (25p) a. Mục tiêu: HS đọc văn bản Bồ cầu tung cánh SHS trang 7 với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc rõ ràng, ngắt - HS lắng nghe, đọc thầm theo. nghỉ hơi đúng. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa - HS đọc lời giải nghĩa: những từ ngữ khó trong bài: Nguyễn Chích, diều. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc nghe, đọc thầm theo. tiếp nối 3 đoạn văn: + HS1: từ đầu đến “cho con” + HS2: tiếp theo đến “quan trọng”. + HS3 đoạn còn lại. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện phát âm. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: chim non, ki-lô-mét, huấn luyện. - HS luyện đọc. + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 - HS đọc bài; các HS khác lắng đoạn văn. nghe, đọc thầm theo. + GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. TIẾT 2 Hoạt động 2: Đọc hiểu (12-14p) a. Mục tiêu: HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 7. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong phần Đọc hiểu SHS trang 7. + HS1 (Câu 1): Chim bồ câu ấp trứng, nuôi con mới nở như thế nào? + HS2 (Câu 2): Vì sao người ta dùng bồ câu để đưa - HS thảo luận nhóm đôi. thư? - HS trả lời: + HS3 (Câu 3): Bồ câu đã giúp tướng Nguyễn + Câu 1: Chim bồ câu ấp trứng Chích đánh giặc như thế nào? nuôi con mới nở bằng cách chim - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các bố mẹ thay nhau ấp trứng. Khi câu hỏi. chim non ra đời, bố mẹ không - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả mớm mồi mà mớm sữa chứa trong thảo luận. diều cho con. + Câu 2: Người ta dùng bồ câu để đưa thư vì bồ câu rất thông minh, chúng có thể bay xa tới 1800 km nhưng dù bay xa đến đâu chúng vẫn nhớ đường về. + Câu 3: Bồ câu đã giúp tướng Nguyền Chích đưa tin, góp phần đánh thang nhiều trận quan trọng. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV chốt lại nội dung bài đọc: Bài đọc cung cấp những thông tin về tổ tiên của bồ câu; về đặc điếm ấp trứng, nuôi con của bồ câu; sự thông minh của bồ câu. Hoạt động 3: Luyện tập (18 – 20p) a. Mục tiêu: HS đặt được câu hỏi cho các từ ngữ in - HS đọc yêu cầu câu hỏi. đậm; hỏi đáp về vật nuôi theo mẫu câu gợi ý. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu 2 bài tập: + HS1 (Câu 1): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm: a. Bồ câu rất thông minh. b. Bồ câu rất thông minh. - HS lắng nghe, tiếp thu. + HS2 (Câu 2): Xem hình ở trang 3, hỏi đáp với - HS thảo luận, làm bài. các bạn về vật nuôi theo mẫu sau: - GV nhắc HS: chỉ hỏi đáp về vật nuôi (gà, bò, bẽ, vịt, bồ câu, lợn, chó), không hỏi đáp về động vật hoang dã. - HS trình bày - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS đọc lại bài. III. VẬN DỤNG (5p) - GV tổ chức cho HS đọc lại bài Bồ câu tung cánh, - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài đọc; tìm được từ ngừ chỉ đặc điếm trong câu văn miêu tả về bồ câu. - Về nhà đọc bài cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Toán Bài: Phép nhân ( Tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, ti vi ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, Bộ đồ dùng học Toán 2 ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV tổ chức cho HS hát tập thể. Hs lắng nghe - Gv ghi đầu bài. B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân đã học vào giải bài tập Bài 2: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu): - Yêu cầu hs nêu đề toán -Hs nêu đề toán Gv viết phép tính :7+7+7=21 lên bảng và hỏi: + 7 được lấy 3 lần + 7 được lấy mấy lần? + 7 × 3=21 + Hãy chuyển tổng các số hạng bằng nhau -Hs làm bài vào vở thành phép nhân? -Hs thực hiện - Yêu cầu hs làm bài vào vở. -Hs chữa bài - Thu,nhận xét vở cho 5 hs theo danh sách. a) 2+2+2=6 - Gọi hs chữa miệng lần lượt các phần 2 × 3=6 a,b,c,d. b) 10+10+10+10=40 10 × 4=40 c) 9+9=18 9 × 2=18 d) 5+5+5+5+5+5=30 - Gọi hs nhận xét 5 × 6=30 - Nhận xét bài làm của hs -Hs nhận xét Bài 3: Chọn tổng ứng với phép nhân: -Gọi hs nêu yêu cầu -Hs đọc yêu cầu và các phép tính - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nói cho - Hs thảo luận bạn nghe cách chọn tổng của mình. -Gọi 2 nhóm trình bày - Các nhóm trả lời a) 4 × 3=4+4+4=12 -Gọi hs nhận xét b) 6 × 2=6+6=12 - Hs nhận xét Bài 4: Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ: -Gọi hs nêu yêu cầu - Hs nêu yêu cầu +Trong bức tranh a mỗi nhóm có mấy con + Mỗi nhóm có 4 con gà gà? + Có 5 nhóm như thế + Có mấy nhóm như thế? + 4 × 5=20 + Nêu phép nhân thích hợp? + Mỗi nhóm có 2 bạn +Trong bức tranh b mỗi nhóm có mấy bạn? + Có 5 nhóm như thế. + Có mấy nhóm như thế? + 2 × 5=10 + Nêu phép nhân thích hợp? C. Hoạt dộng vận dụng Bài 5: Xem tranh rồi nêu một tình huống có phép nhân: Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ -Hs nêu năng về phép nhân đã học vào giải bài -Hs thảo luận toán thực tế liên quan đến phép nhân. -Đại diện trình bày -Gọi hs nêu yêu cầu -Hs nhận xét -Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 -Hs lắng nghe -Gọi đại diện 3-4 nhóm trả lời -Hs trả lời -Gọi hs nhận xét -Hs nêu -Nhận xét Qua bài này em học được điều gì? -Gọi hs nêu ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ với bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Thứ 5, ngày 23 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Luyện nghe và nói: Quan sát tranh ảnh con vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Biết nói và đáp lại lời khen, lời an ủi đúng tình huống, lịch sự. - Biết ghi lại những điều em quan sát được, nghe được về một vật nuôi qua tranh ảnh, hỏi thêm thầy cô giáo. Nói lại được rõ ràng, sinh động những gì em đã ghi chép. - Biết lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Giao tiếp chủ động, tự tin. Hăng hái và mạnh dạn nói lại những điều mình đã quan sát, nghe thấy và ghi lại. - Biết yêu quý loài vật nuôi. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2-3p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng thực hành nói và đáp lại lời khen, - HS lắng nghe, tiếp thu. lời an ủi đúng tình huống, lịch sự. Các em cũng sẽ luyện tập quan sát và ghi lại kết quả quan sát một vật nuôi qua tranh ảnh (hình dáng, đặc điểm màu lông, đôi mắt,...). Từ đó, nói lại những gì em quan sát được, nghe được và ghi chép lại. Chúng ta sẽ xem hôm nay ai là người giới thiệu hay về vật nuôi. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thực hành nói và đáp lại lời khen, lời an ủi (Bài tập 1) (8p) a. Mục tiêu: HS thực hành nói và đáp lại lời khen, lời an ủi trong 3 tình huống được đưa ra. b. Mục tiêu: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của câu hỏi 1: Cùng - HS đọc yêu cầu câu hỏi. bạn thực hành nói và đáp lại lời khen, lời an ủi trong các tình huống sau: a. Bạn khen con mèo nhà em rất xinh. b. Bác hành xóm khen em khéo chăm đàn gà mới nở. c. Mẹ em buồn vì con lợn nhà em bị ốm. - HS thảo luận theo cặp. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. Hỏi và đáp lời khen, lời an ủi. - HS trình bày: - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả a) Bạn khen con mèo nhà em rất thảo luận. xinh. HS 1: Con mèo nhà bạn xinh quá!
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_cao.docx