Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14 Thứ 2 ngày 12 tháng 12 năm 2022 TOÁN BÀI 42: ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Năng lực đặc thù: – Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng. – Biết vẽ và ghi tên đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li. – Sử dụng các đoạn thẳng để tạo hình. 2. Năng lực chung - Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc toán. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, thước thẳng để vẽ đoạn thẳng, các đoạn thẳng để dùng cho BT4 + HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu-Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành Tổ chức cho HS hát 1 bài - HS hát và vận động theo bài hát Đường và chân là đôi bạn thân. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng. Cách tiến hành 1. Giới thiệu điểm - GV chấm một chấm lên bảng, giới thiệu với HS đây là một điểm, đặt điểm là A và giới thiệu với - HS nhắc lại. HS đây là điểm A. – GV tiếp tục tương tự như vậy với điểm B. GV lưu ý với HS, để đặt tên cho một điểm, người ta thường dùng chữ cái in hoa. 2. Giới thiệu đoạn thẳng – GV chấm hai điểm A, B lên bảng, cho HS gọi tên hai điểm đó. - GV dùng thước thẳng nối hai điểm A, B rồi giới thiệu với HS đây là đoạn thẳng AB, – GV cho HS rút ra nhận xét đoạn thẳng AB đi qua hai điểm A và B. 3.Hoạt động luyện tập,thực hành Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về điểm và đoạn thẳng đã học vào làm bài tập Cách tiến hành Bài 1: HS xác định yêu cầu bài tập. - GV nêu BT1. - HS hoạt động cá nhân nhận ra và gọi - Yêu cầu hs làm bài được tên các điểm và đoạn thẳng có -Gọi HS chữa miệng trong hình đã cho. - HS nêu kết quả - HS khác nhận xét *GV chốt lại cách gọi tên các điểm và đoạn HS lắng nghe và ghi nhớ thẳng. Bài 2: Đếm số đoạn thẳng trong mỗi hình sau ( theo mẫu) -HS xác định yêu cầu bài tập. - GV nêu BT2. -HS quan sát và lắng nghe - HS quan sát mỗi hình, nhận ra và -GV hướng dẫn mẫu đếm được số đoạn thẳng có trong mỗi - Yêu cầu HS làm bài hình. -Gọi HS chữa miệng - HS nêu kết quả - HS khác nhận xét *GV chốt lại cách đếm số đoạn thẳng trong HS lắng nghe và ghi nhớ mỗi hình. Bài 3: Vẽ đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li ( theo mẫu). - GV nêu BT3. -GV hướng dẫn mẫu -HS xác định yêu cầu bài tập. + Vừa nói, vừa thực hành vẽ: Đánh dấu hai điểm A, B. Dùng thước thẳng nối hai điểm A và B. -HS quan sát và lắng nghe -Yêu cầu HS làm bài vào vở -Chiếu bài và chữa bài của HS - HS làm bài vào vở -GV chốt: Muốn vẽ một đoạn thẳng cần có - HS nhận xét bài của bạn hai điểm;trước khi vẽ mỗi đoạn thẳng cần - HS nêu cách vẽ chấm hai điểm. - HS đổi chéo vở chữa bài 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng kiến, thức, kĩ năng về điểm và đoạn thẳng đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành Bài 4: -GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ai nhanh HS phân tích để tạo ra được những – Ai đúng” chữ cái, chữ số cần mấy đoạn thẳng - Khên đội tháng cuộc - HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai Hỏi: Qua các học hôm nay, chúng ta được biết đúng thêm được điều gì HS nêu ý kiến -Dặn HS về nhà cùng gia đình dùng các đoạn thẳng để tạo thành tên của các thành viên trong nhà. - Chuẩn bị bài học sau -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. .. .. . ___________________________ Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: NẤU BỮA CƠM ĐẦU TIÊN (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết nội dung chủ điểm. + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ nói về bạn nhỏ chăm chỉ, đã nấu xong bữa cơm đầu tiên cho bố mẹ, tất cả đã đủ rồi mà lại thừa một vết nhọ lấm lem dễ thương trên mặt bạn. Bài thơ khen ngợi và khuyến khích các bạn nhỏ phụ giúp bố mẹ và biết nấu cơm cho gia đình. - Nhận biết được kiểu câu Ai thế nào?, nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau. + Năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3). 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bố mẹ; chăm chỉ, biết phụ giúp gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Chia sẽ chủ điểm Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV chiếu các câu ca dao lên bảng, YC HS chọn - HS quan sát, đọc các câu ca từ cha, mẹ, con phù hợp với ô trống trong mỗi câu dao. ca dao. - GV mời một số HS trả lời. - Một số HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS, chốt đáp án: - HS lắng nghe. (1) Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông. (2) Có vàng, vàng chẳng hay phô Có con, con nói trầm trồ mẹ nghe. (3) Ơn cha nặng lắm con ơi Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Cách tiến hành - GV đọc mẫu bài Nấu bữa cơm đầu tiên. - HS đọc thầm theo. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm mẫu để - 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ cả lớp luyện đọc theo. làm mẫu để cả lớp luyện đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 (GV hỗ theo. Cả lớp đọc thầm theo. trợ HS nếu cần thiết). - HS luyện đọc theo nhóm 3. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc - HS nhóm khác nhận xét, góp ý của bạn cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ nói về bạn nhỏ chăm chỉ, đã nấu xong bữa cơm đầu tiên cho bố mẹ, tất cả đã đủ rồi mà lại thừa một vết nhọ lấm lem dễ thương trên mặt bạn. Bài thơ khen ngợi và khuyến khích các bạn nhỏ phụ giúp bố mẹ và biết nấu cơm cho gia đình. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau nhóm đôi theo các CH tìm hiểu đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. bài, trả lời CH bằng trò chơi - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS phỏng vấn. VD: em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện + Câu 1: tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, HS 1: Bạn nhỏ trong bài thơ làm phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau việc gì? đó đổi vai. HS 2: Bạn nhỏ trong bài thơ nấu bữa cơm đầu tiên. + Câu 2: HS 2: Mâm cơm được bạn nhỏ chuẩn bị như thế nào? Chọn ý đúng: a) Chuẩn bị rất đầy đủ. b) Chỉ thiếu trái ớt phần bố. c) Có thêm một vết nhọ nồi trên má. HS 1: a). + Câu 3: HS 1: Bạn nghĩ bố mẹ sẽ nói gì khi thấy vết nhọ nồi trên má con? Chọn ý bạn thích: a) Con có vết nhọ trên má kìa! b) Ôi, con tôi đảm đang quá! c) Lần đầu nấu cơm vất vả quá! HS 2: HS chọn theo ý thích. TIẾT 2 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết được kiểu câu Ai thế nào?, nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện BT vào VBT. nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS - HS lên bảng báo cáo kết quả. lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài. + BT 1: Các câu dưới đây thuộc mẫu câu nào? a) Bạn nhỏ rất chăm chỉ. b) Bạn nhỏ lau từng chiếc bát. c) Má bạn nhỏ hồng ánh lửa Trả lời: Mẫu câu Ai thế nào?. + BT 2: Những tiếng trong khổ thơ cuối bắt vần với nhau: b) Tiếng rồi và tiếng nồi. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc lại - 2 HS đọc lại bài. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng thêm được điều gì? Em biết làm gì? nghe. - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - HS lắng nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. .. .. . ___________________________ Buổi chiều Tiếng Việt NGHE – VIẾT: MAI CON ĐI NHÀ TRẺ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính. 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, - HS đọc thầm theo. viết lại bài thơ Mai con đi nhà trẻ. - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. thầm theo. Cả lớp đọc thầm theo. - GV nói về nội dung và hình thức của bài văn: - HS lắng nghe. HS lắng nghe và soát lỗi + Về nội dung: Bài thơ nói về tình cảm của người bố dành cho bạn nhỏ sắp đi nhà trẻ. + Về hình thức: Bài thơ gồm 2 khổ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết - HS thực hiện hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. - GV đọc cho HS viết một số từ ngữ vào bảng con - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội - HS lắng nghe dung, chữ viết, cách trình bày 3. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp. Cách tiến hành - GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và hoàn thành - 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, BT vào VBT. 3a và 3b. - GV mời một số HS lên bảng làm bài. - 3 HS lên bảng hoàn thành BT, - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn, các HS còn lại làm bài vào VBT. trình bày bài làm của mình. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS nhận xét bài làm + BT 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp: của bạn. a) Chữ r, d hay gi? - HS lắng nghe. Tuổi thơ tôi trôi qua êm đềm trong tiếng hát ru của bà, của mẹ, của các dì: “gió mùa thu, mẹ ru con ngủ...” b) Dấu hỏi hay dấu ngã? Mẹ bảo trăng như lưỡi liềm Ông rằng: trăng tựa con thuyền cong mui Bà nhìn: như hạt cau phơi Cháu cười: quả chuối vàng tươi ngoài vườn LÊ HỒNG THIỆN + BT 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống: a) (rành, dành, giành): để dành; dành dụm; giành lấy; rành mạch b) (nửa, nữa): một lần nữa; lát nữa; nửa trái ổi; một nửa Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. + Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. .. .. . ___________________________ Tự nhiên và xã hội MUA, BÁN HÀNG HOÁ (TIẾT 1) I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. - Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc trung tâm thương mại. - Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa. - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa. 3. Phẩm chất -Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh, các thẻ tiền và túi vải 2. Học sinh: SGK, Tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: HS hát – múa cùng nhạc bài: “Bà ơi đi HS hát – múa cùng nhạc chợ”HS kể tên các mặt hàng hóa bán ở chợ HS trả lời có trong bài hát. - Hoạt động mua hàng của người tiêu dùng và người bán hàng diễn ra như thế nào, cô trò chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay: Mua, bán hàng hóa. HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ a. Mục tiêu: - Nêu được cách mua, bán hàng hóa ở chợ. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát Hình SGK trang - HS quan sát tranh, trả lời câu 52, 53 và trả lời câu hỏi: hỏi. + Kể tên một số hàng hóa được bán ở chợ? + Nêu cách mua, bán hàng hóa ở chợ? - GV hướng dẫn HS dựa vào các bóng nói - HS thảo luận câu hỏi của các nhân vật trong hình để trả lời. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết - Đại diện một số cặp trình bày quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu kết quả trước lớp: trả lời. + Kể tên một số hàng hóa được - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả bán ở chợ: rau, củ, quả, thịt, cá, lời. gà,... + Cách mua, bán hàng hóa ở chợ: hỏi giá hàng, lựa chọn hàng hóa, mặc cả/trả giá, trả tiền cho người bán hàng. Nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH Hoạt động 2: Liên hệ thực tế a. Mục tiêu: Giới thiệu được hàng hóa gia đình thường mua ở chợ. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV hướng dẫn từng HS trong nhóm sẽ trả - Từng HS trong nhóm sẽ trả lời lời câu hỏi: câu hỏi + Kể tên chợ mà gia đình em thường mua hàng? - Hs lấy ảnh giới thiệu minh họa + Gia đình em thường mua hàng gì ở chợ? về chợ - GV khuyến khích HS giới thiệu có ảnh minh họa về chợ. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Một số HS lên trình bày kết - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và quả làm việc trước lớp nhận xét phần giới thiệu của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS, tuyên - Các HS trong lớp đặt câu hỏi dương nhóm trình bày hấp dẫn và có hình ảnh và nhận xét phần giới thiệu của minh họa. các bạn - GV giới thiệu thêm cho HS về một số chợ - HS lắng nghe đặc sắc ở Việt Nam: + Chợ phiên vùng cao: mang nét đẹp văn hóa không thể nào trộn lẫn và cũng là nơi lưu giữ nhiều nét đẹp văn hóa độc đáo của người dân bản địa. Chợ phiên vùng cao không chỉ là nơi trao đổi mua bán hàng hóa mà còn là nơi gặp gỡ, vui chơi, sinh hoạt văn hóa của người dân trên địa bàn và cũng là nơi cất giữ cả một kho tàng văn hóa ẩm thực, trang phục vô cùng thú vị. + Chợ nổi: một loại hình chợ thường xuất hiện tại vùng sông nước được coi là tuyến giao thông chính. Nơi cả người bán và người mua đều dùng ghe/thuyền làm phương tiện vận tải và di chuyển. Địa điểm có chợ nổi thường tại các khúc sông không rộng quá mà cũng không hẹp quá. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM a.Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức và chuẩn bị tốt cho tiết 2 b.Cách tiến hành: - Muốn hỏi giá một mớ rau muống, em nói - HS chia sẻ như thế nào? - HS lắng nghe GV chốt: Khi hỏi thông tin (giá sản phẩm, chất liệu, nguồn gốc, xuất xứ ) của sản phẩm thì người mua cần hỏi với thái độ lịch sự, nhã nhặn để thể thiện sự tôn trọng. - Với những người làm ra, tạo ra sản phẩm em cần có thái độ như thế nào? - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. .. .. . ___________________________ Tự nhiên và xã hội MUA, BÁN HÀNG HOÁ (TIẾT 2) I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. - Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc trung tâm thương mại. - Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa. - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa. 3. Phẩm chất -Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh, các thẻ tiền và túi vải 2. Học sinh: SGK, Tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: HS hát – múa cùng nhạc HS hát – múa cùng nhạc bài: “Bé đi chơi siêu HS kể tên các hàng hóa trong thị”, HS kể tên các hàng hóa trong siêu thị siêu thị - Trong tiết 1, cô trò mình đã tìm hiểu một số hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ. Vậy hoạt HS lắng nghe động mua, bán hàng hóa ở siêu thị diễn ra như thế nào thì chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong tiết 2 bài: Mua, bán hàng hóa. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Khám phá về hoạt động mua, bán hàng hóa ở siêu thị a. Mục tiêu: - Nêu được cách mua, bán hàng hóa ở siêu thị. - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa ở siêu thị. b. Cách tiến hành: - HS quan sát hình, thảo luận và Bước 1: Làm việc theo cặp trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 54, 55 và trả lời câu hỏi: + Các quầy trong hình bán gì? + Nêu cách mua, bán hàng hóa ở siêu thị? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. kết quả trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ - HS khác nhận xét, bổ sung câu sung câu trả lời của các bạn. trả lời. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. - HS lắng nghe - HS trả lời: + Các quầy trong hình bán: quần áo, túi xách; bánh mì, sữa; các loại trái cây; các loại thịt; chất tẩy rửa;.... + Cách mua, bán hàng hóa ở siêu thị: lựa chọn hàng hóa; xem giá, hạn sử dụng; trả tiền tại quầy thanh toán; kiểm tra hóa đơn thanh toán. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 4: Liên hệ thực tế a. Mục tiêu: Giới thiệu được hàng hóa gia đình thường mua ở siêu thị. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu từng HS trong nhóm trả lời câu hỏi: + Kể tên siêu thị gia đình em thường mua - Từng HS trong nhóm trả lời hàng? câu hỏi. + Gia đình em thường mua gì ở siêu thị? - GV khuyến khích HS giới thiệu có ảnh (HS giới thiệu có ảnh minh họa minh họa siêu thị. siêu thị nếu có) Bước 2: Làm việc cả nhóm - Một số HS lên trình bày kết - GV mời đại diện một số HS lên trình bày quả làm việc trước lớp. kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ - Các HS còn lại đặt câu hỏi và sung câu trả lời của các bạn. nhận xét phàn giới thiệu của các - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. bạn - GV giới thiệu thêm cho HS về trung thâm thương mại: - Hs lắng nghe + Trung tâm thương mại bao gồm tổ hợp các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động dịch vụ; hội trường, phòng họp, văn phòng cho thuê,...được bố trí, tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề; có các phương thức phụ văn minh, thuận tiện. + Quy mô của trung tâm thương mại to hơn siêu thị. Siêu thị chỉ bao gồm các cửa hàng hiện đại; kinh doanh tổng hợp, không bao gồm: các cơ sở hoạt động dịch vụ; hội trường, phòng họp,... HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a.Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức và chuẩn bị tốt cho tiết 3 b.Cách tiến hành: - Khi mua hàng hóa ở siêu thị và trung tâm - HS chia sẻ thương mại, em cần lưu ý gì? - Khi mua cần lựa chọn hàng - Để mặt hàng của em chọn được đảm bảo em hóa có chất lượng, phù hợp với chú ý gì? nhu cầu và số tiền của mình - Gv nhận xét tiết học. - Em chú ý đến chất lượng và hạn sử dụng của sản phẩm. - Gv dặn HS chuẩn bị nội dung SGK trang 55 để chuẩn bị cho tiết 3 bài Mua, bán hàng hó IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. .. .. . ___________________________ Thứ 4 ngày 14 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt CHỮ HOA N (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: - Biết viết chữ cái N viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong câu ứng dụng. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính. 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con: M, Một... - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động :Tập viết chữ hoa N Mục tiêu : Biết viết chữ cái N viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 2.1. Quan sát mẫu chữ hoa N - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu N: + Cấu tạo: - HS thực hiện Nét 1: Móc ngược trái (giống nét 1 ở chữ hoa M). Nét 2: Thẳng xiên. Nét 3: Móc xuôi phải (hơi nghiêng). + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Rê bút đến khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết nét thẳng xiên. Dừng bút ở đường kẻ 1. Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2. Chuyển hướng đầu bút để viết nét móc xuôi phải từ dưới
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx

